hieuluat

Quyết định 10/2007/QĐ-BBCVT bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình bưu chính, viên thông

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành: Bộ Bưu chính Viễn thông Số công báo: 328&329 - 6/2007
    Số hiệu: 10/2007/QĐ-BBCVT Ngày đăng công báo: 03/06/2007
    Loại văn bản: Quyết định Người ký: Đỗ Trung Tá
    Ngày ban hành: 14/05/2007 Hết hiệu lực: 01/04/2009
    Áp dụng: 18/06/2007 Tình trạng hiệu lực: Hết Hiệu lực
    Lĩnh vực: Xây dựng
  • QUYẾT ĐỊNH

    QUYẾT ĐỊNH

    CỦA BỘ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG SỐ 10/2007/QĐ-BBCVT
    NGÀY 14 THÁNG 5 NĂM 2007 VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢNG GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BƯU CHÍNH, VIÊN THÔNG

     

    BỘ TRƯỞNG BỘ BƯU CHÍNH, VIỄN THÔNG

     

    Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;

    Căn cứ Nghị định số 90/2002/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Bưu chính, Viễn thông;

    Căn cứ Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07 tháng 02 năm 2005 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày 29 tháng 9 năm 2006 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 16/2005/NĐ-CP;

    Căn cứ Thông tư số 06/2005/TT-BXD ngày 15 tháng 4 năm 2005 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xây dựng ca máy và thiết bị thi công; Thông tư số 03/2006/TT-BXD ngày 22 tháng 5 năm 2006 của Bộ Xây dựng hướng dẫn bổ sung một số nội dung của các Thông tư số 02/2005/TT-BXD, Thông tư số 04/2005/TT-BXD và Thông tư số 06/2005/TT-BXD của Bộ Xây dựng;

    Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính,

    QUYẾT ĐỊNH:

     

    Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình bưu chính, viễn thông.

     

    Điều 2. Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình bưu chính, viễn thông là căn cứ để lập đơn giá xây dựng công trình bưu chính, viễn thông; lập dự toán xây lắp công trình và là cơ sở để quản lý chi phí máy trong xây dựng công trình bưu chính, viễn thông.

     

    Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo.

     

    Điều 4. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, các chủ đầu tư công trình chuyên ngành bưu chính, viễn thông, các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm triển khai và thi hành Quyết định này.

     

    BỘ TRƯỞNG

    Đỗ Trung Tá

     

     

     

     

     

    Text Box: BỘ BƯU CHÍNH, VIỄN THÔNG














BẢNG GIÁ CA MÁY, THIẾT BỊ THI CÔNG XÂY DỰNG 
CÔNG TRÌNH BƯU CHÍNH, VIỄN THÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 10/2007/QĐ-BBCVT 
ngày 04/05/2007 của Bộ trưởng Bộ Bưu chính viễn thông)















HÀ NỘI - 2007
 

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     


    A. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG VÀ HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG
    GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG CHUYÊN NGÀNH BCVT

     

    I. QUY ĐỊNH CHUNG

     

    1. Bảng giá ca máy và thiết bị thi công chuyên ngành Bưu chính, Viễn thông này quy định chi phí cho một ca làm việc của các loại máy và thiết bị thi công, là giá dùng để xác định chi phí máy thi công trong đơn giá xây dựng cơ bản, đơn giá xây dựng công trình và vận dụng để lập giá dự thầu, đánh giá giá dự thầu và ký kết hợp đồng giao nhận thầu xây dựng các công trình thuộc chuyên ngành Bưu chính, Viễn thông.

    2. Giá dự toán ca máy và thiết bị thi công trong bảng giá ca máy này được xây dựng cho từng loại máy theo tính năng hoặc thông số kinh tế kỹ thuật chủ yếu như: công suất động cơ, sức nâng của cần trục....

