Cơ quan ban hành: | Bộ Y tế | Số công báo: | 375 & 376 - 08/2009 |
Số hiệu: | 07/2009/TT-BYT | Ngày đăng công báo: | 10/08/2009 |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Quốc Triệu |
Ngày ban hành: | 30/06/2009 | Hết hiệu lực: | 15/08/2011 |
Áp dụng: | 14/08/2009 | Tình trạng hiệu lực: | Hết Hiệu lực |
Lĩnh vực: | Thi đua-Khen thưởng-Kỷ luật |
THÔNG TƯ
CỦA BỘ Y TẾ SỐ 07/2009/TT-BYT NGÀY 30 THÁNG 06 NĂM 2009
HƯỚNG DẪN XÉT TẶNG KỶ NIỆM CHƯƠNG "VÌ SỰ
NGHIỆP DÂN SỐ"
Căn cứ Nghị định số
188/2007/NĐ-CP, ngày 27/12/2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Luật Thi đua,
Khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật thi đua, Khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số
121/2005/NĐ-CP, ngày 30/9/2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi bổ sung một số
điều của Luật Thi đua, Khen thưởng;
Căn cứ Thông tư số
01/2007/TT-VPCP, ngày 31/7/2007 của Văn phòng Chính phủ về hướng dẫn thực hiện
Nghị định 121/2005/NĐ-CP, ngày 30/9/2005 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng;
Sau khi thống nhất với Ban Thi đua - Khen thưởng
Trung ương, Bộ Y tế hướng dẫn xét tặng Kỷ niệm chương "Vì sự nghiệp Dân
số" như sau:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp
dụng
1. Kỷ niệm chương "Vì sự nghiệp Dân
số" (gồm "Kỷ niệm chương", "Giấy chứng nhận Kỷ niệm
chương" (mẫu kèm theo), và một khoản tiền thưởng hoặc hiện vật theo quy
định) là hình thức khen thưởng của Bộ trưởng Bộ Y tế để ghi nhận công lao của
các cá nhân có nhiều thành tích đóng góp cho sự nghiệp Dân số-Kế hoạch hoá gia
đình (sau đây viết tắt là DS-KHHGĐ).
2. Thông tư này hướng dẫn về đối tượng áp dụng,
nguyên tắc, tiêu chuẩn, hồ sơ, lập hồ sơ, xét đề nghị và trao tặng Kỷ niệm
chương "Vì sự nghiệp Dân số".
3. Thông tư này áp dụng đối với:
a) Cá nhân là người Việt Nam ở trong nước gồm:
Cá nhân là cán bộ, công chức, viên chức (CBCCVC) trong tổ chức, bộ máy làm công
tác DS-KHHGĐ; CBCCVC kiêm nhiệm công tác DS-KHHGĐ; cán bộ lãnh đạo, chỉ đạo
công tác DS-KHHGĐ và cá nhân không làm công tác DS-KHHGĐ;
b) Cá nhân là người Việt
c) Cá nhân là người nước ngoài.
Những cá nhân đã được tặng Huy chương "Vì
sự nghiệp Dân số", Kỷ niệm chương "Vì
sự nghiệp Dân số, Gia đình và Trẻ em" hoặc đang trong thời gian bị kỷ luật
từ hình thức cảnh cáo trở lên không thuộc đối tượng áp dụng của Thông tư này.
Điều 2. Nguyên tắc xét tặng
1. Việc xét tặng Kỷ niệm chương phải đảm bảo chính
xác, công khai, công bằng và kịp thời.
2. Mỗi cá nhân chỉ được xét tặng một lần.
Điều 3. Tiêu chuẩn xét tặng
1. Đối với cán bộ, công chức, viên chức trong tổ
chức, bộ máy làm công tác DS-KHHGĐ:
a) Cán bộ, công chức, viên chức ở các quận,
huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh/thành phố; tỉnh/thành phố trực thuộc
trung ương và ở trung ương phải có thời gian công tác DS-KHHGĐ đủ 10 năm liên
tục trở lên;
b) Cán bộ chuyên trách DS-KHHGĐ ở các xã,
phường, thị trấn; cộng tác viên ở các thôn, ấp, bản, buôn, làng, phum, sóc phải
có thời gian công tác DS-KHHGĐ đủ 07 năm liên tục trở lên; nếu ở các xã,
phường, thị trấn vùng núi cao, vùng sâu, vùng biên giới, hải đảo theo quy định
hiện hành của Chính phủ phải có thời gian công tác DS-KHHGĐ đủ 05 năm liên tục
trở lên.
2. Đối với cán bộ, công chức, viên chức kiêm
nhiệm công tác DS-KHHGĐ: Có 15 năm trở lên kiêm nhiệm công tác DS-KHHGĐ.
3. Đối với cán bộ lãnh đạo, chỉ đạo công tác
DS-KHHGĐ: Có công lao chỉ đạo thực hiện tốt mục tiêu
DS-KHHGĐ trong một nhiệm kỳ công tác trở lên.
