Cơ quan ban hành: | Bộ Giao thông Vận tải, Bộ Tài chính | Số công báo: | 554&555 - 8/2007 |
Số hiệu: | 86/2007/TTLT-BTC-BGTVT | Ngày đăng công báo: | 12/08/2007 |
Loại văn bản: | Thông tư liên tịch | Người ký: | Bùi Xuân Khu, Trần Văn Tá |
Ngày ban hành: | 18/07/2007 | Hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | 27/08/2007 | Tình trạng hiệu lực: | Hết Hiệu lực một phần |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Giao thông |
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
CỦA BỘ TÀI CHÍNH - BỘ GIAO
THÔNG VẬN TẢI
SỐ 86/2007/TTLT-BTC-BGTVT NGÀY 18 THÁNG 7
NĂM 2007
HƯỚNG DẪN VỀ MẪU VÉ XE KHÁCH;
KÊ KHAI GIÁ CƯỚC, NIÊM YẾT GIÁ CƯỚC VÀ KIỂM TRA THỰC HIỆN GIÁ CƯỚC VẬN TẢI BẰNG
Ô TÔ
Căn cứ Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2003 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá;
Căn cứ Nghị định số 110/2006/NĐ-CP ngày 28 tháng 9 năm 2006 của
Chính phủ về điều kiện kinh doanh vận tải bằng ô tô;
Căn cứ Nghị định số 89/2002/NĐ-CP ngày 07 tháng 11 năm 2002 của
Chính phủ quy định về việc in, phát hành, sử dụng, quản lý hóa đơn;
Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2003 của
Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài
chính;
Căn cứ Nghị định số 34/2003/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2003 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Giao
thông Vận tải;
Liên tịch Bộ Tài chính - Bộ Giao thông Vận tải hướng dẫn về mẫu vé
xe khách; kê khai giá cước, niêm yết giá cước và kiểm tra thực hiện giá cước
vận tải bằng ô tô như sau:
I. QUY ĐỊNH CHUNG
1. Phạm vi điều chỉnh:
Thông tư này hướng dẫn về mẫu vé xe khách (bao gồm vé vận tải khách bằng ô tô theo tuyến cố
định nội tỉnh, liên tỉnh và vé vận tải khách bằng xe buýt); về kê khai giá
cước, niêm yết giá cước và kiểm tra thực hiện giá cước vận tải bằng ô tô (bao gồm vận tải khách theo tuyến
cố định, vận tải khách bằng xe buýt, vận tải khách bằng taxi, vận tải khách
theo hợp đồng, vận tải khách du lịch và vận tải hàng).
2. Đối tượng áp dụng:
Các
doanh nghiệp thành lập theo Luật doanh nghiệp, Luật Hợp tác xã và các hộ kinh
doanh kinh doanh vận tải bằng ô tô trên lãnh thổ Việt Nam (sau đây gọi tắt là
đơn vị vận tải); các đơn vị kinh doanh khai thác bến xe (đơn vị bến xe); các cơ
quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong quản lý và hoạt động vận tải bằng ô
tô.
II. QUY ĐỊNH CỤ THỂ
1. Mẫu vé xe khách
1.1. Vé xe khách
(bao gồm vé vận tải khách theo tuyến cố định nội tỉnh, liên tỉnh và vé xe buýt)
là một loại hóa đơn do đơn vị vận tải
tự in theo quy định tại Nghị định số 89/2002/NĐ-CP ngày 7/11/2002 của
Chính phủ quy định về in, phát hành, sử dụng, quản lý hoá đơn.
1.2. Các đơn vị
vận tải phải thiết kế mẫu vé
theo quy định tại Thông tư này và đăng ký mẫu vé, đăng ký in, đăng ký lưu hành
vé tại Cục Thuế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (Cục thuế địa phương) nơi
đơn vị đặt trụ sở hoặc trụ sở chi nhánh.
Việc đăng ký mẫu
vé; đăng ký in, phát hành, sử dụng và quản lý vé xe khách thực hiện theo quy
định tại Nghị định số 89/2002/NĐ-CP ngày 7/11/2002 của Chính phủ về việc in,
phát hành, sử dụng, quản lý hoá đơn; Thông tư số 120/2002/TT-BTC ngày
30/12/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 89/2002/NĐ-CP ngày
7/11/2002 của Chính phủ về việc in, phát hành, sử dụng, quản lý hoá đơn và các
văn bản hướng dẫn có liên quan.
