Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: | 20 - 12/2004 |
Số hiệu: | 88/2004/TT-BTC | Ngày đăng công báo: | 20/12/2004 |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Trương Chí Trung |
Ngày ban hành: | 01/09/2004 | Hết hiệu lực: | 18/12/2007 |
Áp dụng: | 04/01/2005 | Tình trạng hiệu lực: | Hết Hiệu lực |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Doanh nghiệp |
THÔNG
TƯ
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 88/2004/TT-BTC NGÀY 01 THÁNG 09 NĂM
2004 VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THÔNG TƯ SỐ 128/2003/TT-BTC
NGÀY 22/12/2003 CỦA BỘ TÀI CHÍNH HƯỚNG DẪN THI HÀNH
NGHỊ ĐỊNH SỐ 164/2003/NĐ-CP NGÀY 22/12/2003 CỦA CHÍNH PHỦ
QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH LUẬT THUẾ
THU NHẬP DOANH NGHIỆP
Căn cứ Luật thuế thu nhập doanh nghiệp
được Quốc hội khoá XI thông qua ngày 17 tháng 06 năm 2003;
Căn
cứ Nghị định số 164/2003/NĐ-CP ngày 22 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật
thuế thu nhập doanh nghiệp và Nghị định số 152/2004/NĐ-CP ngày 06/08/2004 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 164/2003/NĐ-CP ngày 22
tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp;
Căn cứ Nghị định số
77/2003/NĐ-CP ngày 01 tháng 07 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính
Bộ Tài chính hướng
dẫn sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số 128/2003/TT-BTC ngày
22/12/2003 hướng dẫn thi hành Nghị định số 164/2003/NĐ-CP ngày 22 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật
thuế thu nhập doanh nghiệp như sau:
1. Đoạn thứ hai,
mục III, phần C được sửa đổi như sau:
"Hộ
gia đình, cá nhân kinh doanh có thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất, chuyển
quyền thuê đất không nộp thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất, chuyển
quyền thuê đất theo hướng dẫn tại Thông tư này mà nộp thuế theo quy định của
Luật thuế chuyển quyền sử dụng đất hiện hành."
2. Tại tiết
2.1.b, Điểm 2, Mục VII, phần C thay thế cụm từ "tờ khai thuế theo mẫu số 02D/TNDN" bằng cụm từ " tờ khai thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất,
chuyển quyền thuê đất (mẫu số 02C/TNDN) ".
3. Bổ sung tiết
5.3 vào Điểm 5, mục II, phần D như sau:
"5.3. Đối với các
hộ gia đình và cá nhân kinh doanh không thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hoá
đơn, chứng từ làm dịch vụ đại lý bán
đúng giá (ví dụ như: đại lý bảo hiểm, bán
thẻ điện thoại di động) hưởng hoa hồng thì phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp đối với
hoa hồng đại lý được hưởng. Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong trường
hợp này được xác định theo mức ấn định
là 5% tính trên hoa hồng (bao gồm cả các
khoản nhận chi hỗ trợ từ bên giao đại
lý) mà hộ gia đình và cá nhân kinh doanh được hưởng. Cơ sở kinh doanh giao đại lý có trách nhiệm
khấu trừ số thuế thu nhập doanh nghiệp
vào số tiền hoa hồng phải trả cho hộ gia đình, cá nhân kinh doanh và nộp vào
Ngân sách nhà nước."
4. Gạch đầu dòng
thứ nhất, Điểm 2, Mục I, phần E được sửa đổi như sau:
"- Ở đô thị loại đặc biệt và loại 1: 100
người"
5. Mục
II, phần E được sửa đổi, bổ sung như sau:
5.1. Điểm1được sửa đổi, bổ sung như
sau:
5.1.1. Tiết 1.2,
Điểm 1 được sửa đổi, bổ sung như sau:
"1.2. Thuế
suất 20% áp dụng đối với: cơ sở kinh
doanh mới thành lập từ dự án đầu tư tại địa bàn B; cơ sở dịch vụ mới thành lập
từ dự án đầu tư thực hiện trong Khu công nghiệp."
5.1.2. Tiết 1.4,
Điểm 1 được sửa đổi, bổ sung như sau:
"1.4. Thuế
suất 15% áp dụng đối với: cơ sở kinh
doanh mới thành lập từ dự án đầu tư tại địa bàn
C; cơ sở dịch vụ mới thành lập từ dự án đầu tư thực hiện trong Khu chế
xuất; cơ sở sản xuất mới thành lập từ dự án đầu tư thực hiện trong Khu công
nghiệp."
5.1.3. Tiết 1.5, Điểm 1 được sửa đổi, bổ sung
như sau:
"1.5. Thuế suất
10% áp dụng đối với: hợp tác xã được
thành lập tại địa bàn C; cơ sở kinh doanh mới thành lập thuộc ngành nghề, lĩnh
vực A và thực hiện tại địa bàn C; cơ sở kinh doanh phát triển hạ tầng mới thành
lập từ dự án đầu tư phát triển hạ tầng Khu công nghiệp, Khu chế xuất; doanh
nghiệp chế xuất mới thành lập trong lĩnh vực sản xuất không phân biệt trong hay
ngoài Khu chế xuất; cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đặc biệt khuyến
khích đầu tư; cơ sở khám chữa bệnh, giáo dục, đào tạo và nghiên cứu khoa học có
vốn đầu tư nước ngoài mới thành lập."
5.1.4. Đoạn cuối
Điểm 1 "Cơ sở kinh doanh có các dự án đầu tư sản xuất, kinh doanh hàng hoá,
dịch vụ được áp dụng các mức thuế suất
ưu đãi khác nhau thì cơ sở kinh doanh phải hạch toán riêng thu nhập theo từng
dự án đầu tư. Trường hợp không hạch toán riêng được thu nhập theo từng dự án
đầu tư thì phải nộp thuế theo mức thuế suất cao nhất mà cơ sở kinh doanh đang
áp dụng." được thay bằng đoạn mới như
sau:
"Đối với cơ sở
kinh doanh đang hoạt động mà có dự án đầu tư xây dựng dây chuyền sản xuất mới,
mở rộng quy mô, đổi mới công nghệ, cải thiện môi trường sinh thái, nâng cao
năng lực sản xuất thì mức thuế suất áp dụng đối với phần thu nhập tăng thêm do
đầu tư mang lại như sau:
- Trường hợp dự
án đầu tư vào cùng ngành nghề, lĩnh vực,
cùng địa bàn với trụ sở chính của cơ sở kinh doanh thì
phần thu nhập tăng thêm do dự án đầu tư mang lại áp dụng
theo mức thuế suất mà cơ sở kinh doanh đang áp dụng.
- Trường hợp dự
án đầu tư vào ngành nghề, lĩnh vực khác hoặc địa bàn khác với trụ sở chính của
cơ sở kinh doanh mà các ngành nghề, lĩnh
vực hoặc địa bàn nêu trên thuộc diện
khuyến khích đầu tư thì mức thuế suất ưu đãi
áp dụng đối với phần thu nhập tăng thêm do dự án đầu tư mang lại xác định
căn cứ vào mức độ đáp ứng các điều kiện ưu đãi đầu tư của dự án.
- Trường hợp dự
án đầu tư vào ngành nghề, lĩnh vực khác hoặc địa bàn khác trụ sở chính của cơ
sở kinh doanh mà các ngành nghề, lĩnh
vực hoặc địa bàn nêu trên không thuộc
diện khuyến khích đầu tư thì phần thu nhập tăng thêm do dự án đầu tư mang lại
phải nộp thuế theo mức thuế suất là 28%."
5.2. Tiết 2.1,
Điểm 2 được sửa đổi, bổ sung như sau:
"2.1. Thuế suất
10% được áp dụng trong 15 năm, kể từ khi hợp tác xã và cơ sở kinh doanh mới
thành lập từ dự án đầu tư bắt đầu hoạt động kinh doanh. Trường hợp cần đặc biệt
khuyến khích cao hơn, Bộ tài chính trình Thủ tướng Chính phủ quyết định thời
gian áp dụng thuế suất 10% trong suốt
thời gian thực hiện dự án."
6. Mục III, phần
E được sửa đổi, bổ sung như sau:
6.1. Điểm 1 được
sửa đổi, bổ sung như sau:
6.1.1. Bổ sung
thêm tiết 1.13 với nội dung như sau:
"1.13. Cơ sở kinh
doanh mới thành lập từ dự án đầu tư thực hiện tại Khu công nghiệp, Khu chế
xuất được miễn thuế, giảm thuế như sau:
a. Miễn thuế 02
năm, kể từ khi có thu nhập chịu thuế và giảm 50% số thuế phải nộp cho 06 năm
tiếp theo đối với cơ sở dịch vụ mới thành lập từ dự án đầu tư thực hiện trong
Khu công nghiệp;
b. Miễn thuế 03
năm, kể từ khi có thu nhập chịu thuế và giảm 50% số thuế phải nộp cho 07 năm
tiếp theo đối với: cơ sở dịch vụ mới thành lập từ dự án đầu tư thực hiện trong
Khu chế xuất; cơ sở sản xuất mới thành lập từ dự án đầu tư thực hiện trong Khu
công nghiệp;
c. Miễn thuế 04
năm, kể từ khi có thu nhập chịu thuế và giảm 50% số thuế phải nộp cho 07 năm
tiếp theo đối với: cơ sở kinh doanh phát triển hạ tầng mới thành lập từ dự án
đầu tư phát triển hạ tầng Khu công nghiệp, Khu chế xuất; doanh nghiệp chế xuất
trong lĩnh vực sản xuất không phân biệt trong hay ngoài Khu chế xuất."
6.1.2. Thay đoạn cuối từ "Cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự
án đầu tư và cơ sở kinh doanh di chuyển địa điểm được miễn thuế, giảm thuế
...." cho đến hết điểm 1 bằng đoạn mới như sau:
"Cơ sở kinh doanh
được thành lập trong các trường hợp dưới đây không được hưởng ưu đãi về thuế thu nhập doanh
nghiệp theo diện cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư:
- Cơ sở kinh
doanh được thành lập trong các trường hợp chia, tách, sáp nhập, hợp nhất theo
quy định của pháp luật;
- Cơ sở kinh
doanh được thành lập do chuyển đổi hình
thức doanh nghiệp, chuyển đổi sở hữu (trừ các trường hợp cổ phần hoá doanh và
giao, bán doanh nghiệp nhà nước theo Nghị định số 64/2002/NĐ-CP ngày
19/06/2002, Nghị định số 103/1999/NĐ-CP
ngày 10/09/1999 và các Nghị định sửa
đổi, bổ sung các Nghị định trên của Chính phủ).
- Doanh nghiệp tư
nhân mới thành lập từ chủ hộ kinh doanh cá thể
với ngành nghề kinh doanh và trụ sở kinh doanh như trước đây.
- Doanh nghiệp tư
nhân, công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc hợp tác xã mới thành
lập mà người đại diện theo pháp luật hoặc người có số vốn góp cao nhất trong cơ
sở kinh doanh này đã tham gia hoạt động kinh doanh với vai trò là chủ doanh
nghiệp tư nhân, thành viên hợp danh, người đại diện theo pháp luật hoặc người
có số vốn góp cao nhất trong các cơ sở kinh doanh đang hoạt động hoặc đã giải
thể nhưng chưa được 12 tháng tính từ thời điểm
giải thể cơ sở kinh doanh cũ đến thời điểm thành lập cơ sở kinh doanh
mới."
6.2. Điểm 2 được
sửa đổi, bổ sung như sau:
"2. Cơ sở kinh
doanh có hoạt động trong các khu kinh tế thời gian miễn thuế, giảm thuế do Thủ
tướng Chính phủ quyết định, nhưng tối đa không quá 04 năm miễn thuế, kể từ khi
có thu nhập chịu thuế và giảm 50% số thuế phải nộp cho 09 năm tiếp theo.
Cơ sở kinh doanh
mới thành lập từ dự án đặc biệt khuyến khích đầu tư, cơ sở khám chữa bệnh, giáo
dục, đào tạo và nghiên cứu khoa học có vốn đầu tư nước ngoài mới thành lập được
miễn thuế 04 năm, kể từ khi có thu nhập chịu thuế và giảm 50% số thuế phải nộp
trong 09 năm tiếp theo."
6.3. Sửa đổi, bổ
sung đoạn đầu Điểm 4 như sau:
"4. Cơ sở sản
xuất, kinh doanh hàng xuất khẩu thuộc ngành nghề, lĩnh vực quy định tại mục
III, Danh mục A ngoài việc được miễn thuế, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp theo
hướng dẫn tại điểm 1, điểm 2, điểm 3, Mục này, còn được ưu đãi thêm về thuế thu
nhập doanh nghiệp như sau:".
7. Điểm 1, Mục
IV, Phần E được sửa đổi, bổ sung như sau:
"1. Nguyên
tắc thực hiện miễn thuế, giảm thuế.
1.1. Các ưu đãi
về thuế thu nhập doanh nghiệp nêu tại Mục II, Mục III, Phần này chỉ áp dụng đối
với cơ sở kinh doanh có đủ điều kiện được ưu đãi thuế; thực hiện đầy đủ chế độ
kế toán, hoá đơn, chứng từ; đã đăng ký thuế và nộp thuế theo kê khai.
1.2. Trong cùng
một thời gian, nếu có một khoản thu nhập được miễn thuế, giảm thuế theo nhiều
trường hợp khác nhau thì cơ sở kinh doanh tự lựa chọn trường hợp được miễn thuế, giảm thuế có lợi
nhất theo chế độ quy định và thông báo cho cơ quan thuế biết.
1.3. Trong thời gian được miễn thuế, giảm thuế,
nếu cơ sở kinh doanh thực hiện nhiều hoạt động kinh doanh thì phải theo dõi
hạch toán riêng thu nhập của hoạt động kinh doanh được miễn thuế, giảm thuế.
Trường hợp cơ sở kinh doanh không hạch toán riêng được thì phần thu nhập của
hoạt động kinh doanh được miễn thuế, giảm thuế được xác định bằng (=) tổng thu
nhập chịu thuế nhân (x) với tỷ lệ phần trăm (%) của doanh thu hoạt động kinh
doanh được miễn thuế, giảm thuế so với tổng doanh thu của cơ sở kinh doanh
trong kỳ tính thuế.
1.4. Cơ sở kinh
doanh đang trong thời gian được hưởng ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp mà
có sự thay đổi hình thức doanh nghiệp, chuyển đổi sở hữu, sáp nhập thêm cơ sở
kinh doanh khác vào theo quy định của
pháp luật thì tiếp tục được hưởng ưu đãi về thuế thu nhập
doanh nghiệp cho khoảng thời gian ưu đãi còn lại, nếu vẫn đáp ứng các điều kiện
ưu đãi đầu tư.
1.5. Năm miễn
thuế, giảm thuế được xác định phù hợp với
Kỳ tính thuế. Thời gian miễn thuế, giảm thuế được tính liên tục kể từ Kỳ
tính thuế cơ sở kinh doanh bắt đầu có
thu nhập chịu thuế (chưa trừ số lỗ các Kỳ tính thuế trước chuyển sang). Trường
hợp, Kỳ tính thuế đầu tiên cơ sở kinh doanh đã có thu nhập chịu thuế, nhưng
thời gian hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chưa đến 12 tháng
thì cơ sở kinh doanh có quyền đăng ký với cơ quan thuế tính thời gian miễn
thuế, giảm thuế ngay Kỳ tính thuế đầu tiên đó hoặc tính từ Kỳ tính thuế tiếp theo."