4. Đối với cá nhân không làm công tác DS-KHHGĐ:
Có đóng góp lớn về vật chất, tinh thần hoặc có sáng kiến, công trình có giá trị
thiết thực cho sự nghiệp DS-KHHGĐ được Bộ trưởng Bộ Y tế đánh giá cao.
5. Đối với người Việt
6. Đối với người nước ngoài phải đạt một trong
các tiêu chuẩn sau:
a) Đạt tiêu chuẩn được qui định tại khoản 4 Điều
này.
b) Có một nhiệm kỳ công tác tham gia các cơ
quan, tổ chức hoặc các dự án về DS-KHHGĐ tại Việt
7. Đối với những cá nhân do luân chuyển cán bộ,
thay đổi tổ chức bộ máy mà thời gian làm công tác DS-KHHGĐ bị ngắt quãng thì
thời gian tính số năm công tác được cộng dồn.
Điều 4. Hồ sơ
Hồ sơ đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương "Vì
sự nghiệp Dân số" được lập thành 03 bộ (bản chính), mỗi bộ hồ sơ bao gồm :
1. Tờ trình hoặc văn bản đề nghị xét tặng (Mẫu
1);
2. Danh sách trích ngang đề nghị xét tặng (Mẫu
2);
3. Bản khai thành tích cá nhân, có xác nhận của
Thủ trưởng đơn vị (Mẫu 3). Nếu đối tượng là người Việt
Điều 5. Lập hồ sơ, gửi, tiếp nhận hồ sơ và
xét đề nghị tặng Kỷ niệm chương "Vì sự nghiệp Dân số"
1. Lập hồ sơ, gửi, tiếp nhận hồ sơ và xét đề nghị tặng Kỷ niệm chương "Vì sự nghiệp Dân
số":
a) Các cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc
quận/huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh quản lý lập hồ sơ gửi Trung tâm DS-KHHGĐ
quận/huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh;
b) Giám đốc Trung tâm DS-KHHGĐ quận/huyện/thị
xã/thành phố thuộc tỉnh tập hợp hồ sơ, lập hồ sơ các cá nhân đủ tiêu chuẩn gửi
Chi cục DS-KHHGĐ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
c) Thủ trưởng các cơ quan thuộc tỉnh/thành phố
trực thuộc Trung ương lập hồ sơ cá nhân đủ tiêu chuẩn của cơ quan gửi Chi cục
DS-KHHGĐ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
d) Chi cục trưởng Chi cục DS-KHHGĐ tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm hướng dẫn lập hồ sơ, tập hợp hồ sơ,
xét duyệt cá nhân đủ tiêu chuẩn xét tặng của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương gửi Hội đồng Thi đua, Khen thưởng Tổng cục DS-KHHGĐ;
đ) Thủ trưởng các đơn vị thuộc Tổng cục DS-KHHGĐ
lập hồ sơ các cá nhân thuộc đơn vị mình và các cá nhân ngoài Tổng cục DS-KHHGĐ
làm việc với đơn vị mình có đủ tiêu chuẩn gửi Hội đồng Thi đua, Khen thưởng
Tổng cục DS-KHHGĐ;
e) Trưởng Ban Dân số hoặc cán bộ phụ trách công tác
DS - KHHGĐ của các Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương lập hồ sơ cá nhân đủ tiêu
chuẩn gửi Hội đồng Thi đua, Khen thưởng Tổng cục DS-KHHGĐ;
f) Đối với các cá nhân công tác trong lĩnh vực
DS-KHHGĐ đã nghỉ hưu thuộc các cơ quan, tổ chức nào thì Thủ trưởng cơ quan, tổ
chức đó lập hồ sơ và làm văn bản gửi cơ quan, tổ chức nhận hồ sơ theo quy định
nêu tại điểm a, b, c, d, đ, e đã nêu ở trên;
g) Trường hợp cá nhân công tác ở cơ quan, tổ
chức nay đã giải thể thì cơ quan, tổ chức kế thừa chức năng, nhiệm vụ của cơ quan,
tổ chức đó lập hồ sơ và đề nghị xét tặng;
h) Cơ quan ngoại giao của Việt Nam tại nước
ngoài lập và gửi hồ sơ về Hội đồng Thi đua, Khen thưởng Tổng cục DS-KHHGĐ các
trường hợp hợp đủ tiêu chuẩn là người Việt Nam định cư ở nước ngoài hoặc người
nước ngoài không sinh sống và làm việc tại Việt Nam;
i) Đối với cá nhân là người nước ngoài làm
việc tại Việt
k) Hội đồng Thi đua, Khen thưởng Tổng cục
DS-KHHGĐ là đầu mối cuối cùng tiếp nhận và thẩm định hồ sơ để Tổng cục trưởng
Tổng cục DS-KHHGĐ trình Bộ trưởng Bộ Y tế xem xét, quyết định (thông qua Thường
trực Hội đồng Thi đua, Khen thưởng Bộ Y tế).