    3. Trong bảng giá ca máy này, các loại máy và thiết bị thi công được phân thành ba nhóm theo đặc điểm, mức độ chi phí sử dụng của từng loại máy và thiết bị trong quá trình tham gia thi công xây dựng công trình Bưu chính, Viễn thông, cụ thể như sau:

    - Phần I: Máy và thiết bị thi công chuyên ngành

    - Phần II: Máy và thiết bị thi công thông dụng (không tính chi phí lương thợ điều khiển máy, nhiên liệu, năng lượng).

    - Phần III: Máy và thiết bị thi công thông dụng (có tính chi phí lương thợ điều khiển máy, nhiên liệu, năng lượng).

    Thành phần chi phí trong giá ca máy của từng nhóm máy quy định như sau:

    - Phần I và phần II bao gồm các thành phần chi phí khấu hao, sửa chữa và chi phí khác của máy.

    Các thành phần chi phí nhiên liệu, năng lượng và tiền lương thợ điều khiển máy của các loại máy thuộc hai nhóm này đã tính trong định mức nhân công và định mức vật liệu trong Định mức xây dựng cơ bản chuyên ngành Bưu chính, Viễn thông ban hành kèm theo Quyết định số 23/2005/QĐ-BBCVT ngày 29/7/2005 của Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông.

    - Phần III bao gồm các thành phần chi phí khấu hao, sửa chữa, nhiêu liệu, năng lượng, tiền lương thợ điều khiển máy và chi phí khác của máy.

    4. Nội dung các thành phần chi phí của giá ca máy trong Bảng giá ca máy này:

    4.1. Chi phí khấu hao: là khoản chi về hao mòn máy và thiết bị thi công trong thời gian sử dụng.

    4.2. Chi phí sửa chữa: là các khoản chi nhằm duy trì và khôi phục năng lực hoạt động theo trạng thái hoạt động tiêu chuẩn của máy.

    4.3. Chi phí nhiên liệu, năng lượng: là khoản chi về nhiên liệu, năng lượng tạo ra động lực cho máy hoạt động (xăng, dầu, điện hoặc khí nén) và các loại nhiên liệu phụ như dầu mỡ bôi trơn, nhiên liệu để điều chỉnh, nhiên liệu cho động cơ lai, dầu truyền động.

    Trong đó, giá nhiên liệu, năng lượng tính theo giá chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng (VAT), cụ thể là:

    - Xăng:   10,045 đ/lít

    - Diezel:  7.936 đ/lít

    - Điện:    895 đ/kwh

    4.4. Chi phí tiền lương thợ điều khiển máy: là khoản chi về tiền lương và các khoản phụ cấp lương tương ứng với cấp bậc của người điều khiển máy theo yêu cầu kỹ thuật.

    Trong đó:

    - Thành phần, cấp bậc thợ của từng loại máy, thiết bị tính theo thành phần, cấp bậc thợ của từng loại máy, thiết bị của loại máy, thiết bị tương tự có trong phụ lục của Thông tư 06/2005/TT-BXD ngày 15 tháng 4 năm 2005 và Thông tư 03/2006/TT-BXD ngày 22 tháng 5 năm 2006.

    - Thang lương cấp bậc của thợ điều khiển máy áp dụng theo quy định tại Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ.

    - Tiền lương tối thiểu tính theo mức 450.000 đ/tháng.

    - Các khoản lương phụ và phụ cấp lương

    + Phụ cấp theo lương cấp bậc (%):

    Lương phụ: 12%;

    Không ổn định: 10%;

    Một số chi phí có thể khoán cho người lao động: 4%

    + Phụ cấp theo lương tối thiểu (%):

    Phụ cấp lưu động: 20%

    4.5. Chi phí khác: là các khoản chi đảm bảo cho máy hoạt động bình thường, có hiệu quả tại công trình.

     

    II. HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG

     

    1. Bảng giá ca máy và thiết bị thi công này áp dụng đối với các loại máy và thiết bị đang được sử dụng phổ biến để thi công các công trình chuyên ngành Bưu chính, Viễn thông.