1.3. Mỗi số vé xe
khách phải có tối thiểu 2 liên (in trên giấy in thường hoặc giấy in than...),
một liên giao cho khách, một liên lưu tại cuống. Trên vé phải thể hiện các nội
dung bắt buộc sau:
a/
Tên, địa chỉ, mã số thuế của đơn vị vận tải;
b/
Số, ký hiệu của vé;
c/
Tuyến đường (Bến đi - Bến đến);
d/
Số xe, số ghế, ngày, giờ khởi hành;
đ/
Giá cước (đã bao gồm thuế giá trị gia tăng và bảo hiểm hành khách; riêng vé xe buýt, giá cước
đã bao gồm bảo hiểm hành khách);
e/ Liên vé; Nơi in; Phát hành
theo công văn số:... ngày ... của Cục thuế ...;
g/ Ngày bán vé.
Mẫu vé xe khách áp dụng đối với vận tải khách theo tuyến cố định và vận tải khách bằng xe buýt quy định tại Phụ lục số 1 kèm theo
Thông tư này.
1.4. Ngoài các nội dung bắt buộc nêu trên, đơn vị
vận tải có thể thêm các nội dung khác phù hợp với điều kiện kinh doanh của đơn
vị.
1.5. Khi in vé,
đơn vị vận tải được để trống các nội
dung: số xe; số ghế; ngày, giờ khởi
hành; ngày bán vé. Riêng nội dung tuyến đường và giá cước, đơn vị có thể in sẵn
hoặc để trống theo số lượng in vé đăng ký từng kỳ.
Khi bán vé cho khách hàng, đơn vị phải thực hiện ghi đầy đủ các nội dung
trên vé theo quy định tại điểm 1.3 Thông tư này.
1.6. Trường hợp
khi in vé còn để trống nội dung tuyến đường và giá cước thì trước khi đăng ký
lưu hành vé với Cục Thuế địa phương, đơn vị vận tải phải tự đóng dấu tuyến
đường, giá cước lên vé và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác
trong việc đóng dấu tuyến đường, giá cước trên vé.
1.7. Đối với vé
tháng xe buýt thì sử dụng tem. Trên tem phải có số, ký hiệu của tem; tên, mã số
thuế của đơn vị vận tải và giá thanh toán (khuyến khích doanh nghiệp in tem có
chống giả). Đơn vị vận tải khách bằng xe buýt thực hiện đăng ký tự in vÐ
tháng xe buýt và tem như một
loại hoá đơn theo hướng dẫn của Cục Thuế địa phương.
1.8. Các loại vé
xe khách liên tỉnh đã được Cục Thuế địa phương nơi đơn vị vận tải đặt trụ sở
(hoặc trụ sở chi nhánh) cho phép lưu hành, đơn vị vận tải được sử dụng để bán
trên các tuyến đơn vị đã đăng ký kể
cả đầu bến đi, đầu bến đến và chỉ phải thực hiện nghĩa vụ thuế tại địa phương
nơi đơn vị đặt trụ sở hoặc trụ sở chi nhánh.
2. Kê khai giá cước vận tải ô tô
2.1. Kê khai giá
cước vận tải ô tô (bao gồm kê khai giá cước lần đầu và kê khai lại giá
cước) là việc đơn vị vận tải thực hiện công khai giá cước vận tải ô tô
do đơn vị cung cấp với cơ quan nhà nước có thẩm quyền tiếp nhận kê khai quy
định tại điểm 2.6 Thông tư này. Đơn vị
vận tải có trụ sở (hoặc trụ sở chi nhánh) đóng tại địa phương nào thì thực hiện
kê khai giá cước với cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận kê khai tại địa phương đó.
a/ Kê khai giá cước lần đầu được thực hiện khi đơn vị vận tải bắt đầu tham
gia kinh doanh vận tải bằng ô tô hoặc lần đầu thực hiện kê khai giá cước theo
quy định tại Thông tư này.
b/ Kê khai lại giá cước được thực hiện khi Nhà nước hoặc đơn vị vận tải
điều chỉnh tăng hoặc giảm giá cước so với mức của lần kê khai trước liền kề.