8. Điểm 3, Phần I
"Tổ chức thực hiện" được bổ sung như sau:
"3. Các doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và bên nước ngoài tham gia hợp đồng hợp tác
kinh doanh đã được cấp Giấy phép đầu tư; các cơ sở kinh doanh trong nước đã
được cấp Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư tiếp tục được hưởng các ưu đãi về thuế
thu nhập doanh nghiệp ghi trong Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận ưu đãi đầu
tư. Trường hợp mức ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp ghi trong Giấy phép đầu
tư, Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư thấp hơn mức ưu đãi về thuế thu nhập doanh
nghiệp hướng dẫn tại Thông tư này thì cơ sở kinh doanh được hưởng các mức ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp
theo hướng dẫn tại Thông tư này cho khoảng thời gian ưu đãi còn lại (thời gian
ưu đãi về thuế theo Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư trừ (-)
thời gian ưu đãi về thuế đã được hưởng đến ngày 01/01/2004).
Các cơ sở kinh
doanh trong nước đã thành lập trước đây có điều kiện ưu đãi đầu tư theo các văn
bản quy phạm pháp luật trước đây, nhưng chưa được cấp Giấy chứng nhận ưu đãi
đầu tư thì được hưởng ưu đãi về thuế theo các điều kiện ưu đãi đầu tư trước đây cho khoảng thời gian
ưu đãi còn lại tính từ ngày 01/01/2004 .
Các cơ sở kinh
doanh trong nước đã thành lập trước đây không thuộc diện ưu đãi đầu tư, nay có
đủ điều kiện ưu đãi đầu tư theo hướng dẫn tại Thông tư này thì được hưởng ưu
đãi về thuế đãi theo hướng dẫn tại Thông tư này cho khoảng thời gian ưu đãi còn
lại tính từ ngày 01/01/2004 .
Các cơ sở kinh
doanh đang được miễn, giảm thuế theo Luật thuế thu nhập doanh nghiệp ngày
10/05/1997, nếu còn thời hạn được miễn, giảm thuế thì tiếp tục được hưởng hết
thời gian miễn, giảm thuế còn lại.
Các doanh nghiệp
có vốn đầu tư nước ngoài và bên nước ngoài tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh
hết thời hạn được ưu đãi về thuế suất theo Giấy phép đầu tư thì chuyển sang áp
dụng thuế suất 25%; trường hợp đang nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo thuế
suất 25% thì tiếp tục được áp dụng thuế suất 25% đến hết thời hạn của Giấy phép
đầu tư. Các cơ sở kinh doanh trong nước hết thời hạn ưu đãi về thuế suất chuyển
sang áp dụng thuế suất 28%; các cơ sở kinh doanh trong nước đang áp dụng thuế
suất 32% chuyển sang áp dụng thuế suất 28%, kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực
thi hành."
9. Sửa đổi một số
mẫu biểu ban hành kèm theo Thông tư số 128/2003/TT-BTC như sau:
9.1. Bãi bỏ mẫu
số 01/TNDN "Bảng kê mua hàng hoá, dịch vụ của tổ chức, cá nhân không kinh doanh
không có hoá đơn, chứng từ theo chế độ quy định." và thay cụm từ "mẫu số
01/TNDN" tại tiết 2.2, điểm 2, mục III, phần B bằng cụm từ "mẫu số 04/GGT- Bảng kê thu mua hàng hoá mua
vào không có hoá đơn ban hành kèm theo Thông tư số 120/2003/TT-BTC ngày
12/12/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 158/2003/NĐ-CP ngày
10/12/2003 của Chính phủ."
9.2. Sửa đổi tên
một số chỉ tiêu và phụ lục ban hành kèm theo Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp (mẫu số 02Đ/TNDN) và ban hành Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp (mẫu số 02Đ/TNDN) mới kèm theo Thông tư này.
10. Tổ chức thực hiện
Đối với dự án đầu
tư thành lập cơ sở kinh doanh mới từ ngày 01/01/2004 đến ngày Thông tư này có
hiệu lực thi hành, nếu áp dụng mức ưu đãi theo Thông tư số 128/2003/TT-BTC ngày
22/12/2003 của Bộ Tài chính cao hơn mức ưu đãi hướng dẫn tại Thông tư này thì
cơ sở kinh doanh được hưởng ưu đãi theo Thông tư số 128/2003/TT-BTC ngày
22/12/2003 của Bộ Tài chính cho hết thời gian ưu đãi còn lại của dự án.
Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày
đăng công báo và áp dụng cho kỳ tính thuế từ năm 2004.
|
CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc |
|
||||||||||||||||||||||||||
|
Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp[01] Kỳ tính thuế:……………….. |
|
|
|||||||||||||||||||||||||
[02] |
Mã số thuế: |
|
|
|||||||||||||||||||||||||
[03] |
Tên cơ sở kinh doanh: |
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||||
[04] |
Địa chỉ trụ sở: |
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||||
[05] |
Quận/Huyện: |
[06] Tỉnh/Thành phố: |
|
|
||||||||||||||||||||||||
[07] |
Điện thoại |
|
[08] Fax: |
|
[09] E-mail: |
|||||||||||||||||||||||
[10] |
Ngành nghề kinh doanh chính : |
|
|
|||||||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
Đơn vị tính: đồng Việt Nam |
|||||||||||||||||||||||
STT |
|
|
|
|
Chỉ tiêu |
Mã số |
Số tiền |
|||||||||||||||||||||
(1) |
|
|
|
|
(2) |
(3) |
(4) |
|||||||||||||||||||||
A |
Kết quả kinh doanh ghi nhận theo báo cáo tài chính |
|
||||||||||||||||||||||||||
1 |
Doanh
thu bán hàng hoá và cung cấp dịch vụ |
A1 |
|
|||||||||||||||||||||||||
|
Trong đó: |
|
|
|||||||||||||||||||||||||
|
- Doanh thu bán hàng hoá không thuộc diện nộp thuế
thu nhập doanh nghiệp |
A2 |
|
|||||||||||||||||||||||||
|
- Doanh thu bán hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu |
A3 |
|
|||||||||||||||||||||||||
|
- Doanh thu chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền
thuê đất |
A4 |
|
|||||||||||||||||||||||||
2 |
Các khoản giảm trừ doanh thu |
A5 |
|
|||||||||||||||||||||||||
a |
Chiết khấu thương mại |
A6 |
|
|||||||||||||||||||||||||
b |
Giảm giá hàng bán |
A7 |
|
|||||||||||||||||||||||||
c |
Giá trị hàng bán bị trả lại |
A8 |
|
|||||||||||||||||||||||||
d |
Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế giá
trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp phải nộp |
A9 |
|
|||||||||||||||||||||||||
3 |
Doanh thu hoạt động tài chính |
A10 |
|
|||||||||||||||||||||||||
|
Trong đó: |
|
|
|||||||||||||||||||||||||
|
- Lãi tiền gửi, lãi cho vay vốn, lãi bán hàng trả
chậm |
A11 |
|
|||||||||||||||||||||||||
|
- Lãi chênh lệch tỷ giá hối đoái thực tế phát sinh trong kỳ tính thuế. |
A12 |
|
|||||||||||||||||||||||||
|
- Lãi chênh lệch tỷ giá hối đoái do
đánh giá lại các khoản mục có nguồn
gốc ngoại tệ tại thời điểm cuối năm tài chính. |
A13 |
|
|||||||||||||||||||||||||
4 |
Chi phí sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ |
A14 |
|
|||||||||||||||||||||||||
a |
Giá vốn hàng bán |
A15 |
|
|||||||||||||||||||||||||
|
Trong đó: |
|
|
|||||||||||||||||||||||||
|
- Chi phí nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu và hàng
hoá mua của tổ chức, cá nhân không kinh doanh được lập bảng kê theo quy định. |
A16 |
|
|||||||||||||||||||||||||
|
- Giá vốn của đất chuyển quyền |
A17 |
|
|||||||||||||||||||||||||
b |
Chi phí bán hàng |
A18 |
|
|||||||||||||||||||||||||
|
Trong đó: |
|
|
|||||||||||||||||||||||||
|
- Chi phí quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại, hoa hồng
môi giới |
A19 |
|
|||||||||||||||||||||||||
|
- Chi phí cho chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất |
A20 |
|
|||||||||||||||||||||||||
c |
Chi phí quản lý doanh nghiệp |
A21 |
|
|||||||||||||||||||||||||
|
Trong đó: |
|
|
|||||||||||||||||||||||||
|
- Chi phí tiếp tân, khánh tiết, hội họp, giao dịch
đối ngoại |
A22 |
|
|||||||||||||||||||||||||
|
- Chi cho lao động nữ |
A23 |
|
|||||||||||||||||||||||||
|
- Chi phí quản lý kinh doanh do công ty ở nước
ngoài phân bổ |
A24 |
|
|||||||||||||||||||||||||
|
- Chi phí cho chuyển quyền sử dụng đất, chuyển
quyền thuê đất |
A25 |
|
|||||||||||||||||||||||||
5 |
Chi phí tài chính |
A26 |
|
|||||||||||||||||||||||||
|
Trong đó: |
|
|
|||||||||||||||||||||||||
|
- Chi phí lãi tiền vay dùng cho sản xuất, kinh
doanh |
A27 |
|
|||||||||||||||||||||||||
|
- Chi phí cho chuyển quyền sử dụng đất, chuyển
quyền thuê đất |
A28 |
|
|||||||||||||||||||||||||
|
- Lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái do
đánh giá lại các khoản mục có
nguồn gốc ngoại tệ tại thời điểm cuối năm tài chính. |
A29 |
|
|||||||||||||||||||||||||
6 |
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh |
A30 |
|
|||||||||||||||||||||||||
|
Trong đó: Lợi nhuận từ chuyển quyền sử dụng đất,
chuyển quyền thuê đất |
A31 |
|
|||||||||||||||||||||||||
7 |
Thu nhập khác |
A32 |
|
|||||||||||||||||||||||||
|
Trong đó: |
|
|
|||||||||||||||||||||||||
a |
Thu từ nhượng bán, thanh lý tài sản |
A33 |
|
|||||||||||||||||||||||||
b |
Thu nhập từ các khoản nợ phải trả không xác định
được chủ nợ |
A34 |
|
|||||||||||||||||||||||||
c |
Thu các khoản phải thu khó đòi đã xử lý xoá sổ nay
đòi được |
A35 |
|
|||||||||||||||||||||||||
d |
Các khoản thuế được hạch toán vào chi phí hợp lý đã
nộp vào ngân sách nhà nước nay được ngân sách nhà nước hoàn lại |
A36 |
|
|||||||||||||||||||||||||
đ |
Thu nhập từ kinh doanh của những năm trước bị bỏ
sót mới phát hiện ra |
A37 |
|
|||||||||||||||||||||||||
e |
Thu nhập nhận được từ hoạt động sản xuất, kinh
doanh ở nước ngoài |
A38 |
|
|||||||||||||||||||||||||
g |
Kết dư cuối năm các khoản trích trước chi không hết
|
A39 |
|
|||||||||||||||||||||||||
8 |
Chi phí khác |
A40 |
|
|||||||||||||||||||||||||
|
Trong đó: Chi phí chuyển nhượng, thanh lý tài sản |
A41 |
|
|||||||||||||||||||||||||
9 |
Lợi nhuận khác |
A42 |
|
|||||||||||||||||||||||||
10 |
Tổng
lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp |
A43 |
|
|||||||||||||||||||||||||
|
Trong đó: Lợi nhuận từ hoạt động không thuộc diện
nộp thuế thu nhập doanh nghiệp |
A44 |
|
|||||||||||||||||||||||||
B |
Xác
định thu nhập chịu thuế theo Luật thuế thu nhập doanh nghiệp |
|||||||||||||||||||||||||||
1 |
Điều
chỉnh tăng tổng lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp |
B1 |
|
|||||||||||||||||||||||||
a |
Chênh lệnh điều chỉnh tăng doanh thu |
B2 |
|
|||||||||||||||||||||||||
b |
Thu nhập liên quan đến tiêu thụ hàng hoá, dịch vụ
không tính trong doanh thu |
B3 |
|
|||||||||||||||||||||||||
c |
Chi phí khấu hao TSCĐ vượt mức khấu hao theo quy
định hoặc không được trích khấu hao theo Luật thuế thu nhập doanh nghiệp |
B4 |
|
|||||||||||||||||||||||||
d |
Chi phí
nguyên liệu vượt mức tiêu hao hợp lý |
B5 |
|
|||||||||||||||||||||||||
đ |
Chi phí lãi tiền vay vượt mức khống chế theo quy
định |
B6 |
|
|||||||||||||||||||||||||
e |
Chi quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại… vượt mức khống
chế theo quy định |
B7 |
|
|||||||||||||||||||||||||
g |
Các khoản trích trước vào chi phí nhưng thực tế
không chi hết |
B8 |
|
|||||||||||||||||||||||||
h |
Chi phí không có hoá đơn, chứng từ theo chế độ quy
định |
B9 |
|
|||||||||||||||||||||||||
|
Trong đó: Chi phí chuyển quyền sử dụng đất, chuyển
quyền thuê đất |
B10 |
|
|||||||||||||||||||||||||
i |
Các khoản phạt vi phạm chế độ quản lý Nhà nước |
B11 |
|
|||||||||||||||||||||||||
k |
Chi phí không liên quan đến doanh thu, thu nhập
chịu thuế thu nhập doanh nghiệp |
B12 |
|
|||||||||||||||||||||||||
l |
Chi tiền lương, tiền công của chủ doanh nghiệp tư
nhân, thành viên hợp danh chủ hộ cá thể, cá nhân kinh doanh và tiền thù lao
trả cho sáng lập viên, thành viên hội đồng quản trị của công ty cổ phần, công
ty TNHH |
B13 |
|
|||||||||||||||||||||||||
m |
Tiền lương tiền công do cơ sở kinh doanh không thực hiện đúng chế độ hợp
đồng lao động. |
B14 |
|
|||||||||||||||||||||||||
n |
Chi phí tiền ăn giữa ca vượt mức quy định |
B15 |
|
|||||||||||||||||||||||||
0 |
Các khoản chi do nguồn kinh phí khác tài trợ |
B16 |
|
|||||||||||||||||||||||||
p |
Chi trang phục vượt mức quy định |
B17 |
|
|||||||||||||||||||||||||
q |
Chi cho lao động nữ
vượt mức quy định |
B18 |
|
|||||||||||||||||||||||||
r |
Chi quản lý kinh doanh do công ty ở nước ngoài phân
bổ vượt mức quy định |
B19 |
|
|||||||||||||||||||||||||
s |
Số chưa hoàn nhập các khoản dự phòng theo chế độ
quy định |
B20 |
|
|||||||||||||||||||||||||
t |
Lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái do
đánh giá lại các khoản mục có nguồn gốc ngoại tệ tại thời điểm cuối năm tài
chính. |
B21 |
|
|||||||||||||||||||||||||
v |
Các khoản điều chỉnh làm tăng lợi nhuận trước thuế
thu nhập doanh nghiệp khác |
B22 |
|
|||||||||||||||||||||||||
2 |
Điều
chỉnh giảm tổng lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp |
B23 |
|
|||||||||||||||||||||||||
a |
Các khoản nợ phải trả đã xoá sổ tính vào thu nhập
chịu thuế, nay phải trả do đã xác định
được chủ nợ |
B24 |
|
|||||||||||||||||||||||||
b |
Chi phí của phần doanh thu điều chỉnh tăng |
B25 |
|
|||||||||||||||||||||||||
c |
Thu nhập của các hoạt động không thuộc diện nộp