    Đối với những máy và thiết bị thi công chưa có quy định trong bảng giá ca máy này thì các đơn vị chủ động xây dựng giá ca máy của loại máy, thiết bị này theo phương pháp xây dựng giá ca máy và thiết bị thi công quy định tại Thông tư 06/2005/TT-BXD và các quy định chung của Nhà nước và báo cáo Bộ Bưu chính, Viễn thông để xem xét ban hành áp dụng.

    2. Đối với một số loại máy và thiết bị thuộc thiết bị đồng bộ của công trình phải lắp đặt nhưng đơn vị thi công tận dụng để phục vụ cho quá trình lắp đặt thì không được tính chi phí máy của các loại máy, thiết bị này trong đơn giá, dự toán.

    3. Điều chỉnh chi phí nhiêu liệu, năng lượng và chi phí tiền lương thợ điều khiển máy trong giá ca máy trong quá trình áp dụng:

    - Chi phí nhiên liệu, năng lượng: được điều chỉnh theo nguyên tắc phù hợp với các thay đổi về giá nhiên liệu, năng lượng do cấp có thẩm quyền quy định.

    - Chi phí tiền lương thợ điều khiển máy: được điều chỉnh khi các chế độ, chính sách của nhà nước về tiền lương thay đổi theo nguyên tắc phù hợp với thời điểm, trị số thay đổi do cấp có thẩm quyền quy định và các nội dung có liên quan trong hợp đồng giao nhận thầu.

    4. Trong quá trình áp dụng nếu có vướng mắc các đơn vị báo cáo về Bộ Bưu chính, Viễn thông để nghiên cứu giải quyết.


    B. GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT THI CÔNG CHUYÊN NGÀNH
    BƯU CHÍNH, VIỄN THÔNG

     

    STT

    LOẠI MÁY VÀ THIẾT BỊ

    GIÁ CA MÁY
    (ĐỒNG/CA)

    (1)

    (2)

    (3)

    I

    NHÓM MÁY CHUYÊN NGÀNH BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG

     

    1

    Đồng hồ áp lực

    2.090

    2

    Đồng hồ đo điện vạn năng

    2.750

    3

    Đồng hồ mê gôm

    1.688

    4

    Điện thoại di động

    4.800

    5

    Am pe kìm

    4.085

    6

    Bộ đếm tần số máy nổ

    11.165

    7

    Bộ tiêu hao từng bước trung, cao tần

    12.688

    8

    Biến thế tự ngẫu 220 v 20A

    1.680

    9

    Máy đọc băng

    38.808

    10

    Máy điện thoại liên lạc quang

    37.336

    11

    Máy đo áp xuất âm thanh

    4.515

    12

    Máy đo đồng bộ mạng

    88.920

    13

    Máy đo độ cao

    6.........

    14

    Máy đo độ méo tần số và tạp âm

    18.492

    15

    Máy đo điện trở cách điện

    6.784

    16

    Máy đo điện trở suất của đất

    27.437

    17

    Máy đo điện trở tiếp đất

    13.804

    18

    Máy đo báo hiệu R2 C7

    32.90.............

    19

    Máy đo bít lỗi và Jitter

    32.964

    20

    Máy đo cáp quang OTDR

    51.876

    21

    Máy đo công suất (Power meter)

    58.266

    22

    Máy đo công suất cao tần

    48.828

    23

    Máy đo công suất quang

    63.813

    24

    Máy đo công suất và mức thu

    72.798

    25

    Máy đo chất lượng cáp

    75.491

    26

    Máy đo chất lượng kênh số

    78.000

    27

    Máy đo dạng sóng

    32.472

    28

    Máy đo ống dẫn sóng 6201B

    76.284

    29

    Máy đo Fa đinh

    27.743

    30

    Máy đo hệ số khuếch đại

    37.917

    31

    Máy đo kiểm BTS

    86.093

    32

    Máy đo luồng 2Mb/s

    43.973

    33

    Máy đo mặt nạ xung

    91.553

    34

    Máy đo méo phi tuyến

    3.150

    35

    Máy đo mức (db)