2.2.
Giá cước kê khai:
a/ Đối với giá cước do đơn vị
vận tải tự quy định: đơn vị kê khai theo mức giá do đơn vị quy định.
b/ Đối với giá cước do Nhà
nước quy định: đơn vị vận tải kê khai theo đúng mức giá do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định.
c/
Giá cước kê khai là giá đã bao gồm thuế giá trị gia tăng (trừ vận tải khách bằng xe buýt).
2.3. Thời điểm kê khai giá cước ít nhất 03 ngày trước khi
thực hiện.
2.4. Nội dung kê
khai giá cước:
a/ Vận tải khách theo tuyến cố
định:
Kê khai giá cước bình quân (đồng/HKKm) theo
từng loại cự ly vận chuyển; giá cước trên c¸c tuyến vận chuyển cố định của đơn
vị (đồng/HK); giá cước vận
chuyển hàng hóa theo xe khách (đồng/100kg).
b/ Vận tải khách bằng xe buýt:
Kê khai giá cước
(đồng/lượt HK) trên các tuyến vận tải xe buýt của đơn vị theo quy định.
c/ Vận tải khách bằng taxi:
Kê khai theo hình
thức quy định giá cước của đơn vị (giá cước ki lô mét đầu, giá cước của từng cự
ly hay ki lô mét tiếp theo; giá cước theo chuyến; giá cước thời gian chờ
đợi...).
d/
Vận tải khách theo hợp đồng và vận tải khách du lịch:
Kê khai giá cước theo ki lô mét lăn bánh (đồng/km) của từng loại xe và
giá cước thời gian chờ đợi (đồng/ngày xe hoặc đồng/giờ xe...).
đ/
Vận tải hàng:
Kê khai giá cước bình quân (đồng/TKm); giá cước trên một số tuyến vận
chuyển chủ yếu của đơn vị theo loại hàng và cự ly vận
chuyển (đồng/Tấn); giá cước vận chuyển
Container (đồng/cont 20’ /40’) theo tuyến vận chuyển.
2.5. Hồ sơ kê khai giá cước:
Hồ sơ kê khai giá
cước được lập thành 4 bản (01 bản do đơn vị lưu và 03 bản để gửi đến các Cơ
quan tiếp nhận Hồ sơ kê khai). Mẫu Hồ sơ kê khai giá cước quy định tại Phụ lục
số 2 kèm theo Thông tư này.
Trường hợp đơn vị
vận tải đã ban hành biểu cước cụ thể để áp dụng thì đơn vị gửi kèm biểu cước
nói trên cùng với Hồ sơ kê khai.
2.6. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ kê khai giá cước:
a/ Đơn vị vận tải gửi Hồ sơ kê khai giá cước tới cơ quan chủ trì tiếp nhận kê khai là Sở
Tài chính; đồng thời gửi tới Sở Giao thông vận tải, Sở Giao thông công chính và
Cục thuế địa phương nơi đơn vị đặt trụ sở kinh doanh (hoặc trụ sở chi nhánh) để
phối hợp theo dõi, kiểm tra.
b/ Trong thời gian không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được Hồ sơ kê khai
giá cước, nếu phát hiện thấy Hồ sơ kê khai giá cước của đơn vị vận tải chưa đầy
đủ theo quy định hoặc có nội dung chưa rõ ràng, cơ quan chủ trì tiếp nhận kê
khai có ý kiến bằng văn bản yêu cầu đơn vị hoàn chỉnh hồ sơ kê khai hoặc kê
khai lại theo quy định tại khoản 2 Thông tư này.
3. Niêm yết giá cước vận tải ô tô
3.1. Niêm yết giá
cước vận tải ô tô là việc đơn vị vận
tải thực hiện công khai giá cước vận
tải ô tô do đơn vị cung cấp với khách hàng.
3.2. Hình thức
niêm yết giá cước:
Đơn vị vận tải thực hiện niêm yết giá cước vận tải ô
tô bằng cách thông báo công khai trên bảng, trên giấy hoặc bằng các hình thức
khác được đặt, để, treo, dán tại nơi bán vé, nơi giao dịch, mặt ngoài hoặc bên
trong phương tiện để thuận tiện cho việc quan sát của khách hàng sử dụng dịch
vụ. Khuyến khích đơn vị vận tải thông báo công khai giá cước vận tải ô tô của
đơn vị trên các phương tiện thông tin đại chúng.
