Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: | Theo văn bản |
Số hiệu: | 131/1998/TT/BTC | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Phạm Văn Trọng |
Ngày ban hành: | 01/10/1998 | Hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | 24/08/1998 | Tình trạng hiệu lực: | Không còn phù hợp |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Xuất nhập khẩu |
THÔNG TƯ
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 131/1998/TT/BTC NGÀY 01 THÁNG 10 NĂM 1998
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 143/1998/QĐ-TTG
NGÀY 8/8/1998 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ VIỆC SỬA ĐỔI
CHẾ ĐỘ THUẾ XUẤT KHẨU, THUẾ NHẬP KHẨU TIỂU NGẠCH
Thi hành Quyết định số 143/1998/QĐ-TTg ngày 8/8/1998 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi chế độ thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu tiểu ngạch; căn cứ điểm c, mục 3 Điều 17, Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, Nghị định số 54/CP ngày 28/8/1993 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và Thông tư hướng dẫn số 72A TC/TCT ngày 30/8/1993 của Bộ Tài chính, Bộ Tài chính hướng dẫn việc thực hiện về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu tiểu ngạch biên giới như sau:
Các hoạt động xuất nhập khẩu qua biên giới theo hình thức tiểu ngạch được áp dụng các quy định của chế độ thuế xuất nhập khẩu chính ngạch hiện hành. Tuy nhiên các quy định dưới đây vẫn được tạm thời áp dụng:
1. Đối tượng chịu thuế và đối tượng nộp thuế
1.1. Đối tượng chịu thuế: Tất cả hàng hoá được phép xuất nhập khẩu tiểu ngạch biên giới phù hợp với các quy định của Chính phủ về xuất nhập khẩu tiểu ngạch ở từng vùng biên giới đều là đối tượng chịu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu tiểu ngạch biên giới.
1.2. Đối tượng nộp thuế: Các đối tượng thuộc các thành phần kinh tế được Chủ tịch UBND tỉnh có biên giới đất liền cấp giấy phép kinh doanh xuất nhập khẩu tiểu ngạch tham gia xuất nhập khẩu các mặt hàng như quy định tại điểm 1.1 trên đây đều là đối tượng nộp thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu tiểu ngạch biên giới.
2. Các quy định về Biểu thuế, căn cứ tính thuế, cách tính thuế, xử lý vi phạm và khiếu nại, chế độ báo cáo kết quả thu nộp thuế: thực hiện theo quy định tại Nghị định số 54/CP ngày 28/8/1993 của Chính phủ và Thông tư số 72A TC/TCT ngày 30/8/1993 của Bộ Tài chính.
3. Thời hạn nộp thuế: Nộp ngay khi xuất khẩu hàng ra nước ngoài hoặc nhập khẩu hàng vào Việt Nam (quy định tại điểm c, mục 3, Điều 17, Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu đối với hàng xuất khẩu, nhập khẩu tiểu ngạch).
4. Tờ khai hàng hoá xuất nhập khẩu và Biên lai thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
4.1. Tờ khai hàng hoá xuất nhập khẩu: Trong khi Tổng cục Hải quan chưa kịp nghiên cứu ban hành mẫu tờ khai hàng hoá xuất nhập khẩu mới, trước mắt vẫn thực hiện theo mẫu tờ khai 8E do Tổng cục Hải quan ban hành.
4.2. Biên lai thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu: Đến hết ngày 31/12/1998 vẫn thực hiện mẫu biên lai CTT 34a, từ ngày 1/1/1999 thực hiện theo thống nhất theo mẫu biên lai CTT 52 ban hành kèm theo Quyết định số 1042/1998/QĐ/BTC ngày 15/8/1998 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc Ban hành mẫu biên lai thuế.
Thông tư này có hiệu lực thi hành đối với các tờ khai hàng hoá xuất nhập khẩu tiểu ngạch đăng ký từ ngày 24/8/1998.
Mọi quy định trước đây trái với quy định tại Thông tư này đều bãi bỏ.
Thông tư 131/1998/TT/BTC thực hiện Quyết định số 143/1998/QĐ-TTg ngày 8/8/98
In lược đồCơ quan ban hành: | Bộ Tài chính |
Số hiệu: | 131/1998/TT/BTC |
Loại văn bản: | Thông tư |
Ngày ban hành: | 01/10/1998 |
Hiệu lực: | 24/08/1998 |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Xuất nhập khẩu |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Theo văn bản |
Người ký: | Phạm Văn Trọng |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Không còn phù hợp |
File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!