Cơ quan ban hành: | Tổng cục Hải quan | Số công báo: | Theo văn bản |
Số hiệu: | 914/TCHQ-KTTT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Đặng Thị Bình An |
Ngày ban hành: | 11/03/2005 | Hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | 11/03/2005 | Tình trạng hiệu lực: | Còn Hiệu lực |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Xuất nhập khẩu, Hải quan |
CÔNG VĂN
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 914/TCHQ-KTTT NGÀY 11 THÁNG 3 NĂM 2005 VỀ VIỆC HƯỚNG DẪN KIỂM TRA XÁC ĐỊNH GIÁ TÍNH THUẾ HÀNG NHẬP KHẨU
Kính gửi: - Cục hải quan các tỉnh, thành phố
Qua kiểm tra theo dõi tình hình xác định giá tính thuế theo Thông tư số 118/2003/TT-BTC ngày
Qua kiểm tra thực tế một số địa phương thì thực trạng nêu trên xuất phát chủ yếu do những nguyên nhân sau:
* Các Cục hải quan địa phương chưa tổ chức thu thập, cập nhập đầy đủ các nguồn thông tin có sẵn quy định tại điểm 1, điểm 2 mục II Quyết định số 1795/TCHQ/QĐ/KTT ngày 31/12/2003 của Tổng cục Hải quan nhất là các nguồn thông tin khác như: Giá trên mạng Internet, giá bán thị trường trong nước...
* Thực hiện chưa đúng quy trình nghiệp vụ, các phương pháp xác định trị giá theo quy định tại Thông tư 118/2003/TT-BTC ngày
* Chưa sử dụng hết thẩm quyền bác bỏ trị giá khai báo của cơ quan Hải quan trong quá trình tham vấn được quy định tại điểm 2 mục G Quyết định số 1361/TCHQ/QĐ/KTTT ngày
* Việc phân loại các lô hàng nghi ngờ trị giá khai báo để tổ chức tham vấn chưa được thực hiện đúng theo hướng dẫn tại điểm 1, 2, 3, 4, 5 mục A Quyết định số 1361/TCHQ/QĐ/KTTT ngày
Để khắc phục các nguyên nhân nêu trên, nhằm tăng cường công tác quản lý giá tính thuế, ngăn chặn tình trạng gian lận thương mại qua giá một cách có hiệu quả. Tổng cục hướng dẫn bổ sung việc kiểm tra, tham vấn và xác định giá tính thuế như sau:
1. Kiểm tra, phân loại các lô hàng nghi ngờ:
Căn cứ vào điểm 1, 2, 3, 4, 5 mục A Quyết định số 1361/TCQH/QĐ/KTTT ngày
1.1. Dữ liệu giá trên hệ thống GTT22: Tìm kiếm trị giá của hàng hoá giống hệt; tương tự đã nhập khẩu.
1.2. Dữ liệu giá trên mạng Internet: Giá chào bán công khai, thư chào hàng.
1.3. Dữ liệu về giá bán thị trường nội địa: Được thu thập từ nhiều nguồn trên tạp chí, sách báo, bản tin giá, trực tiếp khảo sát giá thị trường...
1.4. Danh mục dữ liệu giá của Tổng cục Hải quan và các Cục Hải quan địa phương.
2. Tham vấn và bác bỏ trị giá khai báo:
2.1. Chuẩn bị tham vấn: Trước khi tổ chức tham vấn, phải thu thập và tổng hợp được các nguồn thông tin có sẵn tại cơ quan hải quan theo quy định tại điểm 1.1, 1.2, 1.3, 1.4 nêu trên.