    3.150

    36

    Máy đo mức milivon

    6.784

    37

    Máy đo phân tích kênh

    101.725

    38

    Máy đo phân tích PDH/SDH

    83.538

    39

    Máy đo phân tích thủ tục LAN, Wan

    132.881

    40

    Máy đo phần vô tuyến

    38.709

    41

    Máy đo sóng đứng

    60.365

    42

    Máy đo sóng dội

    60.365

    43

    Máy đo suy hao

    80.925

    44

    Máy đo tần số

    76.125

    45

    Máy đo tốc độ gió

    11.876

    46

    Máy đo tín hiệu kênh lẻ

    94.478

    47

    Máy đo tín hiệu âm tần

    25.125

    48

    Máy đo tín hiệu cao tần

    33.957

    49

    Máy đo tín hiệu trên tạp âm

    111.881

    50

    Máy đo thử sóng cao tần

    36.366

    51

    Máy đếm tần

    36.036

    52

    Máy định vị tạo độ qua vệ tinh

    157.500

    53

    Máy bộ đàm 5W

    4.515

    54

    Máy ép đầu cốt thủy lực

    150.075

    55

    Máy dò sóng

    75.463

    56

    Máy Ebite

    61.776

    57

    Máy ghi chép dữ liệu

    6.020

    58

    Máy hàn cáp sợi quang

    112.944

    59

    Máy hút bụi 1,5kw

    1.726

    60

    Máy in chuyên dụng

    10.733

    61

    Máy khảo đặc mặt tuyến tần số

    62.868

    62

    Máy khai báo và càu đặt

    59.598

    63

    Máy kiểm tra cảnh báo

    8.056

    64

    Máy kiểm tra tần số cao tần

    34.056

    65

    Máy làm đầu cáp chuyên dụng

    6.225

    66

    Máy làm số liệu chuyên dụng

    30.343

    67

    Máy tính chuyên dụng

    27.736

    68

    Máy nhắn tin mẫu

    34.840

    69

    Máy phát sóng âm tần

    4.085

    70

    Máy phát sóng chuẩn

    21.461

    71

    Máy phát tín hiệu

    61.451

    72

    Máy phát xung chuẩn

    49.038

    73

    Máy đo phân tích bản tin trên các giao diện

    66.594

    74

    Máy phân tích biên độ tự động

    49.628

    75

    Máy phân tích phổ

    101.311

    76

    Máy sấy ống dẫn sóng 1,5kw

    23.853

    77

    Máy so pha

    58.865

    78

    Máy tạo quét tín hiệu chuẩn truyền hình

    29.849

    79

    Máy test modun

    94.570

    80

    Máy nhắn tin

    1.868

    81

    Máy thu thử tín hiệu nhắn tin

    30.653

    82

    Máy đo kiểm tra hệ thống accu (TMC 2100)

    25.929

    83

    Thiết bị đo độ ẩm và nhiệt độ ABS

    34.690

    84

    Thiết bị đo góc phương vị và góc ngẩng

    3.698

    85

    Thiết bị Inmarsat

    37.719

    86

    Upsim

    78.658

    87

    Tải giả

    920

    88

    Máy hiện sóng

    61.974

    89

    Máy ổn áp < = 2 KVA

    7.812

    90

    Máy nạp số liệu chuyên dụng

    23.504

    91

    Máy phân tích truyền dẫn số

    78.936

    92

    La bàn

    525

    93

    Máy đo lỗi bít

    94.088

    94

    Máy bắn cáp

    180.774

    95

    Máy đo tín hiệu báo hiệu

    27.743

    96

    Máy đo chất lượng truyền dẫn

    113.866

    97

    Máy ghi âm chuyên dụng

    15.678

    98

    Bộ cấp tín hiệu chuẩn (GPS hoặc Cesium)