thuế thu nhập doanh nghiệp |
B26 |
|
|||||||||||||||||||||||||
d |
Lãi chênh lệch tỷ giá hối đoái do
đánh giá lại các khoản mục có nguồn gốc ngoại tệ tại thời điểm cuối năm tài
chính. |
B27 |
|
|||||||||||||||||||||||||
đ |
Các khoản điều chỉnh làm giảm lợi nhuận trước thuế khác |
B28 |
|
|||||||||||||||||||||||||
3 |
Lỗ
từ các năm trước chuyển sang |
B29 |
|
|||||||||||||||||||||||||
|
Trong đó: Lỗ từ chuyển quyền sử dụng đất, chuyển
quyền thuê đất |
B30 |
|
|||||||||||||||||||||||||
4 |
Tổng
thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp |
B31 |
|
|||||||||||||||||||||||||
|
Trong đó: Thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất,
chuyển quyền thuê đất |
B32 |
|
|||||||||||||||||||||||||
C |
Tỷ
lệ thu nhập chịu thuế trên doanh thu để tính thu nhập chịu thuế thu nhập
doanh nghiệp |
C1 |
|
|||||||||||||||||||||||||
D |
Xác
định số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong kỳ tính thuế |
|
|
|||||||||||||||||||||||||
1 |
Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp phát sinh trong
kỳ tính thuế |
D1 |
|
|||||||||||||||||||||||||
2 |
Thuế thu nhập doanh nghiệp đã tạm nộp các quý trong
kỳ tính thuế |
D2 |
|
|||||||||||||||||||||||||
|
Trong đó: thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng
đất, chuyển quyền thuê đất |
D3 |
|
|||||||||||||||||||||||||
3 |
Thuế thu nhập doanh nghiệp được miễn, giảm trong kỳ
tính thuế |
D4 |
|
|||||||||||||||||||||||||
4 |
Số thuế đã nộp tại nước ngoài được trừ trong kỳ
tính thuế |
D5 |
|
|||||||||||||||||||||||||
5 |
Thuế thu nhập doanh nghiệp còn phải nộp trong kỳ
tính thuế |
D6 |
|
|||||||||||||||||||||||||
6 |
Thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp thừa trong kỳ
tính thuế |
D7 |
|
|||||||||||||||||||||||||
Đ |
Ngoài
các Phụ lục số 01 đến Phụ lục số 14 ban hành kèm theo tờ khai này, chúng tôi
gửi kèm theo các tài liệu sau: |
|||||||||||||||||||||||||||
1 |
|
Hệ thống báo cáo tài chính theo quy định của pháp
luật kế toán |
||||||||||||||||||||||||||
2 |
|
Giấy nộp tiền hoặc Biên lai nộp thuế TNDN của các
quý trong kỳ tính thuế |
||||||||||||||||||||||||||
3 |
|
Biên lai hoặc chứng từ chứng minh đã nộp thuế thu
nhập tại nước ngoài |
||||||||||||||||||||||||||
4 |
|
Bảng kê hàng hoá, dịch vụ mua vào hàng tháng theo
mẫu số 04/GTGT ban hành kèm theo Thông tư số 120/2003/TT-BTC ngày 12/12/2003. |
||||||||||||||||||||||||||
5 |
|
Bản đăng ký thời gian miễn thuế, giảm thuế theo
hướng dẫn tại điểm 3.4, mục II, phần E Thông tư này |
||||||||||||||||||||||||||
6 |
|
Văn bản phân bổ chi phí quản lý kinh doanh của Công
ty ở nước ngoài cho cơ sở thường trú
tại VN |
||||||||||||||||||||||||||
7 |
|
Văn bản thoả thuận của Bộ Tài chính về khoản chi
phí trích trước tính vào chi phí hợp lý. |
||||||||||||||||||||||||||
8 |
|
Văn bản của Chính phủ cho tính vào chi phí hợp lý
các khoản chi từ thiện, tài trợ cho các đoàn thể, tổ chức xã hội và ủng hộ
các địa phương. |
||||||||||||||||||||||||||
9 |
|
Danh mục các công trình, máy móc, thiết bị đầu tư
trong kỳ tính thuế |
||||||||||||||||||||||||||
10 |
|
Danh sách (tên, mã số thuế, địa chỉ) các đơn vị,
chi nhánh trực thuộc cơ sở kinh doanh hạch toán phụ thuộc báo sổ |
||||||||||||||||||||||||||
11 |
|
Các văn bản khác liên quan đến việc xác định doanh
thu, chi phí và thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế. |
||||||||||||||||||||||||||
Chúng tôi xin cam đoan là các số liệu điền vào tờ khai thuế này là chính xác, đầy đủ và rõ ràng và xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã kê khai.
--------
ngày------- tháng--------năm 200---- Đại diện theo pháp luật của cơ sở kinh doanh (Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên và chức vụ) (Ghi chú: Đề nghị cơ sở kinh doanh đọc kỹ bản hướng dẫn lập tờ khai quyết toán
thuế thu nhập doanh nghiệp để xác định
đủ và chính xác các số liệu ghi vào tờ khai này) |
||||||||||||||||||||||||||||
PHỤ LỤC
Ban hành kèm theo Tờ
khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp
PHỤ LỤC SỐ 1
Chuyển lỗ theo quy định tại Điều 46
Nghị định số 164/2003/NĐ-CP
Tên cơ sở kinh
doanh:............................................................................
Mã số
thuế:............................................................................................
Kỳ tính
thuế:..........................................................................................
I. Kế hoạch chuyển lỗ phát sinh các kỳ tính thuế
trước:
Kỳ tính thuế phát sinh lỗ |
Số lỗ phát sinh |
Số lỗ chuyển sang Kỳ tính thuế
200.... |
Số lỗ chuyển sang Kỳ tính thuế
200.... |
Số lỗ chuyển sang Kỳ tính thuế 200... |
Số lỗ chuyển sang Kỳ tính thuế
200... |
Số lỗ chuyển sang Kỳ tính thuế
200... |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
200... |
|
|
|
|
|
|
200... |
|
|
|
|
|
|
200... |
|
|
|
|
|
|
200... |
|
|
|
|
|
|
200... |
|
|
|
|
|
|
II. Xác định số lỗ
được chuyển trong kỳ tính thuế:
Kỳ tính thuế phát sinh lỗ |
Số lỗ phát sinh |
Sỗ lỗ đã
chuyển trong các Kỳ tính
thuế trước |
Số lỗ chuyển trong Kỳ tính thuế
này |
Số lỗ còn được chuyển sang các Kỳ
tính thuế sau |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
200.. |
|
|
|
|
200... |
|
|
|
|
200... |
|
|
|
|
200... |
|
|
|
|
200.... |
|
|
|
|
Tổng cộng*: |
|
|
|
|
Chú
ý:
- Cơ sở kinh
doanh có phát sinh số lỗ từ hoạt động chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền
thuê đất phải lập bảng kế hoạch chuyển lỗ và chỉ được chuyển vào thu nhập từ
hoạt động chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất của các kỳ tính thuế
sau.
- * Dòng tổng
cộng của cột (4) tại Mục II, Phụ lục này là số liệu để ghi vào chỉ tiêu mã số
B29 hoặc mã số B30 (nếu là bảng xác định số lỗ được chuyển trong kỳ tính thuế
của hoạt động chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất) của Tờ khai
quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp.
PHỤ LỤC SỐ 2
Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp phát sinh trong kỳ tính thuế
Tên cơ sở kinh
doanh:..............................................................................
Mã số
thuế:.............................................................................................
Kỳ tính
thuế:............................................................................................
STT |
Loại thu nhập |
Thu nhập chịu thuế |
Thuế suất (%) |
Thuế phải nộp |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
1. |
Thu nhập từ hoạt động sản
xuất kinh doanh và các khoản thu nhập khác phát sinh tại Việt Nam, trừ thu
nhập nêu tại điểm 2 dưới đây |
|
28% |
|
|
25% |
|
||
|
20% |
|
||
|
15% |
|
||
|
10% |
|
||
2 |
Thu nhập từ chuyển quyền sử
dụng đất, chuyển quyền thuê đất |
Tổng thu nhập chịu thuế: |
28% |
|
- Thu nhập còn lại trên chi
phí đến 15% |
0% |
|
||
- Thu nhập còn lại trên chi
phí trên 15% đến 30% |
10% |
|
||
- Thu nhập còn lại trên chi
phí trên 30% đến 45% |
15% |
|
||
- Thu nhập còn lại trên chi
phí trên 45% đến 60% |
20% |
|
||
- Thu nhập còn lại trên 60% |
25% |
|
||
3 |
Thu nhập từ hoạt động sản
xuất kinh doanh ở nước ngoài |
|
28% |
|
|
25% |
|
||
|
20% |
|
||
|
15% |
|
||
|
10% |
|
||
|
Tổng cộng*: |
|
Chú ý:
- Những cột chỉ
tiêu nào không có số liệu thì bỏ trống không ghi.
- * Dòng tổng
cộng cột (5) tại Phụ lục này được ghi vào chỉ tiêu "Thuế thu nhập phát
sinh trong kỳ tính thuế" (Mã số D1) tại Tờ khai quyết toán thuế thu nhập
doanh nghiệp.
PHỤ LỤC SỐ 3
Miễn, giảm thuế TNDN
đối với cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư và
cơ sở kinh doanh di chuyển địa điểm theo quy địnhtại Điều 36
Nghị định số 164/2003/NĐ-CP
Tên cơ sở kinh
doanh:..............................................................................
Mã số
thuế:...............................................................................................
Kỳ tính
thuế:.............................................................................................
1. Điều kiện ưu đãi:
q Mới thành lập:
q Cơ sở sản xuất mới thành lập ngoài Khu
công nghiệp, Khu chế xuất
q Dự án đầu tư thực hiện tại Khu công
nghiệp, Khu chế xuất:
q Cơ sở kinh doanh phát triển hạ tầng
q Cơ sở dịch vụ trong Khu chế xuất
q Cơ sở sản xuất trong Khu công nghiệp
q Doanh nghiệp chế xuất trong lĩnh vực sản xuất
q Dự án đầu tư theo hình thức BOT, hình thức BTO,
hình thức BT
q Ngành nghề thuộc Danh mục A
q Địa bàn thuộc Danh mục B
q Địa bàn thuộc Danh mục C
q Địa bàn thuộc đô thị loại đặc biệt và loại 1
q Địa bàn khác
q Tổng số lao động sử dụng bình quân trong năm:
...........người/năm
q Số lao động là người dân tộc thiểu số:.... người,
chiếm:...% tổng số lao động
q Di chuyển địa điểm theo quy hoạch
q Đến địa bàn thuộc Danh mục B
q Đến địa bàn thuộc Danh mục C
q Đến địa bàn khác
2. Mức miễn,
giảm thuế:
- Thuế suất thuế
thu nhập doanh nghiệp ưu đãi:.......%
- Thời hạn áp
dụng thuế suất ưu đãi...... năm
- Thời gian miễn
thuế....... năm
- Thời gian giảm
50% số thuế phải nộp.........năm.
3. Xác định số
thuế được miễn, giảm trong kỳ tính thuế:
- Năm bắt đầu
hoạt động sản xuất kinh doanh:......;
- Năm áp dụng
thuế suất ưu đãi thứ......... tính từ năm.......
- Năm bắt đầu có
thu nhập chịu thuế:........
- Năm được miễn
thuế thứ....... tính từ năm....bắt đầu có thu nhập chịu thuế;
- Năm được giảm
50% số thuế phải nộp thứ...... tính từ năm....
- Tổng thu nhập
chịu thuế được miễn thuế hoặc giảm thuế:........................đồng
- Thuế suất thuế
TNDN ưu đãi được áp dụng:..............%
- Thuế thu nhập
doanh nghiệp phải nộp:................................................đồng
- Tỷ lệ thuế TNDN
được miễn hoặc giảm: ..........................%
- Thuế TNDN được
miễn, giảm:............. đồng *
Chú ý:
- Tại phần
"Điều kiện ưu đãi" nếu cơ sở kinh doanh thuộc trường hợp nào thì đánh
dấu (x) vào ô q ; những điều kiện không đáp ứng thì bỏ trống
không ghi.
- * Chỉ tiêu
"Thuế TNDN được miễn, giảm" tại Phụ lục này được tập hợp để ghi vào
chỉ tiêu "Thuế thu nhập doanh nghiệp
được miễn, giảm trong kỳ tính thuế (Mã số D4) của Tờ khai quyết toán
thuế thu nhập doanh nghiệp.
PHỤ LỤC SỐ 4
Miễn, giảm TNDN đối với cơ sở kinh doanh hoạt động trong các khu kinh tế;
cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án
đặc biệt khuyến khích đầu tư;cơ sở khám chữa bệnh, giáo dục, đào tạo và nghiên cứu khoa học có
vốn đầu tư nước ngoài mới
thành lập theo quy định tại Điều 37 Nghị định số 164/2003/NĐ-CP
Tên cơ sở kinh doanh:......................................................................................
Mã số
thuế:......................................................................................................
Kỳ tính
thuế:....................................................................................................
1. Điều kiện ưu đãi:
q Cơ sở kinh doanh có hoạt động trong khu kinh tế
q Cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án
đặc biệt khuyến khích đầu tư
q Cơ sở khám chữa bệnh, giáo dục, đào tạo
và nghiên cứu khoa học có vốn đầu tư nước ngoài mới thành lập
2. Mức miễn , giảm thuế
- Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp ưu đãi:.......%
- Thời hạn áp dụng thuế suất ưu đãi:...... năm
- Thời gian miễn thuế:........ năm
- Thời gian giảm 50% số thuế phải nộp:........ năm
3. Xác định số thuế được miễn, giảm:
- Năm bắt đầu hoạt động sản xuất kinh doanh: .............;
- Năm áp dụng thuế suất ưu đãi thứ ........ tính từ năm.............;
- Năm dự án đầu tư hoàn thành đưa vào sản xuất, kinh
doanh:...........................;
- Năm hạng mục đầu tư...... hoàn thành đưa vào sản xuất, kinh
doanh:..............;
- Tổng nguyên giá TSCĐ dùng cho sản xuất, kinh doanh trong kỳ tính
thuế:.....;
- Tổng giá trị TSCĐ đầu tư mới đã đưa vào sản xuất kinh
doanh:..............đồng
- Năm bắt đầu có thu nhập chịu thuế:.............;
- Năm được miễn thuế thứ.....tính từ năm........;
- Năm được giảm 50% số thuế phải nộp thứ...... tính từ năm........;
- Tổng thu nhập chịu thuế được miễn thuế, hoặc giảm
thuế:........................ đồng
- Thuế Thu nhập doanh nghiệp phải
nộp:...................................................... đồng
- Tỷ lệ thuế TNDN được miễn, hoặc giảm: ..........................%
- Thuế TNDN được miễn,
giảm:................................................ đồng *
Chú ý:
- Tại phần "Điều kiện ưu đãi" nếu cơ sở kinh doanh thuộc trường
hợp nào thì đánh dấu (x) vào ô q; những điều kiện không có thì bỏ trống
không ghi.