Trường hợp đơn vị
vận tải ký hợp đồng ủy thác cho đơn vị kinh doanh, khai thác bến xe (đơn vị bến
xe) bán vé vận tải khách đi xe của đơn vị mình thì đơn vị bến xe phải thực hiện
niêm yết giá cước vận tải ô tô tại nơi bán vé theo quy định.
3.3. Hình thức
niêm yết giá cước bắt buộc:
Trong các hình thức
niêm yết giá cước quy định tại điểm 3.2 nêu trên, đơn vị vận tải khách theo
tuyến cố định, vận tải khách bằng taxi, vận tải khách bằng xe buýt bắt buộc
phải thực hiện hình thức niêm yết sau đây:
a/ Đối với vận tải
khách theo tuyến cố định: niêm yết tại nơi bán vé và ở mặt ngoài thành xe phía
dưới cánh cửa trước.
b/ Đối với vận tải
khách bằng xe buýt: niêm yết ở mặt ngoài thành xe phía dưới cánh cửa trước.
c/ Đối với vận tải
khách bằng taxi: niêm yết ở mặt ngoài cánh cửa xe.
d/ Mẫu thông tin
niêm yết giá cước bắt buộc quy định tại Phụ lục số 3 kèm theo Thông tư này.
3.4. Giá cước niêm
yết:
a/ Đối với giá
cước do đơn vị vận tải quy định:
-
Trường hợp vận tải khách theo tuyến cố định: đơn vị vận tải niêm yết theo mức
giá cước đã kê khai và đăng ký lưu hành vé.
- Trường hợp vận tải khách bằng taxi, vận tải khách theo hợp đồng, vận
tải khách du lịch và vận tải hàng: đơn vị vận tải niêm yết theo mức giá cước đã
kê khai.
- Đơn vị vận tải không được thu cao hơn giá cước niêm yết.
b/ Đối với giá
cước vận tải ô tô do Nhà nước quy định, đơn vị vận tải niêm yết đúng mức giá do
cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quyết định và phải thu đúng mức giá cước niêm
yết.
4. Kiểm tra thực hiện giá cước
Việc kiểm tra chấp hành quy định về kê khai giá cước, niêm yết giá cước
và thực hiện giá cước đã kê khai, niêm yết thực hiện theo quy định tại Thông tư
này và quy định khác của pháp luật có liên quan.
5. Quyền hạn và trách nhiệm của các cơ
quan, đơn vị
5.1. Cơ quan tiếp nhận Hồ sơ kê khai giá cước:
a/ Khi
nhận được Hồ sơ kê khai giá cước, cơ quan tiếp nhận Hồ sơ kê khai giá cước
không thực hiện phê duyệt giá cước kê khai của đơn vị vận tải, chỉ ghi ngày,
tháng, năm nhận văn bản và đóng dấu đến vào Hồ sơ kê khai giá cước theo thủ tục
hành chính.
b/ Sở Giao
thông vận tải, Sở Giao thông công chính:
- Cập nhật danh sách đơn vị vận tải đã đăng ký khai
thác vận tải bằng ô tô có trụ sở (hoặc
trụ sở chi nhánh) đóng trên địa bàn địa
phương.
- Vào tháng 12 hàng năm, có trách nhiệm cung
cấp danh sách đơn vị vận tải đã đăng ký khai thác vận tải bằng ô tô có trụ sở (hoặc trụ sở chi nhánh) đóng
trên địa bàn địa phương đến Sở
Tài chính, Cục thuế địa phương để phối hợp quản lý và theo dõi việc kê khai giá
cước.
- Phối hợp với Sở Tài chính và Cục Thuế địa phương kiểm tra việc chấp hành quy định tại Thông tư này và
các quy định khác của pháp luật có liên quan.
c/ Sở Tài chính:
- Chủ trì, phối hợp với Sở Giao thông vận tải, Sở Giao thông công chính và cơ quan liên
quan hướng dẫn đơn vị vận tải thực hiện kê khai giá cước, niêm yết giá cước
theo quy định tại Thông tư này.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Giao thông vận tải,
Sở Giao thông công chính và Cục thuế địa phương kiểm tra việc thực hiện giá cước vận tải ô tô theo quy định tại Thông tư
này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Giao thông vận tải,
Sở Giao thông công chính và Cục thuế địa phương xem xét và có ý kiến bằng văn bản yêu cầu đơn vị hoàn chỉnh Hồ sơ kê
khai hoặc kê khai lại theo quy định tại khoản 2 Thông tư này.