    78.658

    99

    Máy đo giao diện vô tuyến (PHS)

    95.082

    100

    Máy phân tích thủ tục ISDN

    100.074

    101

    Máy đo luồng Data 2Mbít/s - 8Mbít/s

    90.792

    102

    Máy đo luồng Data 34Mbps

    94.926

    103

    Máy đo đường truyền và antenna

    81.198

    104

    Máy đếm tần số cao tần

    32.696

    105

    Máy đo VOM

    5.865

    106

    Máy thu, phát sóng âm tần 90w

    4.730

    107

    Thiết bị đầu cuối (trạm CS)

    3.182

    108

    Máy kiểm tra chuyên dụng (PC)

    15.877

    109

    Bộ lưu điện (UPS) 1000W

    2.200

    110

    Máy đo luồng STM - 1PF - 60

    60.996

    111

    Máy đo PA - 41

    92.981

    112

    Máy mô phỏng cuộc gọi

    59.670

    113

    Vol met điện tử

    2.750

    114

    Xe kéo cáp

    359.155

    115

    Máy đếm tần 20 Ghz

    13.909

    116

    Máy đo tán sắt

    125.970

    II

    NHÓM MÁY VÀ THIẾT BỊ THÔNG DỤNG ĐÃ TÍNH CHI PHÍ LƯƠNG THỢ ĐIỀU KHIỂN MÁY, NHIÊN LIỆU TRONG ĐỊNH MỨC VẬT LIỆU, NHÂN CÔNG

     

    1

    Tời điện - sức kéo: 2,0t

    21.405

    2

    Tời điện - sức kéo: 3,0t

    34.636

    3

    Máy bơm nước, đ. cơ điện - c.suất: 1,50kW

    4.290

    4

    Biến thế hàn xoay chiều - c.suất: 40,0kW

    12.408

    5

    Biến thế hàn xoay chiều - c.suất: 23,0kW

    22.304

    6

    Máy khoan sắt cầm tay, đ. kính khoan: 13mm

    8.833

    7

    Mắt cắt sắt cầm tay - công suất: 1,0kW

    16.081

    8

    Máy khoan bê tông cầm tay - c.suất:1,05kW

    13.388

    9

    Máy khoan bê tông cầm tay - c.suất:1,50kW

    19.845

    10

    Máy ca gỗ cầm tay  - công suất: 0,7kW

    8.900

     


    C. GIÁ MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG THÔNG DỤNG
    SỬ DỤNG THI CÔNG CÔNG TRÌNH BƯU CHÍNH, VIỄN THÔNG

     

    Số TT

    LOẠI MÁY VÀ THIẾT BỊ

    ĐỊNH MỨC TIÊU HAO NHIÊN LIỆU,
    NĂNG LƯỢNG 1 CA

    THÀNH PHẦN -
    CẤP BẬC THỢ
    ĐIỀU KHIỂM MÁY

    GIÁ CA MÁY

    (Đ/CA)

    (1)

    (2)

    (3)

    (4)

    (5)

    (6)

     

    Ôtô vận tải thùng - trọng tải:

     

     

     

     

    1

    2,5t

    13.00

    lít xăng

    1x3/4 Loại < 3,5t

    393.658

    2

    5,0t

    25.00

    lít diezen

    1x2/4 Loại 3,5 - 7,5t

    545.677

     

    Máy kéo bánh hơi, công suất:

     

     

     

     

    3

    100 - 120 CV

    38.81

    lít diezen

    1x4/7

    642.659

     

    Cần trục ôtô - sức nâng:

     

     

     

     