- * Chỉ tiêu "Thuế TNDN được miễn, giảm" tại Phụ lục này được tập
hợp để ghi vào chỉ tiêu "Thuế thu
nhập doanh nghiệp được miễn, giảm trong
kỳ tính thuế (Mã số D4) của Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp.
Miễn, giảm thuế TNDN
đối với cơ sở kinh doanh đầu tư xây dựng dây chuyền
sản xuất mới, mở rộng quy mô, đổi mới công nghệ, cải thiện môi trường sinh
thái, nâng cao năng lực sản xuất theo quy định tại Điều 38 Nghị định số
164/2003/NĐ-CP
Tên cơ sở kinh
doanh:.....................................................................................
Mã số
thuế:.....................................................................................................
Kỳ tính
thuế:...................................................................................................
1. Điều kiện
ưu đãi:
- Ngành nghề, địa
bàn đầu tư:
q Ngành nghề thuộc Danh mục A.
q Địa bàn thuộc Danh mục B
q Địa bàn thuộc Danh mục C
q Địa bàn khác
- Dự án đầu tư:
q Lắp đặt dây chuyền sản xuất mới
q Đầu tư mở rộng quy mô, đổi mới công nghệ, cải
thiện môi trường sinh thái, nâng cao năng lực sản xuất
Trong đó, dự án
đầu tư bao gồm các hạng mục đầu tư:
- Hạng mục đầu tư
: ..........................................
- Hạng mục đầu
tư:............................................
- Hạng mục đầu
tư:............................................
- Thời gian
đăng ký bắt đầu thực hiện miễn, giảm
thuế:....................
2. Mức miễn
thuế, giảm thuế:
- Thời gian được
miễn thuế..........năm.
- Thời gian được
giảm 50% số thuế phải nộp..........năm.
3. Xác định số
thuế được miễn, giảm:
- Năm dự án đầu
tư hoàn thành đưa vào sản xuất, kinh doanh:.......................
- Năm hạng mục
đầu tư hoàn thành đưa vào sản xuất, kinh doanh:................
- Năm
thứ..........được miễn thuế tính từ năm .........;
- Năm
thứ..........được giảm 50% số thuế phải nộp tính từ năm.........;
- Tổng nguyên giá
TSCĐ dùng cho sản xuất, kinh doanh trong kỳ tính thuế:
- Tổng giá trị
TSCĐ đầu tư mới đã đưa vào sản xuất kinh doanh:..............đồng
- Tổng thu nhập
chịu thuế được miễn thuế, hoặc giảm thuế:......................đồng
- Thu nhập tăng
thêm do đầu tư mang lại được miễn hoặc giảm:...............đồng
- Thuế suất thuế
TNDN:................. %
- Thuế TNDN phải
nộp:.........................đồng
- Tỷ lệ thuế TNDN
được miễn hoặc giảm:.......%
- Thuế TNDN được
miễn, giảm:........................
đồng*
Chú ý:
- Tại phần
"Điều kiện ưu đãi" nếu cơ sở kinh doanh thuộc trường hợp nào thì đánh
dấu (x) vào ô q; những điều kiện không có thì bỏ trống không ghi.
- * Chỉ tiêu
"Thuế TNDN được miễn, giảm" tại Phụ lục này được tập hợp để ghi
vào chỉ tiêu "Thuế thu nhập doanh
nghiệp được miễn, giảm trong kỳ tính
thuế" (Mã số D4) của Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp.
PHỤ LỤC SỐ 6
Miễn, giảm thuế
TNDN đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh
hàng xuất khẩu
theo quy định tại Điều 39 Nghị định số 164/2003/NĐ-CP.
Tên cơ sở kinh
doanh:.........................................................................
Mã số
thuế:.........................................................................................
Kỳ tính
thuế:.......................................................................................
1. Điều kiện
ưu đãi:
q Năm đầu thực hiện xuất khẩu trực tiếp
q Xuất khẩu mặt hàng mới có tính năng kinh tế-kỹ
thuật, tính năng sử dụng khác với mặt hàng trước đây.
q Xuất khẩu ra thị trường một quốc gia mới có doanh
thu xuất khẩu đạt trên 50% tổng doanh thu.
q Duy trì thị trường xuất khẩu ổn định về số lượng
hoặc giá trị hàng hoá xuất khẩu trong 3 năm liên tục..
q Đầu tư vào địa bàn thuộc Danh mục B
q Đầu tư vào địa bàn thuộc Danh mục C
2. Mức miễn,
giảm thuế:
q Miễn thuế đối với phần thu nhập có được do xuất
khẩu
q Giảm 50% số thuế phải nộp đối với phần thu nhập
có được do xuất khẩu
q Giảm 25% số thuế phải nộp đối với phần thu nhập
có được do xuất khẩu
q Giảm 20% số thuế phải nộp đối với phần thu nhập
có được do xuất khẩu
3. Xác định số
thuế được miễn, giảm:
- Thu nhập chịu
thuế có được do xuất khẩu: .......................................đồng
- Thuế suất thuế
thu nhập doanh nghiệp: ...........................................%
- Thuế TNDN của
phần thu nhập có được do xuất khẩu:....................đồng
- Thuế TNDN được
miễn, giảm:.........................................................đồng*
Chú ý:
- Tại phần
"Điều kiện ưu đãi" và "mức miễn, giảm thuế" nếu cơ sở kinh
doanh thuộc trường hợp nào thì đánh dấu (x) vào ô q; những trường hợp không có thì bỏ trống
không ghi.
- *Chỉ tiêu
"Thuế TNDN được miễn, giảm" tại Phụ lục này được tập hợp để ghi vào
chỉ tiêu "Thuế thu nhập doanh nghiệp
được miễn, giảm trong kỳ tính thuế" (Mã số D4) của Tờ khai quyết
toán thuế thu nhập doanh nghiệp.
PHỤ LỤC SỐ 7
Miễn thuế TNDN đối với
phần thu nhập từ hoạt động nghiên cứu khoa học
và phát triển công nghệ; dịch vụ thông tin khoa học và công nghệ theo quy định
tại khoản 1, Điều 40 Nghị định số 164/2003/NĐ-CP
Tên cơ sở kinh
doanh:......................................................................
Mã số
thuế:......................................................................................
Kỳ tính
thuế:...................................................................................
1. Điều kiện
ưu đãi:
- Chứng nhận đăng
ký hoạt động nghiên cứu khoa học số.......ngày...........
- Giấy phép kinh
doanh số........ngày...........................................................
- Văn bản xác
nhận của Cơ quan quan quản lý Nhà nước về khoa học có thẩm
quyền:........số.........ngày........Người ký:............. Chức
vụ:..................................
2. Nội dung
miễn thuế:
q Miễn thuế đối với phần thu nhập từ các hợp đồng
nghiên cứu khoa học
q Miễn thuế đối với phần thu nhập từ hợp đồng dịch
vụ khoa học và công nghệ
3. Xác định số
thuế được miễn:
q Phần Thu nhập từ các hợp đồng nghiên cứu khoa
học:...........................đồng
(Có bản liệt kê
các Hợp đồng nghiên cứu khoa học)
q Phần thu nhập từ các hợp đồng dịch vụ khoa học và
công nghệ:.............đồng
(Có bản liệt kê
các Hợp đồng dịch vụ thông tin khoa học và công nghệ)
Thuế suất thuế
thu nhập doanh nghiệp:............%
Thuế thu nhập
doanh nghiệp được miễn:............................................đồng*
Chú ý:
- Tại phần
"Điều kiện ưu đãi" và "Nội dung miễn thuế" nếu cơ sở kinh
doanh thuộc trường hợp nào thì đánh dấu (x) vào ô q; những trường hợp không có thì bỏ trống
không ghi.
*Chỉ tiêu
"Thuế thu nhập doanh nghiệp được miễn" tại Phụ lục này được tập hợp
để ghi vào chỉ tiêu "Thuế thu nhập
doanh nghiệp được miễn, giảm trong kỳ
tính thuế" (Mã số D4) của Tờ khai
quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp.
PHỤ LỤC SỐ 8
Miễn thuế TNDN đối với
phần thu nhập từ doanh thu bán sản phẩm sản xuất thử,
sản phẩm làm ra từ công nghệ mới lần đầu tiên áp dụng tại Việt nam theo quy
định
tại khoản 2, khoản 3 Điều 40 Nghị định số 164/2003/NĐ-CP.
Tên cơ sở kinh
doanh:........................................................................
Mã số
thuế:.........................................................................................
Kỳ tính
thuế:......................................................................................
1. Điều kiện
ưu đãi:
q Sản phẩm sản xuất thử.
- Quyết định đầu
tư lắp đặt dây chuyền sản xuất số: .......... ngày......
- Thời gian sản
xuất theo quy trình sản xuất:........tháng.....................
- Ngày bắt đầu
sản xuất thử ngày... tháng... năm...
q Sản phẩm làm ra từ công nghệ lần đầu tiên áp dụng
tại Việt Nam.
- Quyết định đầu
tư lắp đặt dây chuyền sản xuất theo công nghệ mới số:.....ngày
- Thời gian sản
xuất theo quy trình công nghệ
mới:......tháng...........
- Ngày bắt đầu
sản xuất theo quy trình công nghệ mới: ngày... tháng... năm...
2. Nội dung
miễn thuế:
q Miễn thuế cho phần thu nhập từ doanh thu bán sản
phẩm sản xuất thử theo quy trình sản xuất, nhưng thời gian miễn thuế tối đa
không quá 6 tháng, kể từ ngày bắt đầu sản xuất thử.
q Miễn thuế cho phần thu nhập từ doanh thu bán sản
phẩm làm ra từ công nghệ mới lần đầu tiên áp dụng tại Việt Nam theo quy trình
sản xuất, nhưng thời gian miễn thuế tối đa không quá 1 năm, kể từ ngày bắt đầu
sản xuất theo quy trình công nghệ mới.
3. Xác định số
thuế được miễn:
- Doanh thu bán sản phẩm:
...............................đồng
- Tổng chi phí
sản xuất sản phẩm:......................đồng
- Thu nhập từ
doanh thu bán sản phẩm:..............đồng
- Thuế suất thuế
thu nhập doanh nghiệp:............%
Thuế thu nhập
doanh nghiệp được miễn*:..........đồng
Chú ý:
- Tại phần
"Điều kiện ưu đãi" và "Nội dung miễn thuế" nếu cơ sở kinh
doanh thuộc trường hợp nào thì đánh dầu (x) vào ô q; những trường hợp không có thì bỏ trống
không ghi.
- *Chỉ tiêu
"Thuế thu nhập doanh nghiệp được miễn" tại Phụ lục này được tập hợp
để ghi vào chỉ tiêu "Thuế thu nhập
doanh nghiệp được miễn, giảm trong kỳ
tính thuế " (Mã số D4) của Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp.
PHỤ LỤC SỐ 9
Miễn thuế TNDN đối
với phần thu nhập từ các hợp đồng dịch
vụ
kỹ thuật trực tiếp phục vụ nông nghiệp theo quy định tại khoản 4, Điều 40
Nghị định số 164/2003/NĐ-CP.
Tên cơ sở kinh
doanh: ...............................................................
Mã số
thuế:................................................................................
Kỳ tính
thuế:..............................................................................
1. Điều kiện
ưu đãi
q Thực hiện hợp đồng dịch vụ kỹ thuật trực tiếp
phục vụ nông nghiệp
2) Nội dung
miễn thuế:
q Miễn thuế đối với phần thu nhập từ hợp đồng dịch
vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ nông nghiệp
3)Xác định số
thuế được miễn
- Doanh thu từ
các hợp đồng dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ nông nghiệp:.........đồng
(Có bản liệt kê
các hợp đồng đã thực hiện trong kỳ tính thuế kèm theo)
- Tổng chi phí
thực hiện các hợp đồng dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ nông
nghiệp:.......................đồng
- Thu nhập từ các
hợp đồng dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ nông nghiệp:.............đồng
- Thuế suất thuế
thu nhập doanh nghiệp:...............%
- Thuế thu nhập
doanh nghiệp được miễn*:......................đồng
Chú ý:
- Tại phần
"Điều kiện ưu đãi" và "Nội dung miễn thuế" nếu cơ sở kinh
doanh thuộc trường hợp nào thì đánh dầu (x) vào ô q; những trường hợp không có thì bỏ trống
không ghi.
*Chỉ tiêu
"Thuế thu nhập doanh nghiệp được miễn" tại Phụ lục này được tập hợp
để ghi vào chỉ tiêu "Thuế thu nhập
doanh nghiệp được miễn, giảm trong kỳ
tính thuế" (Mã số D4) của Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp.
PHỤ LỤC SỐ 10
Miễn thuế TNDN đối với phần thu nhập từ hoạt động sản xuất,
kinh doanh hàng hoá, dịch vụ của cơ sở kinh doanh dành riêng cho lao động
là người tàn tật và phần thu từ hoạt động dạy nghề cho người tàn tật,
người dân tộc thiểu số, trẻ em hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, đối tượng tệ nạn xã
hội theo quy định tại khoản 5, khoản 6, khoản 7 Điều 40 Nghị định số
164/2003/NĐ-CP.
Tên cơ sở kinh
doanh:....................................................................
Mã số
thuế:....................................................................................
Kỳ tính thuế:
.................................................................................
1. Điều kiện
ưu đãi:
q Cơ sở kinh doanh dành riêng cho lao động là người
tàn tật
+ Giấy xác nhận
của cơ quan có thẩm quyền số:...........ngày:.......
+ Tổng số lao
động sử dụng thường xuyên trong năm:................người
+ Tổng số lao
động là người tàn tật:......... người, chiếm: ....%/tổng số lao động
q Cơ sở dạy nghề dành riêng cho người dân tộc thiểu
số, cho người tàn tật, trẻ em có hoàn
cảnh đặc biệt đặc biệt, khó khăn và đối tượng tệ nạn xã hội.
+ Giấy xác nhận
của cơ quan có thẩm quyền số
số........ngày.............
(Cơ sở kinh doanh
phải lập danh sách các học viên là người tàn tật, người dân tộc thiểu số, trẻ
em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, đối tượng tệ nạn xã hội và phải xuất trình
khi có yêu cầu của cơ quan thuế)
2. Nội dung
miễn thuế:
q Miễn thuế cho phần thu nhập từ hoạt động sản
xuất, kinh doanh của cơ sở kinh doanh dành riêng cho người tàn tật
q Miễn thuế cho phần thu nhập từ hoạt động dạy nghề
dành riêng cho người tàn tật, người dân tộc thiểu số, trẻ em có hoàn cảnh đặc
biệt kho khăn, đối tượng tệ nạn xã hội
3. Xác định số
thuế được miễn:
- Thu nhập được
miễn thuế:..................................đồng
-Thuế suất thuế
thu nhập doanh nghiệp:...............%
- Thuế thu nhập
doanh nghiệp được miễn:..................................................đồng*
Chú ý:
- Tại phần
"Điều kiện ưu đãi" và "Nội dung miễn thuế" nếu cơ sở kinh
doanh thuộc trường hợp nào thì đánh dầu (x) vào ô q; những trường hợp không có thì bỏ trống
không ghi.