- Định kỳ vào tháng 01 hàng năm hoặc trường hợp
đột xuất khi có biến động về giá cước vận tải tại địa phương:
Tổng hợp giá cước kê khai của đơn vị vận tải thuộc địa phương quản lý báo cáo
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Tài chính (Cục Quản lý giá) và Bộ Giao thông vận
tải (Cục Đường bộ Việt Nam).
d/ Cục thuế địa phương:
- Hướng dẫn đơn vị vận tải khách theo tuyến cố định, vận tải khách bằng
xe buýt thực hiện quy định về mẫu vé tại Thông tư này và quy định khác của pháp
luật có liên quan.
- Phối hợp với Sở Tài chính và Sở Giao thông vận tải, Sở Giao thông công
chính kiểm tra việc chấp hành quy định tại Thông tư này.
5.2.
Hiệp hội Vận tải ô tô Việt
- Tổ chức phổ biến tới các đơn vị vận tải ô tô quy định về mẫu vé, kê
khai giá cước và niêm yết giá cước tại Thông tư này và văn bản pháp luật có
liên quan.
- Kịp thời tập hợp các vướng mắc phát sinh của đơn vị vận tải ô tô để kiến nghị với cơ quan Nhà nước có thẩm
quyền xem xét giải quyết.
5.3. Đơn vị vận tải, đơn vị bến xe:
- Chấp hành nghiêm
chỉnh quy định tại Thông tư này, quy định của pháp luật về quản lý giá và quy
định khác của pháp luật có liên quan.
- Cung cấp đầy đủ
tài liệu, thông tin có liên quan đến mức giá đã kê khai, niêm yết và mức giá
cước thu thực tế cho cơ quan có thẩm quyền tổ chức thanh tra, kiểm tra.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Thông tư này có
hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo. Riêng đối với vé đã in trước ngày Thông tư
này có hiệu lực chưa sử dụng hết, đơn vị vận tải được sử dụng số vé còn lại đến
hết ngày 30/9/2007.
Trong quá trình thực hiện nếu
có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị báo cáo về Bộ Tài chính và
Bộ Giao thông vận tải để nghiên cứu xem xét giải quyết./.
KT. BỘ TRƯỞNG
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI THỨ TRƯỞNG Nguyễn Hồng Trường |
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH THỨ TRƯỞNG Trần Văn Tá |
PHỤ LỤC SỐ 1. MẪU VÉ XE KHÁCH
(Kèm theo TTLT số 86/2007/TTLT/BTC-BGTVT ngày 18/7/2007)
Mẫu vé 2 liên:
Tên đơn vị: ... |
|
Ký hiệu: ................... |
|
Tên đơn vị: ... |
|
Ký hiệu: ................... |
Địa chỉ: ... |
|
Số: ................... |
|
Địa chỉ: ... |
|
Số: ................... |
MST: ... |
|
Liên 1: Lưu tại cuống |
|
MST: ... |
|
Liên 2: Giao cho hành khách |
VÉ XE KHÁCH |
|
VÉ XE KHÁCH |
||||
Tuyến đường: (Bến đi - Bến đến)...................... |
|
Tuyến đường: (Bến đi - Bến đến)...................... |
||||
Số ghế: .............. |
|
Số xe: ............................. |
|
Số ghế: .............. |
|
Số xe: ............................. |
Thời gian khởi hành: ...... giờ ... phút,
ngày .... tháng... năm . |
|
Thời gian khởi hành: ...... giờ ... phút,
ngày .... tháng... năm ... |
||||
Giá cước: ...................đ (Giá
cước đã bao gồm thuế GTGT và bảo hiểm
hành khách) |
|
Giá cước: ....................... đ (Giá cước đã bao gồm thuế GTGT và bảo hiểm hành khách) |
||||
Phát hành theo công văn số: ..... ngày ...