2.2. Khi tổ chức tham vấn, căn cứ vào các nguồn thông tin có sẵn, giải trình của doanh nghiệp, cơ quan Hải quan có quyền chấp nhận trị giá khai báo nếu có đủ các điều kiện theo quy định tại điểm 1 mục G Quyết định số 1361/TCQH/QĐ/KTTT ngày 25/11/2004 hoặc bác bỏ trị giá khai báo nếu doanh nghiệp không đáp ứng các yêu cầu theo quy định tại điểm 2 mục G Quyết định số 1361/TCQH/QĐ/KTTT ngày 25/11/2004. Lưu ý các trường hợp sau đây doanh nghiệp không chấp nhận kết quả tham vấn thì cơ quan Hải quan vẫn có quyền bác bỏ trị giá khai báo cụ thể:
- Người khai hải quan không giải thích được các nghi vấn của cơ quan hải quan.
- Thông tin người khai hải quan cung cấp được kiểm chứng không đúng.
- Thông tin cơ quan hải quan có được bằng các biện pháp nghiệp vụ khẳng định trị giá giao dịch là không trung thực.
- Sau khi tham vấn, cơ quan Hải quan vẫn khẳng định được tính chính xác, khách quan của cơ sở thông tin trị giá giao dịch là không trung thực.
3. Xác định lại trị giá sau khi tham vấn:
3.1. Nguyên tắc: Phải dựa vào các nguồn thông tin có sẵn tại cơ quan Hải quan tại thời điểm xác định lại trị giá tính thuế cụ thể:
- Dựa vào nguồn thông tin dữ liệu giá từ các lô hàng nhập khẩu tại hệ thống GTT22.
- Dựa vào nguồn thông tin giá chào bán trên mạng Internet (không lấy nguyên mức giá trên Internet mà phải trừ đi các chi phí đàm phán, giao dịch...).
- Dựa vào giá bán thị trường nội địa được công bố trên các tạp chí, sách báo, bản tin thị trường hoặc trực tiếp tiến hành khảo sát thu thập.
3.2. Phương pháp xác định giá: Phải thực hiện tuần tự các phương pháp xác định giá quy định tại Thông tư 118/2003/TT-BTC ngày
- Phương pháp 2: Phương pháp xác định giá theo trị giá giao dịch của hàng hoá nhập khẩu giống hệt.
- Phương pháp 3: Phương pháp xác định giá theo trị giá giao dịch của hàng hoá nhập khẩu tương tự.
- Phương pháp 4: Phương pháp trị giá khấu trừ.
- Phương pháp 6: Phương pháp khác.
Khi sử dụng 1 trong các phương pháp trên để xác định giá tính thuế, phải tuân thủ theo đúng các điều kiện quy định tại Thông tư 118/2003/TT-BTC ngày
Ví dụ: Muốn áp dụng phương pháp 2, phương pháp 3, phải tìm được hàng hoá nhập khẩu giống hệt, tương tự thoả mãn khái niệm hàng hoá giống hệt, tương tự quy định tại Thông tư 118/2003/TT-BTC ngày 08/12/2003 trong nguồn thông tin dữ liệu có sẵn tại cơ quan Hải quan.
Muốn áp dụng phương pháp 4, phải tìm được trong nguồn thông tin dữ liệu có sẵn tại cơ quan Hải quan đơn giá bán hàng hoá nhập khẩu trên thị trường nội địa, các chi phí hợp lý và lợi nhuận thu được sau khi bán hàng hoá nhập khẩu để khấu trừ theo đúng quy định tại Thông tư 118/2003/TT-BTC ngày 08/12/2003.
Trường hợp không có đủ các điều kiện theo quy định tại Thông tư 118/2003/TT-BTC ngày 08/12/2003 để xác định giá tính thuế theo phương pháp 2, phương pháp 3, phương pháp 4 thì chuyển sang phương pháp 6: Phương pháp khác trên cơ sở suy luận và vận dụng linh hoạt các phương pháp 2, 3, 4 để xác định giá tính thuế.
Dưới đây là một ví dụ cụ thể về việc kiểm tra, bác bỏ trị giá khai báo và xác định lại trị giá tính thuế đối với mặt hàng xe ô tô.