*Chỉ tiêu
"Thuế thu nhập doanh nghiệp được miễn" tại Phụ lục này được tập hợp
để ghi vào chỉ tiêu "Thuế thu nhập
doanh nghiệp được miễn, giảm trong kỳ
tính thuế" (Mã số D4) của Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp.
PHỤ LỤC SỐ 11
Miễn thuế TNDN cho Nhà
đầu tư góp vốn dưới các hình thức bằng sáng chế,
bí quyết kỹ thuật quy trình công nghệ, dịch vụ kỹ thuật và
giảm thuế TNDN
cho phần thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng
phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài cho
các doanh nghiệp thành lập theo
pháp luật Việt Nam quy định
tại Điều 43, Điều 44 của Nghị định số
164/2003/NĐ-CP.
Tên cơ sở kinh
doanh:....................................................................
Mã số
thuế:....................................................................................
Kỳ tính thuế:
.................................................................................
1. Điều kiện
ưu đãi:
q Nhà đầu tư góp vốn dưới các hình thức: bằng sáng
chế, bí quyết kỹ thuật quy trình công nghệ, dịch vụ kỹ thuật
q Nhà đầu tư nước ngoài chuyển nhượng vốn góp cho
các doanh nghiệp nhà nuớc hoặc các doanh nghiệp thành lập theo pháp luật Việt
Nam.
2. Mức miễn,
giảm thuế:
q Miễn thuế thu nhập doanh nghiệp cho nhà đầu tư
góp vốn dưới các hình thức: bằng sáng chế, bí quyết kỹ thuật quy trình công
nghệ, dịch vụ kỹ thuật.
q Giảm 50% số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp
cho phần thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng phần vốn góp của nhà đầu tư nước
ngoài cho các doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam
3. Xác định số
thuế thu nhập được miễn, giảm:
- Thu nhập được
miễn thuế hoặc giảm thuế:..................đồng
- Thuế suất thuế
thu nhập doanh nghiệp: ......................%
- Thuế thu nhập doanh nghiệp được miễn, giảm*:
.......đồng
Chú ý:
- Tại phần
"Điều kiện ưu đãi" và "Mức miễn, giảm thuế" nếu cơ sở kinh
doanh thuộc trường hợp nào thì đánh dấu (x) vào ô q; những trường hợp không có thì bỏ trống
không ghi.
*Chỉ tiêu
"Thuế thu nhập doanh nghiệp được
miễn, giảm" tại Phụ lục này được tập hợp để ghi vào chỉ tiêu "Thuế thu nhập doanh
nghiệp được miễn, giảm trong kỳ tính
thuế " (Mã số D4) của Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp.
PHỤ LỤC SỐ 12
Giảm thuế TNDN đối
với cơ sở kinh doanh hoạt động sản xuất,
xây dựng, vận tải sử dụng nhiều lao động nữ theo quy định
tại Điều 45 của Nghị định số
164/2003/NĐ-CP.
Tên cơ sở kinh
doanh:....................................................................
Mã số
thuế:....................................................................................
Kỳ tính thuế:
.................................................................................
1. Điều kiện
ưu đãi:
- Ngành nghề kinh
doanh:
q sản xuất
q xây dựng
q vận tải
- Sử dụng nhiều
lao động nữ:
- Tổng số lao
động sử dụng thường xuyên trong kỳ tính thuế:................người
- Tổng số lao
động nữ:.........người , chiếm .....%/tổng số lao động
- Xác nhận của cơ
quan quản lý lao động có thẩm quyền về tổng số lao động nữ mà cơ sở kinh doanh
đang sử dụng (nếu có): số... ngày......
2. Nội dung
giảm thuế:
q Giảm thuế thu nhập doanh nghiệp tương ứng mức chi
cho lao động nữ
3. Xác định số
thuế được giảm
- Tổng các khoản
chi cho lao động nữ:......................đồng
(Bản liệt kê các khoản chi cho lao
động nữ để xuất trình khi có yêu cầu của cơ quan thuế)
- Tổng thu nhập
chịu thuế trong kỳ tính thuế:.................đồng
- Thuế suất thuế
thu nhập doanh nghiệp:............%
- Thuế thu nhập
doanh nghiệp phải nộp:..........................đồng
Số tiền thuế được
giảm tương ứng mức chi cho lao động nữ*:.............đồng
Chú ý:
- *Chỉ tiêu
"Số tiền thuế được giảm tương ứng mức chi cho lao động nữ" tại Phụ
lục này được tập hợp để ghi vào chỉ tiêu
"Thuế thu nhập doanh nghiệp được
miễn, giảm trong kỳ tính thuế " (Mã số D4) của Tờ khai quyết toán thuế thu
nhập doanh nghiệp
PHỤ LỤC SỐ 13
Số thuế TNDN đã nộp ở
nước ngoài được trừ trong kỳ tính thuế
Tên cơ sở kinh
doanh:....................................................................
Mã số
thuế:....................................................................................
Kỳ tính thuế:
.................................................................................
STT |
Tên và địa chỉ của CSKD khấu trừ thuế ở
nước ngoài |
Loại |
Số tiền (ngoại tệ) |
Thuế thu nhập đã nộp ở nước ngoài |
Xác định thuế thu nhập đã nộp ở nước
ngoài được trừ |
|||
Ngoại tệ |
VND (đồng) |
Thuế suất theo Luật thuế TNDN |
Số thuế phải nộp theo Luật thuế TNDN |
Số thuế đã nộp ở nước ngoài được khấu
trừ* |
||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
Chú ý:
- Các chỉ tiêu được xác định chi tiết theo từng
Biên lai hoặc chứng từ nộp thuế tại nước ngoài
- Chuyển đổi số
ngoại tệ tại cột (5) sang VND tại cột (6) theo tỷ giá giao dịch bình quân trên
thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại
thời điểm nộp thuế ở nước ngoài.
- Số thuế phải
nộp theo Luật thuế thu nhập doanh nghiệp được xác định theo mức thuế suất cao
nhất mà cơ sở kinh doanh đang áp dụng
- Những chỉ tiêu
nào không có số liệu thì bỏ trống không ghi.
- *Dòng tổng cộng
cột (9) tại Phụ lục này được ghi vào chỉ tiêu "Số thuế thu nhập đã nộp ở
nước ngoài được trừ trong kỳ tính thuế" (Mã số D5) tại Tờ khai quyết toán
thuế thu nhập doanh nghiệp. Trường hợp thu nhập chịu thuế phát sinh tại nước đã
ký Hiệp định tránh đánh thuế hai lần với nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt
nam có quy định khác về cách tính số thuế đã nộp ở nước ngoài được khấu trừ thì
thực hiện theo quy định tại Hiệp định đó.
HƯỚNG DẪN LẬP TỜ KHAI QUYẾT TOÁN
THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
I. Nguyên tắc cần tuân thủ khi lập Tờ khai quyết
toán thuế thu nhập doanh nghiệp:
1. Cơ sở kinh
doanh phải kê khai đầy đủ mã số thuế và các thông tin đã đăng ký thuế với cơ
quan thuế vào các mục có mã số từ mã số 01 đến mã số 10 của Tờ khai quyết toán
thuế thu nhập doanh nghiệp.
2. Đối với các
chỉ tiêu có mã số từ A1 đến D7 thì số liệu ghi vào các dòng chỉ tiêu tương ứng
tại cột (4) của Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp phải chính xác,
rõ ràng, không được tẩy xoá, không ghi số âm và được làm tròn số đến hàng đơn
vị. Nếu số liệu để ghi vào chỉ tiêu là số âm thì khi ghi số liệu ghi vào cột số
(4) để trong ngoặc đơn (....). Đối với các chỉ tiêu không có số liệu phát sinh
trong kỳ tính thuế thì các dòng tương ứng tại cột (4) bỏ trống không ghi.
3. Tờ khai quyết
toán thuế thu nhập doanh nghiệp gửi đến cơ quan thuế chỉ được xác định là hợp
lệ khi các chỉ tiêu được ghi đúng và đầy đủ các yêu cầu tại điểm 1, điểm 2 nêu trên và có đầy đủ chữ ký có đóng dấu
của người đại diện theo pháp luật của cơ sở kinh doanh vào cuối tờ khai.
II. Nội dung và phương pháp ghi các số liệu vào
các chỉ tiêu của Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp như sau:
A. Kết quả kinh doanh theo báo cáo tài chính:
1. Doanh thu bán
hàng hoá và cung cấp dịch vụ (Mã số A1):
Số liệu để ghi
vào chỉ tiêu này là số luỹ kế phát sinh bên Có của tài khoản 511 "Doanh
thu bán hàng hoá và cung cấp dịch vụ" và bên Có tài khoản 512 "Doanh
thu nội bộ" trong kỳ tính thuế.
- Doanh thu bán
hàng hoá không thuộc diện nộp thuế thuế thu nhập doanh nghiệp (Mã số A2):
Chỉ tiêu này phản
ánh tổng doanh thu phát sinh của các hoạt động sản xuất, kinh doanh không thuộc
diện nộp thuế thu nhập theo quy định tại Điều 2 của Luật thuế thu nhập doanh
nghiệp.
Số liệu để ghi
vào chỉ tiêu này được lấy từ sổ kế toán chi tiết của tài khoản 511 "Doanh thu
bán hàng hoá và cung cấp dịch vụ" hoặc tài khoản 512: "Doanh thu nội bộ" phần
chi tiết hoạt động sản xuất, kinh doanh không thuộc diện nộp thuế thu nhập
trong kỳ tính thuế.
- Doanh thu bán
hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu (Mã số A3):
Số liệu để ghi
vào chỉ tiêu này được lấy từ sổ kế toán chi tiết của tài khoản 511 "Doanh thu
bán hàng hoá và cung cấp dịch vụ", phần chi tiết doanh thu bán hàng xuất khẩu
trong kỳ tính thuế.
- Doanh thu
chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất (Mã số A4):
Số liệu để ghi
vào chỉ tiêu này được lấy từ sổ kế toán chi tiết doanh thu bán hàng hoá và cung
cấp dịch vụ, phần doanh thu từ hoạt động chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền
thuê đất trong kỳ tính thuế.
2. Các khoản giảm
trừ doanh thu (Mã số A5):
Mã số A5 =Mã số
A6 + Mã số A7 + Mã số A8 + Mã số A9.
Chỉ tiêu này phản
ánh các khoản giảm trừ vào doanh thu bán hàng trong kỳ tính thuế, bao gồm các
khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, doanh thu hàng bán bị trả lại
và thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế giá trị gia tăng tính theo
phương pháp trực tiếp phải nộp tương ứng
với số doanh thu trong kỳ tính thuế.
a) Chiết khấu
thương mại (Mã số A6):
Số liệu để ghi
vào chỉ tiêu này là luỹ kế số phát sinh Có của tài khoản 521 " Chiết khấu
thương mại" đối ứng với bên Nợ tài khoản 511 trong kỳ tính thuế.
b) Giảm giá hàng
bán (Mã số A7):
Số liệu để ghi
vào chỉ tiêu này là luỹ kế số phát sinh bên Có của tài khoản 532 "Giảm giá
hàng bán" đối ứng với bên Nợ tài khoản 511 hoặc bên Nợ tài khoản 512 trong
kỳ tính thuế.
c) Hàng bán bị
trả lại (Mã số A8):
Số liệu để ghi
vào chỉ tiêu này là luỹ kế số phát sinh bên Có của tài khoản 531 "Hàng bán
bị trả lại" đối ứng với bên Nợ tài khoản 511 hoặc bên Nợ tài khoản 512
trong kỳ tính thuế.
d) Thuế tiêu thụ
đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp phải
nộp (Mã số A9):
Số liệu để ghi
vào chỉ tiêu này là luỹ kế số phát sinh bên Có của các tiểu khoản 3332 "Thuế
tiêu thụ đặc biệt", Tài khoản 3333 "thuế
xuất, nhập khẩu" (chi tiết phần thuế xuất khẩu) đối ứng với bên Nợ các tài
khoản 511, tài khoản 512 và số phát sinh
bên Có tài khoản 3331 "Thuế giá trị gia tăng phải nộp" đối ứng bên Nợ tài khoản
511 trong kỳ tính thuế.
3. Doanh thu hoạt
động tài chính (Mã số A10):
Chỉ tiêu này phản
ánh số thu nhập thuần từ hoạt động tài chính trong kỳ tính thuế.
Số liệu để ghi
vào chỉ tiêu này dựa vào luỹ kế phát sinh Nợ của tài khoản 515 "Doanh thu
hoạt động tài chính" đối ứng với bên Có tài khoản 911 trong kỳ tính thuế.
- Lãi tiền gửi,
lãi cho vay vốn, lãi bán hàng trả chậm (Mã số A11):
Số liệu để ghi
vào chỉ tiêu này dựa trên chứng từ kế toán liên quan và sổ kế toán chi tiết
doanh thu hoạt động tài chính, phần thu lãi tiền gửi, thu lãi cho vay vốn, thu
lãi bán hàng trả chậm, trả góp.
- Lãi chênh lệch
tỷ giá hối đoái thực tế phát sinh trong kỳ tính thuế (Mã số A12):
Số liệu để ghi
vào chỉ tiêu này dựa trên chứng từ kế toán liên quan và sổ kế toán chi tiết
doanh thu hoạt động tài chính, phần lãi chênh lệch tỷ giá hối đoái thực tế phát
sinh trong kỳ tính thuế
- Lãi chênh lệch
tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản mục có nguồn gốc ngoại tệ tại thời
điểm cuối năm tài chính (Mã số A13):
Số liệu để ghi
vào chỉ tiêu này dựa trên chứng từ kế toán liên quan và sổ kế toán chi tiết
doanh thu hoạt động tài chính, phần lãi chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá
lại các khoản mục có nguồn gốc ngoại tệ tại thời điểm cuối năm tài chính.
4. Chi phí sản
xuất kinh doanh (Mã số A14):
Mã số A14 = Mã số
A15 + Mã số A18 + Mã số A21 + Mã số A26
Chỉ tiêu này là
toàn bộ các khoản chi phí sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ phát sinh
trong kỳ tính thuế được xác định để tính lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh
doanh.
a) Giá vốn hàng
bán (Mã số A15):
Chỉ tiêu này phản
ánh giá vốn của hàng hoá, giá thành của thành phẩm tiêu thụ, chi phí trực tiếp
của các dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ tính thuế, chi phí khác được tính vào hoặc
làm giảm giá vốn hàng bán trong kỳ tính thuế.
Số liệu để ghi
vào chỉ tiêu này là luỹ kế số phát sinh bên Có của tài khoản 632 "Giá vốn
hàng bán" đối ứng với bên Nợ tài khoản 911 "xác định kết quả kinh
doanh" trong kỳ tính thuế.