tháng ... năm ... của Cục Thuế ... |
|
Phát hành theo công văn số: ..... ngày ...
tháng ... năm ... của Cục Thuế ... |
||||
In tại nhà in: ...... |
|
In tại nhà in: ...... |
||||
|
|
Ngày,
tháng, năm bán vé |
|
|
|
Ngày,
tháng, năm bán vé |
Mẫu vé 3 liên:
Tên đơn vị: ..... |
Ký hiệu: ................ |
|
Tên đơn vị: ..... |
Ký hiệu: ................. |
|
Tên đơn vị: ..... |
Ký hiệu:
................... |
|
Địa chỉ: .... |
Số: ................... |
|
Địa chỉ: .... |
Số: ................... |
|
Địa chỉ: .... |
Số: ................... |
|
MST: ...... |
Liên 1: Lưu tại cuống |
|
MST: ... |
Liên 2: Phần kiểm soát |
|
MST: .... |
Liên 3: Giao cho hành khách |
|
VÉ XE KHÁCH |
|
VÉ XE KHÁCH |
|
VÉ XE KHÁCH |
||||
Tuyến đường: (Bến đi - Bến đến).......... |
|
Tuyến đường: (Bến đi - Bến đến)................ |
|
Tuyến đường: (Bến đi - Bến đến).................... |
||||
Số ghế: ..... |
Số xe: ............. |
|
Số ghế: ..... |
Số xe: ............. |
|
Số ghế: ..... |
Số xe: ............. |
|
Thời gian khởi hành:
...... giờ ... phút, ngày .... tháng... năm ... |
|
Thời gian khởi hành:
...... giờ ... phút, ngày .... tháng... năm ... |
|
Thời gian khởi hành:
...... giờ ... phút, ngày .... tháng... năm ... |
||||
Giá cước: ...................đ (đã bao gồm thuế GTGT và bảo hiểm hành khách) |
|
Giá cước: ....................... đ (đã bao gồm thuế GTGT và bảo hiểm hành khách) |
|
Giá cước: ...................đ (đã bao gồm thuế GTGT và bảo hiểm hành khách) |
||||
Phát hành theo công văn
số: ..... ngày ... tháng ... năm ... của Cục Thuế ... |
|
Phát hành theo công văn
số: ..... ngày ... tháng ... năm ... của Cục Thuế ... |
|
Phát hành theo công văn
số: ..... ngày ... tháng ... năm ... của Cục Thuế ... |
||||
In tại nhà in: ...... Ngày, tháng, năm bán vé |
|
In tại nhà in: ...... Ngày, tháng, năm bán vé |
|
In tại nhà in: ...... Ngày, tháng, năm bán vé |
||||
Tên đơn vị: ... |
|
Ký hiệu: ............... |
|
Tên đơn vị: ... |
|
Ký hiệu:
................... |
|
Địa chỉ: ... |
|
Số : ............... |
|
Địa chỉ: ... |
|
Số: ................... |
|
MST: ... |
|
Liên 1: Lưu tại cuống |
|
MST: ... |
|
Liên 2: Giao cho hành
khách |
|
VÉ XE BUÝT |
|
VÉ XE BUÝT |
|||||
Tuyến số: (Bến đi - Bến đến).................... |
|
Tuyến số: (Bến đi - Bến đến).................... |
|||||
Giá cước:
...................đ/lượt (Giá cước đã bao gồm bảo hiểm hành khách) |
|
Giá cước: .......................
đ/lượt (Giá cước đã bao
gồm bảo hiểm hành khách) |
|||||
Phát hành theo công văn
số: ..... ngày ... tháng ... năm ... của Cục Thuế ... |
|
Phát hành theo công văn
số: ..... ngày ... tháng ... năm ... của Cục Thuế ... |
|||||
In tại nhà in: ...... |
|
In tại nhà in: ...... |
|||||
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi
chú: MST là viết tắt mã số thuế của đơn vị
(Kèm theo TTLT số
86 /2007/TTLT/BTC-BGTVT ngày
18/7/2007)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
HỒ SƠ KÊ KHAI
GIÁ CƯỚC VẬN TẢI Ô TÔ
Tên dịch vụ :…………………………………………………………...............
………………………………………………………………………….............
