hieuluat

Quyết định 31/2017/QĐ-UBND lộ giới và các chỉ tiêu chủ yếu về quản lý quy hoạch, xây dựng đối với nhà ở, công trình riêng lẻ trên địa bàn thị trấn Lộc Thắng, huyện Bảo Lâm, tỉnh Lâm Đồng

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng Số công báo: Theo văn bản
    Số hiệu: 31/2017/QĐ-UBND Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
    Loại văn bản: Quyết định Người ký: Đoàn Văn Việt
    Ngày ban hành: 03/05/2017 Hết hiệu lực: Đang cập nhật
    Áp dụng: 15/05/2017 Tình trạng hiệu lực: Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực: Xây dựng
  •  

    ỦY BAN NHÂN DÂN
    TỈNH LÂM ĐỒNG
    -------
    Số: 31/2017/QĐ-UBND
    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------
    Lâm Đồng, ngày 03 tháng 5 năm 2017
     
     
    QUYẾT ĐỊNH
    BAN HÀNH QUY ĐỊNH LỘ GIỚI VÀ CÁC CHỈ TIÊU CHỦ YẾU VỀ QUẢN LÝ QUY HOẠCH, XÂY DỰNG ĐỐI VỚI NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH RIÊNG LẺ TRÊN ĐỊA BÀN THỊ TRẤN LỘC THẮNG, HUYỆN BẢO LÂM, TỈNH LÂM ĐỒNG
    ---------------------
    ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
     
     
    Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
    Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
    Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
    Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng;
    Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
    Căn cứ Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy chuẩn Quốc gia về quy hoạch xây dựng;
    Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng.
     
    QUYẾT ĐỊNH:
     
     
    Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định lộ giới và các chỉ tiêu chủ yếu về quản lý quy hoạch, xây dựng đối với nhà ở, công trình riêng lẻ trên địa bàn thị trấn Lộc Thắng, huyện Bảo Lâm, tỉnh Lâm Đồng.
    Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 5 năm 2017.
    Điều 3. Tổ chức thực hiện:
    1. Ủy ban nhân dân huyện Bảo Lâm có trách nhiệm:
    a) Ban hành bản đồ phân vùng quản lý chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc đối với nhà trong hẻm sau khi thỏa thuận chuyên môn với Sở Xây dựng trong thời hạn không quá 30 ngày kể từ ngày Quyết định này được ban hành.
    b) Tổ chức niêm yết, công bố công khai Quy định kèm theo Quyết định này bằng nhiều hình thức để các tổ chức, đơn vị và cá nhân có liên quan thực hiện.
    c) Tổ chức quản lý quy hoạch xây dựng nhà ở, công trình riêng lẻ trên địa bàn thị trấn Lộc Thắng theo đúng Quy định kèm theo Quyết định này.
    2. Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường và các Sở, ngành liên quan có trách nhiệm phối hợp với Ủy ban nhân dân huyện Bảo Lâm trong việc tổ chức thực hiện Quyết định này.
    Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây dựng; Tài nguyên và Môi trường; Giao thông Vận tải; Tư pháp; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Bảo Lâm và Thủ trưởng các Sở, ngành cơ quan, đơn vị và các cá nhân có liên quan căn cứ quyết định thi hành./.
     
    Nơi nhận:
    - Văn phòng Chính phủ;
    - Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản);
    - Bộ Xây dựng;
    - TTTU, TT HĐND tỉnh;
    - CT, các PCT UBND tỉnh;
    - Đoàn Đại biểu Quốc hội đơn vị tỉnh Lâm Đồng;
    - Website Chính phủ;
    - Như Điều 4;
    - Trung tâm Công báo tỉnh;
    - Đài PTTH, Báo Lâm Đồng;
    - Lãnh đạo VP UBND tỉnh; các CV;
    - Website Văn phòng UBND tỉnh;
    - Lưu: VT, XD2.
    TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
    CHỦ TỊCH




    Đoàn Văn Việt
     
    QUY ĐỊNH
    LỘ GIỚI VÀ CÁC CHỈ TIÊU CHỦ YẾU VỀ QUẢN LÝ QUY HOẠCH, XÂY DỰNG ĐỐI VỚI NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH RIÊNG LẺ TRÊN ĐỊA BÀN THỊ TRẤN LỘC THẮNG, HUYỆN BẢO LÂM, TỈNH LÂM ĐỒNG
    (Ban hành kèm theo Quyết định số 31/2017/QĐ-UBND ngày 03 tháng 5 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
     