- Chi phí nguyên
liệu, vật liệu, nhiên liệu và một số dịch vụ mua của các tổ chức, cá nhân không
kinh doanh không có hoá đơn, chứng từ theo quy định được lập bảng kê theo mẫu
quy định của Bộ Tài chính (Mã số A16):
Số liệu để ghi
vào chỉ tiêu này là tổng số phát sinh của các Bảng kê mua hàng hoá, dịch vụ của
tổ chức, cá nhân không kinh doanh không có hoá đơn, chứng từ theo chế độ quy
định mà cơ sở kinh doanh đã hạch toán vào giá vốn hàng bán trong kỳ tính thuế.
- Giá vốn của đất
chuyển quyền (Mã số A17):
Số liệu để ghi
vào chi tiêu này được lấy từ sổ kế toán theo dõi chi tiết tài khoản 632 "Giá
vốn hàng bán", phần chi phí giá vốn của đất chuyển quyền.
b) Chi phí bán
hàng (Mã số A18):
Chỉ tiêu này phản
ánh tổng số chi phí bán hàng đã phân bổ cho hàng hoá, thành phẩm, dịch vụ đã
tiêu thụ trong kỳ tính thuế.
Số liệu để ghi
vào chỉ tiêu này được dựa vào phần phát sinh bên Có tài khoản 641 "Chi phí
bán hàng" và bên Có tài khoản1422 "Chi phí trả trước" (chi tiết
phần kết chuyển chi phí bán hàng) đối ứng bên Nợ tài khoản 911 "Xác định
kết quả kinh doanh" trong kỳ tính thuế.
- Chi phí quảng
cáo, tiếp thị, khuyến mại, hoa hồng môi giới (Mã số A19):
Số liệu để ghi
vào chỉ tiêu này được dựa vào hoá đơn, chứng từ thực chi cho quảng cáo, tiếp
thị, khuyến mại, hoa hồng môi giới phát sinh bên Có tiểu khoản 6417 "Chi
phí dịch vụ" và bên Có tiểu khoản 6418 "Chi phí bằng tiền khác"
(phần chi tiết chi phí quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại, hoa hồng môi giới) đối
ứng bên Nợ tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh doanh" trong kỳ tính
thuế.
- Chi phí chuyển
quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất (Mã số A20):
Số liệu để ghi
vào chi tiêu này được lấy từ sổ kế toán theo dõi chi tiết tài khoản 641
"Chi phí bán hàng", phần chi phí bán hàng được phân bổ cho hoạt động
chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất.
c) Chi phí quản
lý doanh nghiệp (Mã số A21):
Chỉ tiêu này phản
ánh tổng số chi phí quản lý doanh nghiệp đã phân bổ cho hàng hoá, sản phẩm,
dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ tính thuế .
Số liệu để ghi
vào chỉ tiêu này được dựa vào luỹ kế số phát sinh bên Có tài khoản 642
"Chi phí quản lý doanh nghiệp" và bên Có tài khoản 1422 "Chi phí
trả trước" (chi tiết phần kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp) đối ứng
bên Nợ tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh doanh" trong kỳ tính thuế.
- Chi phí tiếp
tân, khánh tiết, hội họp, giao dịch đối ngoại (Mã số A22):
Số liệu để ghi
vào chỉ tiêu này được căn cứ theo hoá đơn, chứng từ thực chi cho tiếp tân,
khánh tiết, hội họp, giao dich đối ngoại được phản ánh bên Có tài khoản 6428
"Chi phí bằng tiền khác" (chi tiết chi phí tiếp tân, khánh tiết, hội
họp, giao dich đối ngoại) đối ứng bên Nợ tài khoản 911 "Xác định kết quả
kinh doanh" trong kỳ tính thuế.
- Chi phí cho lao
động nữ (Mã số A23):
Số liệu để ghi
vào chỉ tiêu này được căn cứ theo hoá đơn, chứng từ thực chi cho lao động nữ
được phản ánh bên Có tài khoản 6428 "Chi phí bằng tiền khác" (chi
tiết chi cho lao động nữ) đối ứng bên Nợ tài khoản 911"Xác định kết quả
kinh doanh" trong kỳ tính thuế.
- Chi phí quản lý
kinh doanh do công ty ở nước ngoài phân bổ cho cơ sở thường trú tại Việt nam
(Mã số A24):
Số liệu để ghi
vào chỉ tiêu này được căn cứ vào sổ kế toán chi tiết tài khoản 6428 "Chi
phí khác", phần chi tiết chi phí quản lý kinh doanh do công ty ở nước
ngoài phân bổ cho cơ sở thường trú tại Việt nam.
- Chi phí chuyển
quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất (Mã số A25):
Số liệu để ghi
vào chi tiêu này được lấy từ sổ kế toán theo dõi chi tiết tài khoản 642
"Chi phí quản lý doanh nghiệp", phần chi phí quản lý doanh nghiệp
được phân bổ cho hoạt động chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất.
5. Chi phí tài
chính (Mã số A26):
Chỉ tiêu này phản
ánh các khoản chi phí hoạt động tài chính trong kỳ tính thuế.
Số liệu để ghi
vào chỉ tiêu này xác định theo luỹ kế số phát sinh Có của tài khoản 635
"Chi phí tài chính" đối ứng với bên Nợ tài khoản 911"Xác định
kết quả kinh doanh" trong kỳ tính thuế.
- Chi phí lãi
tiền vay dùng cho sản xuất kinh doanh (Mã số A27):
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này dựa vào chứng
từ kế toán liên quan và sổ kế toán chi tiết tài khoản 635 "Chi phí tài chính",
phần chi phí lãi tiền vay dùng cho sản xuất kinh doanh trong kỳ tính thuế.
- Chi phí từ
chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất (Mã số A28):
Số liệu để ghi
vào chỉ tiêu này được lấy từ sổ kế toán theo dõi chi tiết tài khoản 635 "Chi
phí tài chính", phần chi phí phân bổ cho hoạt động chuyển quyền sử dụng đất,
chuyển quyền thuê đất.
- Lỗ chênh lệch
tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản mục có nguồn gốc ngoại tệ tại thời
điểm cuối năm tài chính (Mã số A29):
Số liệu để ghi
vào chi tiêu này được lấy từ sổ kế toán theo dõi chi tiết tài khoản 635 "Chi
phí tài chính", phần chi tiết lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các
khoản mục có nguồn gốc ngoại tệ tại thời điểm cuối năm tài chính.
6. Lợi nhuận
thuần từ hoạt động kinh doanh (Mã số A30):
Mã số A30 = Mã số
A1 - Mã số A5 + Mã số A10 - Mã số A14 - Mã số A26
- Lợi nhuận từ
chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất (Mã số A31):
Mã số A31 = Mã số
A4 - Mã số A17 - Mã số A20 - Mã số A25 - Mã số A28
7. Thu nhập khác
(Mã số A32):
Chỉ tiêu này phản
ánh số thu nhập khác phát sinh trong kỳ
tính thuế.
Số liệu để ghi
vào chỉ tiêu này dựa vào luỹ kế số phát sinh bên Nợ tài khoản 711 "Thu
nhập khác" đối ứng với bên Có tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh
doanh".
- Thu từ nhượng bán, thanh lý tài
sản (Mã số A33):
Số liệu để ghi
vào chỉ tiêu này được căn cứ vào sổ kế toán chi tiết tài khoản 711 "Thu
nhập khác", phần chi tiết thu từ nhượng bán, thanh lý tài sản.
- Thu nhập từ các khoản nợ phải trả không xác định được chủ nợ (Mã số
A34):
Số liệu để ghi vào chỉ
tiêu này được căn cứ vào sổ kế toán chi tiết tài khoản 711 "Thu nhập
khác", phần chi tiết thu nhập từ các
khoản nợ phải trả không xác định được chủ nợ .
- Thu các khoản nợ phải thu khó đòi đã xử lý xóa sổ kế toán nay đòi được
(Mã số A35):
Số liệu để ghi
vào chỉ tiêu này được căn cứ vào sổ kế toán chi tiết tài khoản 711 "Thu
nhập khác", phần chi tiết thu các
khoản nợ phải thu khó đòi đã xử lý xóa sổ kế toán nay đòi được.
- Thu các khoản thuế được hạch toán vào chi phí hợp lý đã nộp Ngân sách
nhà nước, nay được Ngân sách nhà nước hoàn lại (Mã số A36):
Số liệu để ghi
vào chỉ tiêu này được căn cứ vào sổ kế toán chi tiết tài khoản 711 "Thu
nhập khác", phần chi tiết thu các
khoản thuế được hạch toán vào chi phí hợp lý đã nộp Ngân sách nhà nước, nay
được Ngân sách nhà nước hoàn lại.
- Thu nhập từ hoạt động kinh doanh của những năm
trước bị bỏ sót mới phát hiện ra (Mã số A37):
Số liệu để ghi
vào chỉ tiêu này được căn cứ vào sổ kế toán chi tiết tài khoản 711 "Thu
nhập khác", phần chi tiết thu nhập từ
hoạt động kinh doanh của những năm trước bị bỏ sót mới phát hiện ra.
- Thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh ở nước
ngoài (Mã số A38):
Số liệu để ghi
vào chỉ tiêu này được căn cứ vào sổ kế toán chi tiết tài khoản 711 "Thu
nhập khác", phần chi tiết thu nhập
nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh ở nước ngoài.
- Kết dư cuối năm
các khoản trích trước chi không hết (Mã số A39):
Số liệu để ghi
vào chỉ tiêu này được căn cứ vào sổ kế toán chi tiết tài khoản 711 "Thu
nhập khác", phần chi tiết kết dư cuối năm các khoản trích trước chi không
hết theo quy định của pháp luật kế toán.
8. Chi phí khác
(Mã số A40):
Chỉ tiêu này phản
ánh các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ tính thuế.
Số liệu để ghi
vào chỉ tiêu này được căn cứ vào tổng số phát sinh bên Có tài khoản
811"Chi phí khác" đối ứng với bên nợ của tài khoản 911 "Xác định
kết quả kinh doanh" trong kỳ tính thuế.
- Chi phí nhượng bán, thanh lý tài sản (Mã số A41):
Số liệu để ghi
vào chỉ tiêu này được căn cứ vào sổ kế toán chi tiết tài khoản 811 "Chi phí
khác ", phần chi tiết chi phí nhượng bán, thanh lý tài sản.
9. Lợi nhuận khác
(Mã số A42);
Mã số A42 = Mã số
A32 – Mã số A40
10. Tổng lợi
nhuận trước thuế (Mã số A43):
Chỉ tiêu này phản
ánh tổng số lợi nhuận thực hiện từ hoạt động kinh doanh, hoạt động khác của cơ
sở kinh doanh trong kỳ tính thuế.
Mã số A43 = Mã số
A30 + Mã số A42.
- Lợi nhuận từ
hoạt động không thuộc diện chịu thuế thu nhập doanh nghiệp (Mã số A44):
Trong kỳ tính
thuế, nếu cơ sở kinh doanh vừa có doanh thu từ hoạt động thuộc diện chịu thuế,
vừa có doanh thu từ các hoạt động không thuộc diện nộp thuế thì phải theo dõi,
hạch toán riêng về doanh thu, chi phí và lợi nhuận của các hoạt động này.
Trường hợp không
theo dõi riêng được chi phí để xác định lợi nhuận của hoạt động không thuộc diện
chịu thuế thì cơ sở kinh doanh xác định lợi nhuận của hoạt động kinh doanh
không chịu thuế trên cơ sở lấy tổng lợi nhuận trước thuế nhân (x) với tỷ lệ
doanh thu của hoạt động không thuộc diện chịu thuế so với tổng doanh thu của cơ
sở kinh doanh trong kỳ tính thuế.
B. Xác định thu nhập chịu thuế theo Luật thuế thu
nhập doanh nghiệp:
1. Điều chỉnh
tăng tổng lợi nhuận trước thuế (Mã số B1)
Chỉ tiêu này phản
ánh toàn bộ khoản được ghi nhận theo pháp luật kế toán, nhưng chưa phù hợp với quy định của Luật thuế
thu nhập doanh nghiệp, nên phải điều chỉnh lại theo Luật thuế thu nhập doanh
nghiệp và làm tăng điều chỉnh do tăng tổng lợi nhuận trước thuế so với báo cáo
tài chính.
Mã số B1= Mã số
B2 + Mã số B3 + Mã số B4 + Mã số B5 + Mã số B6 + Mã số B7 + Mã số B8 + Mã số B9
+Mã số B11 + Mã số B12+ Mã số B13 + Mã số B14 + Mã số B15 + Mã số B16 + Mã số
B17 + Mã số B18 + Mã số B19 + Mã số B20 + Mã số B21 + Mã số B22.
a) Chênh lệch
điều chỉnh tăng doanh thu (Mã số B2):
Số liệu để ghi
vào chỉ tiêu này được xác định là các khoản tăng doanh thu để tính thu nhập
chịu thuế trong các trường hợp:
- Tổng số các
khoản doanh thu bán hàng hoá và cung cấp dịch vụ hoặc doanh thu hoạt động tài
chính phát sinh phải xác định là doanh thu để tính thu nhập chịu thuế theo quy
định của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp, nhưng chưa đủ điều kiện để được ghi
nhận doanh thu theo quy định của pháp luật kế toán (ví dụ doanh thu trả tiền
trước cho nhiều năm theo quy định của Luật thuế thu nhập phải xác định doanh
thu để tính thu nhập chịu thuế theo doanh thu trả tiền một lần, nhưng theo
chuẩn mực kế toán phần doanh thu trả trước cho các kỳ tính thuế sau phải hạch
toán vào doanh thu chưa thực hiện);
- Các khoản được
giảm trừ doanh thu bán hàng hoá và cung cấp dịch vụ hoặc doanh thu hoạt động
tài chính theo chuẩn mực kế toán, nhưng không được loại trừ khỏi doanh thu để
tính thu nhập chịu thuế (ví dụ: các khoản chiết khấu thương mại được giảm trừ
doanh thu theo chuẩn mực kế toán, nhưng không được giảm trừ doanh thu để tính
thu nhập chịu thuế theo quy định của Luật thuế thu nhập).
b) Thu nhập liên
quan đến tiêu thụ hàng hoá, dịch vụ không tính trong doanh thu (Mã số B3)
Số liệu để ghi
vào chỉ tiêu này là các khoản thu nhập cơ sở kinh doanh được hưởng liên quan
đến tiêu thụ hàng hoá, dịch vụ không tính trong doanh thu như: khoản thưởng cho
dịch vụ bốc xếp giải phóng tàu nhanh; thưởng do giao hàng hoá, cung cấp dịch vụ
đúng thời hạn...
c) Chi phí khấu
hao TSCĐ vượt mức khấu hao được tính vào chi phí theo chế độ quy định hoặc
không được tính vào chi phí hợp lý theo quy định của Luật thuế thu nhập doanh
nghiệp (Mã số B4):
Số liệu để ghi
vào chỉ tiêu này là số khấu hao cơ sở kinh doanh đã trích và tính vào chi phí
sản xuất, kinh doanh trong kỳ tính thuế, nhưng không được tính vào chi phí hợp
lý để tính thu nhập chịu thuế trong các trường hợp sau:
- Số khấu hao
trích vượt mức khấu hao được tính vào chi phí hợp lý quy định của chế độ quản
lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định:
Theo Chế độ quản
lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định ban hành kèm theo Quyết định số
206/2003/QĐ-BTC ngày 12 tháng 12 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Tài chính thì các quy định trong Bản chế độ này chỉ bắt
buộc đối với các doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ từ 51% cổ phần trở lên, còn
các cơ sở kinh doanh khác chỉ bắt buộc phải áp dụng xác định mức khấu hao tính
vào chi phí hợp lý khi xác định thuế thu nhập doanh nghiệp. Do đó, khi xảy ra
trường hợp các cơ sở kinh doanh xác định mức trích khấu hao tính vào chi phí
sản xuất kinh doanh cao hơn mức khấu hao quy định thì số khấu hao đã trích vượt
mức khấu hao theo chế độ quy định không được xác định vào chi phí hợp lý để
tính thu nhập chịu thuế theo quy định của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp.