Đơn vị vận tải: ……………………………………………...............................
………………………………………………………………………….............
Địa chỉ:…………………………………………………………………………
Thực hiện từ ngày...........tháng ......... năm ............
Tên đơn
vị vận tải
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
Số.........../...........
................., ngày..........tháng.......năm ......
Kính gửi: - Sở Tài
chính;
-
Cục thuế;
-
Sở Giao thông vận tải, Sở Giao thông công chính.
................................. (nội dung khác có liên quan đến Hồ sơ kê khai giá cước và mức giá cước
kê khai).
Đề nghị
Quý cơ quan ghi nhận ngày nộp Hồ sơ kê khai giá cước của …. (tên đơn vị kê
khai) theo quy định.
Nợi nhận: Thủ
trưởng đơn vị
- Như trên;
- Lưu:
(Ký tên, đóng dấu)
Ghi nhận ngày nộp Hồ sơ kê khai
của cơ quan tiếp nhận kê khai
(Cơ quan tiếp nhận Hồ sơ kê khai
ghi ngày, tháng, năm nhận được Hồ sơ
và đóng dấu công
văn đến)
Tên đơn vị vận tải |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập
- Tự do - Hạnh phúc ..................., ngày ……. tháng …….. năm ……… |
(Kèm theo công văn số ………/……….. ngày …../……./…….. của …….
)
1.
Tên đơn vị vận tải:
.....................................................................................................................
2.
Tên giao dịch quốc tế (nếu có): ...................................................................................................
3.
Trụ sở (nơi đơn vị đăng ký kinh doanh):
.....................................................................................
4.
Số điện thoại (Fax):......................................................................................................................
5.
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
số............................................. do..................
.................. ........................................cấp ngày .... tháng.... năm ....
6.
Loại hình vận tải kê khai:
............................................................................................................
(Ghi
rõ vận tải khách theo tuyến cố định hay vận tải khách công cộng bằng xe buýt
hay vận tải khách bằng taxi hay vận chuyển hàng hoá, mỗi loại hình phải kê khai
một bản riêng)
7.
Đơn vị kê khai giá cước vận tải như sau:
a)Giá
cước bình quân: đ/HKKm (vận tải khách) hoặc đ/TKm (vận tải hàng)
b)Giá cước cụ thể từng
tuyến:
STT |
Tên
tuyến, mã số tuyến (nếu có) |
Đơn giá
(đ/Hkkm hoặc đ/Tkm) |
Chiều
dài tuyến (km) |
Giá
cước tuyến (đ/HK hoặc đ/Tấn) |
Thời
gian bắt đầu thực hiện |
|
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
(Đối với giá cước vận tải do đơn vị vận tải tự
quy định, yêu cầu đơn vị có thuyết minh chi phí vận tải và giá cước kê khai kèm
theo Bản kê khai này)
Nơi
nhận: - Cơ quan tiếp nhận HS kê khai; - Như trên; - Lưu: |
Thủ
trưởng đơn vị (ký tên, đóng dấu) |
Tên đơn
vị vận tải |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
THUYẾT MINH CHI PHÍ VẬN TẢI VÀ GIÁ CƯỚC KÊ KHAI
(Kèm theo Bản kê khai giá cước vận tải ô tô ngày.... tháng ... năm...)
STT |
Chỉ tiêu tính toán
|
Đơn vị
tính |
Thành
tiền |
Ghi chú |
I |
Các loại chi phí |
|
|
|
1 |
Lương |
|
|
|
2 |
BHXH, BHYT... |
|
|
|
3 |
Nhiên liệu |
|
|
|
4 |
Dầu nhờn |
|
|
|
5 |
Khấu hao cơ bản |
|
|
|
6 |
Sửa chữa lớn |
|
|
|
7 |
Sửa chữa thường xuyên |
|
|
|
8 |
Tiền ăn ca |
|
|
|
9 |
Thuê đất (hoặc gửi xe) |
|
|
|
10 |
Bảo hiểm TNDS (Bảo hiểm HK) |
|
|
|
11 |
Trớch trước săm lốp, ắc quy |
|
|
|
12 |
Quản lý phí |
|
|
|
13 |
Các chi phí khác (cầu đường, bến bãi...) |
|
|
|
14 |
Trả lãi ngân hàng |
|
|
|
|
Tổng
chi phớ |
|
|
|
II |
Lợi
nhuận dự kiến |
|
|
|
III |
Tổng chi phí và lợi nhuận dự kiến |
|
|
|
|
Thuế GTGT |
|
|
|
IV |
Giỏ cước kờ khai (đó bao gồm thuế GTGT) |
|
|
|
Ghi chú: Đề nghị đơn vị giải thích thêm về cơ
cấu chi phí, lý do tăng hoặc giảm giá cước. Ví dụ: Số năm Khấu hao cơ bản
phương tiện, chi phí thuê đất hay tiền gửi xe; Chi phí sửa chữa, giá nhiên
liệu, tiền lương bình quân; tình hình cung cầu thị trường… biến động như thế nào.