    4

    2,0t

    23.00

    lít diezen

    1x1/4+1x3/4 Loại < 3,5t

    714.920

    5

    5,0t

    30.38

    lít diezen

    1x1/4+1x3/4 Loại 3,5t-7,5t

    957.450

    6

    10,0t

    37.00

    lít diezen

    1x1/4+1x3/4 Loại 7,5t-16,5t

    1.470.227

     

    Máy vận thăng - sức nâng:

     

     

     

     

    7

    0,8t - H nâng 80m

    21.00

    kWh

    1x3/7

    184.251

     

    Máy trộn bêtông - dung tích:

     

     

     

     

    8

    250,0 lít

    10.80

    kWh

    1x3/7

    118.248

     

    Máy đầm bêtông, đầm bàn - công suất:

     

     

     

     

    9

    1,0 kW

    4.50

    kWh

    1x3/7

    69.472

     

    Máy đầm bêtông, đầm dùi - công suất:

     

     

     

     

    10

    1,5 kW

    6.75

    kWh

    1x3/7

    71.615

     

    Máy đầm đất cầm tay, trọng lượng:

     

     

     

     

    11

    60 kg

    3.57

    lít xăng

    1x3/7

    124.475

     

    Máy phát điện lưu động - công suất:

     

     

     

     

    12

    2 KVA

    2.30

    lít diezel

    1x3/7

    79.600

    13

    5 KVA

    4.86

    lít diezel

    1x3/7

    115.228

     

    Máy nén khí, động cơ điện - năng suất:

     

     

     

     

    14

    10,0 m3/h

    5.41

    kWh

    1x3/7

    63.831

    15

    600,0 m3/h

    125.28

    kWh

    1x4/7

    455.750

     

    Máy cắt uốn cốt thép - công suất:

     

     

     

     

    16

    5,0kW

    9.00

    kWh

    1x3/7

    75.576

     

    Búa căn khí nén (chưa tính khí nén), tiêu hao khí nén

     

     

     

     

    17

    3 m3/ph

     

     

    1x4/7

    79.579

     

    Sà lan neo tại chỗ để giữ phao và ống - trọng tải:

     

     

     

     

    18

    100,0t

     

     

    2 x Thủy thủ 2/4

    468.888

     

    Tàu hút bùn - công suất:

     

     

     

     

    19

    300 CV

    304.50

    lít dezel

    1 thuyền trưởng 1/2+ thuyền phó 1/2+1 máy trưởng 2/2+1 kỹ thuật viên cuốc I 2/2+1 kỹ thuật viên cuốc II 2/2+ 2 thợ máy (1x3/4+1x4/4)+2 thủy thủ (1x3/4 + 1x2/4)

    4.520.265

     

    Máy khoan đặt đường ống ngầm

     

     

     

     

    20

    Máy khoan ngang đặt ống đường kính 110mm

    11.52

    lít xăng

    2x4/7 + 1x6/7

    580.801

     

    Xuồng máy - công suất:

     

     

     

     

    21

    4 CV

    2.70

    lít xăng

    1x3/7 + 1x4/7

    153.458

     

    Thuyền gỗ - trọng tải:

     

     

     

     

    22

    2t

    7.39

    lít diezel

    1x3/7 + 1x4/7

    209.079

    23

    Thiết bị lặn

     

     

    1 Thợ lặn cấp I 1/2+1 thợ lặn 2/4

    356.661

     

    Xe ôtô chuyện dụng - trọng trải:

     

     

     

     

    24

    1,5T

    18.00

    lít xăng

    1x2/4 Loại < 3,5 t

    549.342

     

    Máy - thiết bị khoan và thăm dò khảo sát

     

     

     

     

    25

    Bộ khoan tay

     

     

    2x3/7 + 1x5/7

    219.869

     

     

     

     

     

     

     

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Thông tư 02/2009/TT-BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật
    Ban hành: 09/02/2009 Hiệu lực: 01/04/2009 Tình trạng: Còn Hiệu lực
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X