- Số khấu hao của
các tài sản cố định dùng trong sản xuất, kinh doanh, nhưng không có hoá đơn, chứng
từ hợp pháp và các giấy tờ khác chứng minh tài sản thuộc quyền sở hữu của cơ sở
kinh doanh.
- Số khấu hao của
các TSCĐ không được tính vào chi phí hợp lý như: tài sản cố định đã khấu hao
hết giá trị, nhưng vẫn tiếp tục sử dụng cho sản xuất, kinh doanh...
- Số khấu hao
TSCĐ phải điều chỉnh lại do xác định nguyên giá TSCĐ không phùhợp với giá trị
thực tế trên thị trường.
d) Chi phí nguyên
liệu, vật liệu, nhiên liệu vượt định mức tiêu hao hợp lý (Mã số B5):
Theo quy định của
chế độ kế toán thì các khoản hao hụt nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu trong
định mức được tính vào chi phí sản xuất, kinh doanh.
Theo quy định tại
khoản 2, Điều 5 Nghị định số 164/2003/NĐ-CP ngày 22/12/2001 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp thì giám đốc cơ sở kinh
doanh phải tự xây dựng định mức tiêu hao vật tư và chịu trách nhiệm trước pháp luật về định mức tiêu hao vật tư
đã xây dựng.
Do đó, số liệu để
ghi vào chỉ tiêu này là giá trị vật tư hao hụt vượt định mức do cơ sở kinh
doanh tự xây dựng và đã tính vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ tính
thuế. Trường hợp cơ sở kinh doanh không xây dựng định mức tiêu hao vật tư thì
số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là toàn bộ số vật tư đã tiêu hao trong quá
trình sản xuất kinh doanh.
đ) Chi phí trả
lãi tiền vay vượt mức khống chế (Mã số B6);
Theo quy định của
pháp luật kế toán thì toàn bộ chi phí trả lãi tiền vay thực tế phát sinh được
được hạch toán vào bên Có tài khoản 635 "Chi phí tài chính" đối ứng
với bên Nợ tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh doanh" trong kỳ tính
thuế.
Theo quy định tại
khoản 7, Điều 5 Nghị định số 164/2003/NĐ-CP ngày 22/12/2003 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp thì chi phí trả lãi tiền
vay vốn của các đối tượng khác không phải vay của ngân hàng, tổ chức tín dụng
khác, tổ chức kinh tế được khống chế ở mức tối đa không quá 1,2 lần mức lãi
suất cho vay của ngân hàng thương mại có quan hệ thanh toán với cơ sở kinh
doanh tại thời điểm vay nhận tiền vay theo hợp đồng vay đã ký kết và các khoản
chi phí trả lãi tiền vay để góp vốn pháp định, vốn điều lệ của các doanh nghiệp đều không được tính vào chi
phí hợp lý để xác định thu nhập chịu thuế.
Do đó, số liệu để
ghi vào chỉ tiêu này là phần trả lãi tiền vay phải trả cho các tổ chức, cá nhân
không phải là ngân hàng, tổ chức tín dụng khác và tổ chức kinh tế vượt trên mức
khống chế 1,2 lần mức lãi suất cho vay của ngân hàng thương mại có quan hệ
thanh toán với cơ sở kinh doanh tại thời điểm vay nhận tiền vay theo hợp đồng
vay đã ký kết và phần chi phí trả lãi tiền vay để góp vốn pháp định, vốn điều
lệ mà cơ sở kinh doanh đã tính vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ tính
thuế.
e) Chi phí quảng
cáo, tiếp thị, khuyến mại, tiếp tân, khánh tiết, giao dịch đối ngoại.....(Mã số
B7):
Theo quy định của
chế độ tài chính thì các khoản chi phí
quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại, tiếp tân, khánh tiết, chi phí giao dịch, đối
ngoại, chi hoa hồng môi giới, chi phí hội nghị và các loại chi phí khác có hoá
đơn chứng từ hợp lệ được tính vào chi phí sản xuất, kinh doanh theo số thực
chi.
Theo quy định tại
khoản 11, Điều 5 Nghị định số 164/2003/NĐ-CP ngày 22/12/2003 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp thì các khoản chi phí
quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại, tiếp tân, khánh tiết, chi phí giao dịch, đối
ngoại, chi hoa hồng môi giới, chi phí hội nghị và các loại chi phí khác có hoá
đơn, chứng từ hợp pháp gắn với kết quả kinh doanh được tính vào chi phí hợp lý,
nhưng không vượt quá 10% tổng các khoản chi phí hợp lý từ khoản 1 đến khoản 10
của Điều 5 Nghị định số 164/2003/NĐ-CP ngày 22 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp. Đối với hoạt động
kinh doanh thương nghiệp, tổng chi phí hợp lý xác định mức khống chế không bao
gồm giá vốn mua vào của hàng bán ra.
Do đó, số liệu để
ghi vào chỉ tiêu này là phần chi phí quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại, tiếp tân,
khánh tiết, hội họp, chi phí giao dịch đối ngoại, chi hoa hồng môi giới, chi
phí hội nghị và các loại chi phí khác vượt mức khống chế 10% theo quy định trên
mà cơ sở đã hạch toán vào bên Có tài khoản 6418 (chi tiết chi phí quảng cáo,
tiếp thị, khuyến mại, hoa hồng môi giới) hoặc bên Có tài khoản 6428 (chi tiết
tính chi phí tiếp tân, khánh tiết, hội họp, giao dịch đối ngoại) đối ứng với
bên Nợ tài khoản 911"Xác định kết quả kinh doanh" trong kỳ tính thuế.
Ví dụ:
Cơ sở kinh doanh
hoạt động kinh doanh thương nghiệp có:
- Chi phí quảng
cáo, tiếp thị, khuyến mại...thực tế phát sinh là 450 triệu
- Tổng chi phí
(không gồm giá vốn hàng bán) là 4.000 triệu
- Chi phí quảng
cáo, tiếp thị, khuyến mại...được khống chế
tính vào chi phí hợp lý là: 4.000 triệu x 10% = 400 triệu
- Phần chi phí
quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại ...vượt mức khống chế theo quy định là: 450 triệu - 400 triệu = 50 triệu.
Số liệu ghi vào
dòng tương ứng tại cột (4) chỉ tiêu này là phần chi phí quảng cáo, tiếp thị,
khuyến mại… vượt mức quy định 50 triệu.
g) Các khoản chi
phí trích trước vào chi phí nhưng thực tế không chi hết (Mã số B8):
Theo quy định tại
khoản 2, Điều 6 Nghị định số 164/2003/NĐ-CP ngày 22/12/2003 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp thì các khoản chi phí
trích trước được tính vào chi phí hợp lý như sửa chữa lớn tài sản cố định; Phí
bảo hành sản phẩm hàng hoá, công trình xây dựng và các khoản trích trước, nếu
chi không hết thì phần chênh lệch giữa số đã trích và số thực tế chi không hết
không được tính vào chi phí hợp lý.
Do đó, số liệu để
ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của tài khoản 142 "Chi phí trích
trước" cuối kỳ tính thuế.
Ví dụ: Cơ sở kinh doanh A hoạt động trong
ngành vận tải trong năm có tiến hành trích trước khoản chi phí sửa chữa lớn tài
sản cố định. Số liệu kế toán phản ánh:
- Số thực trích
là 325 triệu
- Số thực chi về
sửa chữa lớn tài sản cố định là 235 triệu
- Số còn dư cuối
kỳ là 90 triệu.
Số liệu ghi vào
chỉ tiêu này là phần còn lại không chi hết 90 triệu đồng.
h) Các khoản chi
không có hoá đơn, chứng từ theo chế độ quy định (Mã số B9):
Theo quy định tại
khoản 3, Điều 6 Nghị định số 164/2003/NĐ-CP ngày 22/12/2003 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp thì các khoản chi phí có
chứng từ chi được phản ánh trong hệ thống sổ sách kế toán của cơ sở kinh doanh,
nhưng chứng từ chi không đảm tính hợp pháp theo chế độ quy định thì không được
tính vào chi phí hợp lý để xác định thu nhập chịu thuế.
Do đó, số liệu để
ghi vào chỉ tiêu này toàn bộ các khoản chi phí có chứng từ chi, được phản ánh
trong hệ thống sổ sách kế toán của cơ sở kinh doanh, nhưng chứng từ chi không
đảm bảo tính hợp pháp theo quy định trong kỳ tính thuế.
- Chi phí chuyển
quyển sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất (Mã số B10):
Số liệu để ghi
vào chỉ tiêu này là tổng các khoản chi liên quan đến chuyển quyền sử dụng đất,
chuyển quyền thuê đất có chứng từ chi đã
hạch toán vào bên Có của các tài khoản tài khoản 632 "Giá vốn hàng
bán", tài khoản 635 "chi phí tài chính", tài khoản
"641"Chi phí bán hàng" hoặc tài khoản 642 "Chi phí quản lý
doanh nghiệp" đã kết chuyển đối ứng với bên Nợ tài khoản 911 "Xác
định kết quả kinh doanh" trong kỳ tính thuế, nhưng chứng từ chi không đảm
bảo tính hợp pháp theo quy định.
i) Các khoản tiền
phạt vi phạm chế độ quản lý nhà nước (Mã số B11):
Theo quy định tại
khoản 4, Điều 6 Nghị định số 164/2003/NĐ-CP ngày 22/12/2003 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp thì các khoản phạt do vi
phạm chế độ quản lý nhà nước quy định không được tính vào chi phí hợp lý như:
Tiền phạt vi phạm luật giao thông; Phạt vi phạm chế độ đăng ký kinh doanh; Phạt
vay nợ quá hạn; Phạt vi phạm chế độ kế toán thống kê; Phạt vi phạm hành chính
về thuế; Các khoản phạt vi phạm hành chính khác.
Số liệu để ghi
vào chỉ tiêu này là tổng số các khoản
chi tiền phạt vi phạm chế độ quản lý nhà nước cơ sở kinh doanh đã hạch toán vào
chi phí sản xuất, kinh doanh theo các các biên lai, chứng từ nộp tiền phạt cho
các cơ quan quản lý nhà nước.
k) Các khoản chi
không liên quan đến doanh thu và thu nhập chịu thuế (B12):
Theo quy định tại
khoản 5 Điều 6 Nghị định số 164/2003/NĐ-CP ngày 22/12/2003 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp thì các khoản chi không
liên quan đến doanh thu và thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế không được
tính vào chi phí như: chi về đầu tư xây dựng cơ bản; chi ủng hộ các đoàn thể,
tổ chức xã hội và ủng hộ địa phương (trừ trường hợp đã có quy định của Chính
phủ cho tính vào chi phí kinh doanh); chi từ thiện và các khoản chi khác không
liên quan đến doanh thu, thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế.
Số liệu để ghi
vào chỉ tiêu này dựa vào các chứng từ chi các khoản chi phí nêu trên mà cơ sở
kinh doanh đã hạch toán vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ tính thuế, nay
phải loại trừ khi xác định chi phí hợp lý theo Luật thuế thu nhập doanh nghiệp.
l) Chi phí tiền
lương, tiền công của chủ doanh nghiệp tư nhân, thành viên hợp danh, chủ hộ cá
thể, cá nhân kinh doanh và tiền thù lao trả cho sáng lập viên, thành viên hội
đồng quản trị, công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn (Mã số B13):
Theo quy định tại
khoản 1, Điều 6 Nghị định số164/2003/NĐ-CP ngày 22/12/2003 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp thì không được tính vào
chi phí hợp lý các khoản: chi phí tiền lương, tiền công của chủ doanh nghiệp tư
nhân, thành viên hợp danh, chủ hộ cá thể, cá nhân kinh doanh và tiền thù lao
trả cho sáng lập viên, thành viên hội đồng quản trị, công ty cổ phần, công ty
trách nhiệm hữu hạn.
Do đó, số liệu để
ghi vào chỉ tiêu này là toàn bộ các khoản chi phí tiền lương, tiền công cho các
đối tượng nêu trên mà cơ sở kinh doanh đã hạch toán vào chi phí sản xuất kinh
doanh trong kỳ tính thuế, nhưng không được tính vào chi phí hợp lý.
m) Tiền lương,
tiền công do cơ sở kinh doanh không thực hiện đúng chế độ hợp đồng lao động (Mã
số B14):
Theo quy định
khoản 1. Điều 6 của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp thì các cơ sở kinh doanh
(trừ doanh nghiệp nhà nướctrả lương theo hợp đồng lao động, nhưng việc trả tiền
lương phải thực hiện đúng chế độ hợp đồng lao động theo quy định của pháp luật
về lao động và không được tính vào chi phí hợp lý các khoản tiền lương, tiền công
đã trả không dúng chế độ hợp đồng lao động theo quy định của pháp luật lao
động.
Do đó, số liệu để
ghi vào chỉ tiêu này là phần tiền lương, tiền công cơ sở kinh doanh đã trả
không đúng chế độ hợp đồng lao động thì không được tính chi phí hợp lý được trừ
để tính thu nhập chịu thuế.
n) Chi tiền ăn
giữa ca vượt mức quy định (Mã số B15):
Theo quy định tại
khoản 3.c, Điều 5 Nghị định số 164/2003/NĐ-CP ngày 22/12/2003 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp thì cơ sở kinh doanh
được tính vào chi phí hợp lý khoản chi phí tiền ăn giữa ca cho mỗi người lao
động, nhưng mức chi cho mỗi người không vượt quá mức lương tối thiểu do Nhà
nước quy định đối với công chức.
Do đó, số liệu để
ghi vào chỉ tiêu này được xác định là tổng mức chi tiền giữa ca cơ sở kinh
doanh đã tính vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ tính thuế vượt mức
lương tối thiểu do Nhà nước quy định đối với công chức.
0) Các khoản chi
do nguồn kinh phí khác tài trợ (Mã số B16)
Theo quy định tại
khoản 6, Điều 6 Nghị định số 164/2003/NĐ-CP ngày 22/12/2003 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp không được tính vào chi
phí hợp lý các khoản chi do nguồn kinh phí khác tài trợ như: chi sự nghiệp; chi
ốm đau, thai sản…
Do dó, số liệu để
ghi vào chỉ tiêu này được dựa vào các chứng từ chi các khoản chi này mà doanh
nghiệp đã hạch toán vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ tính thuế.
p) Chi trang phục
vượt mức quy định (Mã số B17):
Theo quy định tại
khoản 5.b, Điều 5 Nghị định số 164/2003/NĐ-CP ngày 22/12/2003 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp thì cơ sở kinh doanh có
quy định mặc trang phục thống nhất tại nơi làm việc được tính vào chi phí hợp
lý tiền mua sắm, may đo trang phục, nhưng mức chi tối đa cho mỗi người lao động
không quá 500.000 đồng/năm.