Mặt hàng nhập khẩu là xe ô tô BMW model 745i:
- Mức giá do doanh nghiệp khai báo: 22.000,00 USD/chiếc.
- Các thông tin giá mặt hàng xe BMW do cơ quan Hải quan thu thập được từ nguồn thông tin có sẵn là:
- Giá bán thị trường nội địa xe BMW 745i: 220. 000,00 USD/chiếc.
- Giá trên mạng Internet xe BMW 745i: 63.770,00 USD/chiếc.
- Giá xe BMW 740i tại danh mục dữ liệu giá: 57.000,00 USD/chiếc.
Trên cơ sở các thông tin dữ liệu nêu trên:
* Đối chiếu với hướng dẫn tại điểm 1: Lô hàng này có dấu hiệu nghi ngờ vì mức giá khai báo quá bất hợp lý so với: Giá bán thị trường nội địa; Giá chào bán trên mạng Internet; Giá quy định tại danh mục dữ liệu giá.
* Sau khi tham vấn, đối chiếu với hướng dẫn tại điểm 2: Cơ quan Hải quan bác bỏ trị giá khai báo của lô hàng này vì doanh nghiệp không đáp ứng được các yêu cầu theo quy định tại điểm 2 mục G Quyết định số 1361/TCHQ/QĐ/KTTT ngày
* Đối chiếu với hướng dẫn tại điểm 3: Xác định lại trị giá sau khi bác bỏ trị giá khai báo:
- Không sử dụng được phương pháp 2, phương pháp 3 vì không tìm thấy hàng hoá giống hệt, tương tự trong nguồn thông tin dữ liệu có sẵn theo quy định tại Thông tư 118/2003/TT-BTC ngày 08/12/2003 mà chỉ tìm thấy giá nhập khẩu bộ linh kiện xe BMW seri 3, seri 5. Do đó không thể lấy làm hàng hoá giống hệt, tương tự để áp dụng mà đây chỉ là nguồn thông tin tham khảo.
- Không sử dụng được phương pháp 4 vì cơ quan Hải quan chỉ thu thập được giá bán thị trường nội địa, không có cơ sở để xác định các chi phí hợp lý và lợi nhuận sau khi bán hàng để khấu trừ theo quy định của Thông tư 118/2003/TT-BTC ngày 08/12/2003. Do vậy, phải sử dụng phương pháp 6.
- Khi sử dụng phương pháp 6: Cơ quan Hải quan xác định giá tính thuế chiếc xe BMW model 745i là: 55.000,00 USD/chiếc trên cơ sở suy luận và vận dụng linh hoạt phương pháp 2, 3, 4 với các dữ liệu có sẵn tại cơ quan Hải quan khi xác định giá tính thuế.
4. Đối với các trường hợp Cục Hải quan địa phương đã bác bỏ trị giá khai báo sau tham vấn thì xác định lại giá tính thuế theo hướng dẫn tại công văn này và có văn bản thông báo để doanh nghiệp biết và thực hiện.
Tổng cục Hải quan thông báo để Cục Hải quan các Tỉnh, Thành phố biết và tổ chức triển khai thực hiện đồng thời trên cơ sở hướng dẫn tại công văn này để thực hiện áp dụng đối với các mặt hàng nhạy cảm, trọng điểm có thuế suất cao nhằm ngăn chặn tình trạng gian lận thương mại qua giá./.
01
|
Văn bản liên quan khác |
02
|
Văn bản liên quan khác |
Công văn 914/TCHQ-KTTT hướng dẫn kiểm tra xác định giá tính thuế hàng nhập khẩu
In lược đồCơ quan ban hành: | Tổng cục Hải quan |
Số hiệu: | 914/TCHQ-KTTT |
Loại văn bản: | Công văn |
Ngày ban hành: | 11/03/2005 |
Hiệu lực: | 11/03/2005 |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Xuất nhập khẩu, Hải quan |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Theo văn bản |
Người ký: | Đặng Thị Bình An |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Còn Hiệu lực |
File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!