2. Thời gian gửi hồ sơ: Các cơ quan, đơn vị gửi
hồ sơ đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương về Tổng cục DS-KHHGĐ theo
2 đợt như sau, trừ trường hợp xét tặng đột xuất:
a) Nhân ngày Dân số thế giới 11/7: gửi Hội đồng
Thi đua, Khen thưởng Tổng cục DS-KHHGĐ trước ngày 30 tháng 4; Tổng cục DS-KHHGĐ
gửi Thường trực Thi đua, Khen thưởng Bộ trước ngày 30 tháng 5 hàng năm;
b) Nhân ngày Dân số Việt Nam 26/12: gửi Hội đồng
Thi đua, Khen thưởng Tổng cục DS-KHHGĐ trước ngày 30 tháng 9; Tổng cục DS-KHHGĐ
gửi Thường trực Thi đua, Khen thưởng Bộ trước ngày 30 tháng 10 hàng năm; .
Điều 6. Tổ chức trao tặng Kỷ niệm chương
Việc trao tặng Kỷ niệm chương "Vì sự
nghiệp Dân số" là dịp để tôn vinh các cá nhân có nhiều đóng góp cho sự
nghiệp DS-KHHGĐ; do đó phải tổ chức trang trọng, bảo đảm hiệu quả, thiết thức,
tránh phô trương hình thức, lãng phí. Khi tổ chức cần kết hợp với các nội dung
khác của đơn vị để tiết kiệm thời gian và chi phí.
Điều 7. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực sau 45 ngày, kể từ ngày
ký, ban hành. Bãi bỏ Quyết định số 07/2004/QĐ-DSGĐTE ngày 10 tháng 12 năm 2004
của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban Dân số, Gia đình và Trẻ em về việc ban hành
"Kỷ niệm chương" và Quy chế xét tặng Kỷ niệm chương "Vì sự
nghiệp Dân số, Gia đình và Trẻ em". Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng
mắc đề nghị phản ánh về Tổng cục DS-KHHGĐ để xem xét và trình Bộ trưởng Bộ Y tế
sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Quốc Triệu
Mẫu 1
ĐƠN VỊ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT |
Số....../..... |
......., ngày ....... tháng .... năm .... |
TỜ TRÌNH (VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ)
Về việc xét tặng Kỷ niệm chương “ Vì
sự nghiệp dân số”
Kính gửi: Tổng cục
Dân số-KHHGĐ, Bộ Y tế
Theo Thông tư xét tặng Kỷ niệm chương “ Vì sự nghiệp Dân số”
của Bộ y tế................(*) đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp
Dân số” cho .......... người, có danh sách trích ngang và bản thành tích cá
nhân kèm theo.
Trong đó:
- Cán bộ công chức đang công
tác...............................người
- Cán bộ công chức đã nghỉ hưu..................................
người
- Cán bộ công chức được xét trước thời hạn................. người
..........................................(*) trình lãnh đạo Tổng cục DS-KHHGĐ xem xét trình Bộ trưởng
Bộ Y tế quyết định.
Nơi nhận: |
Thủ trưởng đơn vị |
(*) Tên cơ quan, đơn vị đề nghị
Mẫu 2
ĐƠN VỊ:
DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG
KỶ NIỆM CHƯƠNG “ VÌ SỰ NGHIỆP DÂN SỐ”
TT |
Họ và tên |
Năm sinh |
|
Đơn vị công tác |
Ngày vào công tác tại lĩnh
vực dân số |
Thời gian làm việc trong
lĩnh vực dân số |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày
tháng năm
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, ghi
rõ họ, tên)
Mẫu 3
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
Độc lập – Tự do- Hạnh phúc
BẢN KHAI TÓM TẮT THÀNH TÍCH CÁ NHÂN
ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG KỶ NIỆM CHƯƠNG “ VÌ SỰ NGHIỆP DÂN SỐ”
I. Sơ lược tiểu sử bản thân
- Họ và tên:
- Ngày
tháng năm sinh:
- Nơi ở hiện nay:
- Đơn vị đang công tác hiện nay:
- Quốc tịch (đối với người nước ngoài):
- Ngày vào công tác tại lĩnh vực Dân số:
- Ngày nghỉ hưu (đối với cán bộ đã nghỉ hưu):
- Số năm công tác trong lĩnh vực Dân số –Kế hoạch hóa gia
đình
II. Tóm tắt thành tích cá nhân trong quá trình công tác
III. Khen thưởng đã đạt được
IV. Xác nhận thời gian được đề nghị xét tặng trước thời hạn
quy định (nếu có)
Xác nhận của thủ trưởng đơn vị |
......., ngày ..... tháng ..... năm |
Xác nhận của thủ trưởng đơn vị trình khen |
Cơ quan ban hành: | Bộ Y tế |
Số hiệu: | 07/2009/TT-BYT |
Loại văn bản: | Thông tư |
Ngày ban hành: | 30/06/2009 |
Hiệu lực: | 14/08/2009 |
Lĩnh vực: | Thi đua-Khen thưởng-Kỷ luật |
Ngày công báo: | 10/08/2009 |
Số công báo: | 375 & 376 - 08/2009 |
Người ký: | Nguyễn Quốc Triệu |
Ngày hết hiệu lực: | 15/08/2011 |
Tình trạng: | Hết Hiệu lực |
File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!