Do đó, số liệu để
ghi vào chỉ tiêu này là tổng số tiền chi trang phục cho mỗi người lao động vượt
mức 500.000 đồng/năm.
q) Chi cho lao
động nữ vượt mức quy định (Mã số B18):
Khoản 6.a, Điều 5
Nghị định số 164/2003/NĐ-CP ngày 22/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp đã quy định cụ thể định mức chi cho lao
động nữ được tính vào chi phí hợp lý.
Do đó, số liệu để
ghi vào chỉ tiêu này được xác định là tổng số chi cho lao động nữ vượt mức quy
định trên mà cơ sở kinh doanh đã hạch toán vào chi phí sản xuất, kinh doanh
trong kỳ tính thuế.
r) Chi phí do
công ty ở nước ngoài phân bổ vượt mức quy định (Mã số B19)
Khoản 13, Điều 5
Nghị định số 164/2003/NĐ-CP ngày 22/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp đã quy định cụ thể định mức chi phí quản
lý kinh doanh do công ty ở nước ngoài được phân bổ cho cơ sở thường trú tại
Việt Nam.
Do đó, số liệu để
ghi vào chỉ tiêu này là số chi phí quản lý kinh doanh công ty ở nước ngoài phân
bổ vượt mức theo quy định trên mà cơ sở kinh doanh đã hạch toán vào chi phí sản
xuất, kinh doanh trong kỳ tính thuế.
s) Số chưa hoàn
nhập các khoản dự phòng theo chế độ quy định (Mã số B20).
Số liệu để ghi
vào chỉ tiêu này là các khoản chênh lệch về: dự phòng giảm giá hàng tồn kho đã
tính vào chi phí kinh doanh cao hơn mức giảm giá thực tế phát sinh, nhưng chưa
hoàn nhập để giảm trừ "giá vốn hàng bán"; dự
phòng phải thu khó đòi đã tính vào chi phí kinh doanh cao hơn số nợ phải thu
khó đòi thực tế phát sinh, nhưng chưa hoàn nhập để giảm trừ "Chi phí quản
lý doanh nghiệp"; dự phòng tợ cấp mất việc làm đã tính vào chi phí kinh
doanh cao hơn số thực tế chi, nhưng chưa hoàn nhập để giảm trừ "Chi phí
quản lý doanh nghiệp"; dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn, đầu tư dài hạn
đã tính vào chi phí kinh doanh cao hơn mức giảm giá thực tế phát sinh, nhưng
chưa hoàn nhập để giảm trừ chi phí kinh doanh "Chi phí tài chính".
t) Lỗ chênh lệch
tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản mục có nguồn gốc ngoại tệ tại thời
điểm cuối năm tài chính (Mã số B21):
Số liệu để ghi
vào chỉ tiêu này dựa trên chứng từ kế toán liên quan và sổ kể toán chi tiết chi
phí tài chính, phần lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản mục
có nguồn gốc ngoại tệ tại thời điểm cuối năm tài chính.
v) Các khoản điều
chỉnh tăng lợi nhuận trước thuế khác (Mã số B22):
Các khoản khác
ngoài các khoản đã liệt kê trên được thể hiện trên hệ thống sổ kế toán của cơ
sở kinh doanh trong kỳ tính thuế, nay phải điều chỉnh lại theo Luật thuế thu
nhập doanh nghiệp và làm tăng tổng lợi
nhuận trước thuế.
2. Điều chỉnh làm
giảm tổng lợi nhuận trước thuế (Mã số B23):
Mã số B23 = Mã số
B24 + Mã số B25 + Mã số B26 + Mã số B27
+ Mã số B28
Chỉ tiêu này là
tổng các khoản làm tổng giảm lợi nhuận truớc thuế đã được phản ánh trong hệ
thống sổ sách kế toán của doanh nghiệp so với các quy định của Luật thuế thu
nhập doanh nghiệp.
a) Các khoản nợ
phải trả đã xoá sổ tính vào thu nhập chịu thuế khác, nay phải trả do xác định được chủ (Mã số B24):
Số liệu để ghi
vào chỉ tiêu này là chứng từ chi trả các khoản nợ phải trả đã hạch toán vào thu
nhập được ghi vào chỉ tiêu mã số A34 của
Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp của các kỳ tính thuế trước và tại
kỳ tính thuế này xác định được chủ nợ.
b) Các khoản chi
phí của doanh thu đã điều chỉnh tăng (Mã số B25):
Số liệu để ghi
vào chỉ tiêu này là toàn bộ chi phí có hoá đơn, chứng từ hợp pháp đã tạo ra
khoản doanh thu điều chỉnh tăng đã ghi vào chỉ tiêu "chênh lệch điều chỉnh tăng
doanh thu" (Mã số B2 của Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp).
c) Thu nhập của
các hoạt động không thuộc diện chịu thuế thu nhập doanh nghiệp (Mã số B26):
Số liệu để ghi
vào chỉ tiêu này được lấy từ số liệu đã được ghi vào chỉ tiêu Mã số A44 của Tờ
khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp.
d) Lãi chênh lệch
tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản mục có nguồn gốc ngoại tệ tại thời
điểm cuối năm tài chính (Mã số B27):
Số liệu để ghi
vào chỉ tiêu này dựa trên chứng từ kế toán liên quan và sổ kể toán chi tiết
doanh thu hoạt động tài chính, phần lãi chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá
lại các khoản mục có nguồn gốc ngoại tệ tại thời điểm cuối năm tài chính.
đ) Các khoản điều
chỉnh làm giảm lợi nhuận trước thuế khác (Mã số B28):
Chỉ tiêu này phản
ánh các khoản phải điều chỉnh giảm lợi nhuận trước thuế đã được phản ánh trên
sổ sách kế toán của cơ sở kinh doanh so với Luật thuế thu nhập doanh nghiệp,
ngoài các khoản phải điều chỉnh đã nêu tại các chỉ tiêu có mã số từ B24 đến mã
số B27 của Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp.
3. Lỗ các năm
trước chuyển sang (Mã số B29):
Số liệu ghi vào
chỉ tiêu này là tổng số lỗ của các năm trước chuyển sang được xác định tại Phụ
lục số 01 ban hành kèm theo Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp.
- Lỗ của hoạt
động chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất của các năm trước chuyển
sang (Mã số B30):
Số liệu ghi vào
chỉ tiêu này là tổng số lỗ của hoạt động chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền
thuê đất các năm trước chuyển sang được xác định trong bản kế hoạch chuyển lỗ
của cơ sở kinh doanh đăng ký với cơ quan thuế theo Phụ lụcsố 01 ban hành kèm
theo Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp.
4.Tổng thu nhập
chịu thuế (Mã số B31):
Mã số B31 = Mã số
A43 - Mã số A44 + Mã số B1- Mã số B23 -
Mã số B29
- Thu nhập từ
chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất (Mã số B32):
Mã số B32 = Mã số
A31 + Mã số B10 - Mã số B30
C. Tỷ lệ thu nhập chịu thuế trên doanh thu để tính
thu nhập chịu thuế (Mã số C1):
Mã số C1 = Mã số
B31 : (Mã số A1- Mã số A2 + Mã số A10 + Mã số A32)
D. Xác định số
thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong kỳ tính thuế:
Căn cứ vào Tổng
thu nhập chịu thuế đã xác định, cơ sở kinh doanh tự xác định số thuế thu nhập
doanh nghiệp phải nộp theo quy định của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp như sau:
1. Thuế thu nhập
doanh nghiệp phát sinh trong kỳ tính thuế (Mã số D1):
Cơ sở kinh doanh
phải theo dõi hạch toán riêng các hoạt động sản xuất kinh doanh trong nước và
hoạt động chuyển quyền sử dụng đất và xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp
phát sinh trong kỳ tính thuế theo các nội dung cụ thể tại Phụ lục số 02 ban
hành kèm theo Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp.
Số liệu để ghi
vào tờ khai này là tổng số thuế phải nộp phát sinh trong kỳ tính thuế đã được
xác định tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Tờ khai quyết toán thuế thu nhập
doanh nghiệp.
2. Thuế thu nhập
đã tạm nộp các quý trong kỳ tính thuế (Mã số D2):
Số liệu để ghi
vào chỉ tiêu này là tổng số thuế đã nộp theo các Giấy nộp tiền hoặc Biên lai
nộp thuế thu nhập doanh nghiệp mà cơ sở kinh doanh phải gửi kèm theo Tờ khai
quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp (điểm 2, mục Đ).
- Thuế thu nhập
từ chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất (Mã số D3):
Số liệu để ghi
vào chỉ tiêu này là tổng số thuế đã nộp của hoạt động chuyển quyền sử dụng đất,
chuyển quyền thuê đất theo các Giấy nộp tiền hoặc Biên lai nộp thuế thu nhập
doanh nghiệp mà cơ sở kinh doanh phải gửi kèm theo Tờ khai quyết toán thuế thu
nhập doanh nghiệp (điểm 2, mục Đ).
3. Thuế thu nhập
được miễn, giảm trong kỳ tính thuế (Mã số D4):
Cơ sở kinh doanh
tự xác định các điều kiện được miễn thuế, giảm thuế, thuế suất ưu đãi, thời hạn
áp dụng thuế suất ưu đãi, mức miễn giảm thuế và thời gian miễn, giảm thuế theo
các nội dung cụ thể tại các Phụ lục (từ Phụ lục số 01 đến Phụ lục số 13) ban
hành kèm theo Tờ khai quyết toán thuế
thu nhập doanh nghiệp.
Số liệu để ghi
vào chỉ tiêu này là tổng số các khoản thuế TNDN được miễn, giảm đã xác định
được theo các Phụ lục nêu trên.
4. Số thuế thu
nhập doanh nghiệp đã nộp ở nước ngoài được trừ (Mã số D5):
Cơ sở kinh doanh
có các khoản thu nhập nhận được ở nước ngoài chuyển về Việt Nam thì phải xác
định lại khoản thu nhập thu được trước khi nộp thuế tại nước ngoài và xác định
số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp theo Luật thuế thu nhập doanh nghiệp
tương ứng với mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp cao nhất mà cơ sở kinh
doanh đang áp dụng và được trừ số thuế thu nhập đã nộp ở nước ngoài. Nếu số
thuế thu nhập đã nộp ở nước ngoài lớn hơn số thuế phải nộp theo Luật thuế thu
nhập doanh nghiệp thì số thuế đã nộp ở nước ngoài được trừ tối đa bằng mức thuế
phải nộp theo Luật thuế thu nhập doanh nghiệp. Trường hợp thu nhập nhận được từ
nước ngoài đã ký Hiệp định tránh đánh thuế hai lần với Cộng hoà xã hội chủ
nghĩa Việt Nam có quy định khác về cách xác định số thuế được trừ thì thực hiện
theo quy định của Hiệp định đó.
Cơ sở kinh doanh
xác định số thuế thu nhập đã nộp ở nước ngoài được trừ theo các nội dung cụ thể
tại Phụ lục số 13 ban hành kèm theo Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh
nghiệp. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng số thuế đã nộp ở nước ngoài
được trừ đã được xác định tại cột số (9) Phụ lục số 13 nêu trên hoặc theo quy
định của Hiệp định tránh đánh thuế hai lần mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt
Nam đã ký kết có quy định khác về cách xác định số thuế được trừ.
5. Thuế thu nhập
còn phải nộp trong kỳ tính thuế (Mã số
D6):
Mã số D6 = Mã số
D1- Mã số D2- Mã số D4 - Mã số D5 (nếu kết quả là số dương).
6. Thuế thu nhập
đã nộp thừa trong kỳ tính thuế (Mã số
D7):
Mã số D7 = Mã số
D1- Mã số D2- Mã số D4 - Mã số D5 (nếu kết quả là số âm).
Đ- Phụ lục và các
tài liệu liên quan đến việc xác định nghĩa vụ thuế gửi kèm tờ khai:
- Các Phụ lục (từ
số 01 đến số...) ban hành kèm theo Tờ khai này là bộ phận không tách rời của Tờ
khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp để xác định các chỉ tiêu số lỗ từ
các năm trước chuyển sang (Mã số B29), số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp
phát sinh trong kỳ tính thuế (Mã số D1), số thuế thu nhập doanh nghiệp được
miễn, giảm trong kỳ tính thuế (Mã số D4), số thuế đã nộp ở nước ngoài được trừ
trong kỳ tính thuế (Mã số D5).
- Cơ sơ kinh
doanh gửi cho cơ quan thuế có các tài liệu được liệt kê tại mục Đ của Tờ khai
quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp thì phải gửi tích dấu (x) vào ô q ở đằng
trước.
Các tài liệu nêu
tại điểm 1, điểm 5, điểm 9 và điểm 10 mục Đ của Tờ khai này, cơ sở kinh doanh
phải gửi cho cơ quan thuế kèm theo Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh
nghiệp bản chính có người đại diện theo pháp luật của cơ sở kinh doanh ký tên
và đóng dấu.
Các tài liệu tại
các điểm ngoài các điểm nêu trên (nếu có), cơ sở kinh doanh khi gửi
cho cơ quan thuế kèm theo Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp Bản pho
tô cóp pi có đóng dấu sao y bản chính của cơ sở kinh doanh. Riêng các tài liệu
nêu tại điểm 11, mục Đ (nếu có) thì phải liệt kê chi tiết kèm theo Tờ khai
quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp và đánh số thứ tự theo từng văn bản tài
liệu gửi kèm theo (từ 11 đến số....).
01
|
Văn bản căn cứ |
02
|
Văn bản căn cứ |
03
|
Văn bản thay thế |
04
|
Văn bản được hướng dẫn |
05
|
Văn bản được hướng dẫn |
06
|
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung |
07
|
Văn bản sửa đổi, bổ sung |
08
|
Văn bản dẫn chiếu |
09
|
Văn bản dẫn chiếu |
10
|
Văn bản dẫn chiếu |
11
|
Văn bản dẫn chiếu |
12
|
Văn bản dẫn chiếu |
13
|
Văn bản dẫn chiếu |
14
|
Văn bản dẫn chiếu |
15
|
Văn bản dẫn chiếu |
16
|
Văn bản dẫn chiếu |
17
|
Văn bản dẫn chiếu |
18
|
Văn bản dẫn chiếu |
19
|
Văn bản dẫn chiếu |
20
|
Văn bản dẫn chiếu |
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính |
Số hiệu: | 88/2004/TT-BTC |
Loại văn bản: | Thông tư |
Ngày ban hành: | 01/09/2004 |
Hiệu lực: | 04/01/2005 |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Doanh nghiệp |
Ngày công báo: | 20/12/2004 |
Số công báo: | 20 - 12/2004 |
Người ký: | Trương Chí Trung |
Ngày hết hiệu lực: | 18/12/2007 |
Tình trạng: | Hết Hiệu lực |
File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!