Thủ
trưởng đơn vị
(Ký tên
đóng dấu)
PHỤ LỤC SỐ 3. MẪU THÔNG TIN NIÊM YẾT GIÁ CƯỚC BẮT BUỘC
(Kèm theo TTLT số
86/2007/TTLT/BTC-BGTVT ngày 18/7/2007)
BẢNG GIÁ CƯỚC VẬN TẢI KHÁCH THEO TUYẾN
CỐ ĐỊNH
Bến xe
khởi hành:................................. |
||
Địa danh đến (Tỉnh,
thành phố) |
Bến đến |
Giá cước (đồng/HK) |
...... |
|
|
...... |
|
|
...... |
|
|
|
|
|
Ghi chú: giỏ cước đó bao gồm thuế GTGT và
Bảo hiểm hành khách |
1.2. Bảng niêm yết mặt ngoài thành xe:
GIÁ CƯỚC
Tuyến đường:
.................................................................. Bến đi ...................................,
Bến đến:........................... |
|
GIÁ CƯỚC 1 lượt: |
............ ……đồng/ HK |
Giá cước đã gồm thuế GTGT và Bảo hiểm hành
khách |
GIÁ CƯỚC
Số hiệu
tuyến: ...................................................... |
|
GIÁ CƯỚC 1 lượt: |
............ …đồng/ HK |
GIÁ VÉ THÁNG: |
............. …đồng/HK |
Ghi chú: Giá cước đã bao gồm Bảo hiểm hành
khách |
3. Mẫu Bảng niêm yết giá
cước vận tải khách bằng taxi:
GIÁ CƯỚC - TAXI FARE
(Giá
cước đã bao gồm thuế GTGT) |
|
.......... ...............(đồng) |
Đơn vị tính |
......................... (đồng) |
Đơn vị tính |
........................... |
|
4. Chiều dài và chiều rộng
tối thiểu của bảng niêm yết mặt ngoài thành xe: 30 cm x 20 cm. Ngoài những
thông tin nêu trên, đơn vị niêm yết giá cước có thể bổ sung các thông tin cần
thiết khác.
01
|
Văn bản căn cứ |
02
|
Văn bản căn cứ |
03
|
Văn bản căn cứ |
04
|
Văn bản căn cứ |
05
|
Văn bản căn cứ |
06
|
Văn bản căn cứ |
07
|
Văn bản dẫn chiếu |
08
|
Văn bản dẫn chiếu |
09
|
Văn bản dẫn chiếu |
10
|
Văn bản dẫn chiếu |
11
|
Văn bản dẫn chiếu |
12
|
Văn bản dẫn chiếu |
13
|
Văn bản quy định hết hiệu lực một phần |
14
|
Văn bản quy định hết hiệu lực một phần |
15
|
Thông tư liên tịch 86/2007/TTLT-BTC-BGTVT hướng dẫn mẫu vé xe khách; kê khai giá cước, niêm yết giá cước
In lược đồCơ quan ban hành: | Bộ Giao thông Vận tải, Bộ Tài chính |
Số hiệu: | 86/2007/TTLT-BTC-BGTVT |
Loại văn bản: | Thông tư liên tịch |
Ngày ban hành: | 18/07/2007 |
Hiệu lực: | 27/08/2007 |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Giao thông |
Ngày công báo: | 12/08/2007 |
Số công báo: | 554&555 - 8/2007 |
Người ký: | Bùi Xuân Khu, Trần Văn Tá |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Hết Hiệu lực một phần |
File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!