     
    Chương I
    QUY ĐỊNH CHUNG
     
    Điều 1. Phạm vi áp dụng
    1. Quy định lộ giới và các chỉ tiêu chủ yếu về quản lý quy hoạch, xây dựng đối với nhà ở, công trình riêng lẻ trên địa bàn thị trấn Lộc Thắng, huyện Bảo Lâm là những quy định bắt buộc phải tuân thủ trong quá trình lập hồ sơ xin phép xây dựng, cấp giấy phép xây dựng và quản lý xây dựng sau khi cấp phép.
    2. Đối với các khu vực đã có đồ án quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết, thiết kế đô thị đã được phê duyệt trên địa bàn thị trấn Lộc Thắng, huyện Bảo Lâm thì áp dụng các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc theo các đồ án đó.
    Điều 2. Đối tượng áp dụng
    1. Các công trình do tổ chức, hộ gia đình, cá nhân xây dựng, bao gồm nhà ở riêng lẻ, nhà ở kết hợp thương mại - dịch vụ - du lịch và các công trình xây dựng riêng lẻ trên đất ở.
    2. Công trình riêng lẻ áp dụng theo quy định này bao gồm: các công trình có diện tích xây dựng nhỏ hơn hoặc bằng 300m2 và chiều ngang công trình nhỏ hơn hoặc bằng 12m (đối với khu vực quy định nhà liên kế có sân vườn, nhà phố) hoặc công trình có diện tích xây dựng nhỏ hơn hoặc bằng 400m2 và chiều ngang công trình nhỏ hơn hoặc bằng 16m (đối với khu vực quy định nhà biệt lập, song lập).
    3. Đối với công trình riêng lẻ có quy mô lớn hơn quy định tại Khoản 2, Điều này và chỉ tiêu kiến trúc lớn hơn quy định này hoặc xây dựng trên đất phi nông nghiệp thì cơ quan có thẩm quyền cấp phép xây dựng phải trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét chấp thuận các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc từng trường hợp cụ thể.
    Điều 3. Giải thích về từ ngữ
    1. Nhà ở riêng lẻ là nhà ở được xây dựng trên thửa đất ở riêng biệt thuộc quyền sử dụng hợp pháp của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, bao gồm nhà biệt thự, nhà ở liền kề và nhà ở độc lập.
    2. Nhà ở liên kế là loại nhà ở riêng lẻ của các hộ gia đình, cá nhân được xây dựng liền nhau, thông nhiều tầng được xây dựng sát nhau thành dãy trong những lô đất nằm liền nhau và có chiều rộng nhỏ hơn so với chiều sâu (chiều dài) của nhà, cùng sử dụng chung một hệ thống hạ tầng của khu vực đô thị.
    3. Nhà ở kết hợp thương mại - dịch vụ - du lịch là nhà ở riêng lẻ có kết hợp sử dụng vào mục đích thương mại - dịch vụ - du lịch (cơ sở lưu trú, nhà hàng, văn phòng, cửa hàng,…).
    4. Nhà ở liên kế có sân vườn là loại nhà ở liên kế, phía trước hoặc phía sau nhà có một khoảng sân vườn nằm trong khuôn viên của mỗi nhà và kích thước được lấy thống nhất cả dãy theo quy hoạch chi tiết của khu vực.
    5. Nhà biệt thự tiêu chuẩn (nhà biệt lập) là nhà xây dựng riêng lẻ có lối đi riêng và các mặt đứng cách ranh đất tối thiểu một khoảng theo quy định.
    6. Nhà song lập là 1 khối nhà biệt lập được hình thành từ 2 căn nhà; mỗi căn có 3 mặt thoáng tiếp giáp với sân, vườn và 1 mặt tường chung, nằm chung trên một khu đất có lối đi riêng biệt, có thể đối xứng hoặc không đối xứng với nhau, có hình thức kiến trúc đồng dạng và liên kết với nhau bằng tường chung.
    7. Tầng bán hầm là tầng nằm dưới cao trình nền tầng trệt và có ít nhất một mặt đứng không tiếp giáp với đất hoặc kè chắn đất (mặt thoáng).
    8. Số tầng cao là số tầng được tính từ cao trình nền tầng trệt, kể cả tầng lửng, tầng áp mái (nếu có).
    9. Tầng áp mái là tầng nằm bên trong không gian của mái dốc mà toàn bộ hoặc một phần mặt đứng của nó được tạo bởi bề mặt mái nghiên hoặc mái gấp, trong đó tường đứng (nếu có), không cao quá mặt sàn 1,5m.
     
    Chương II
    QUY ĐỊNH VỀ LÔ ĐẤT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
     
    Điều 4. Quản lý quy hoạch trong việc giao đất, chuyển mục đích sử dụng đất và chuyển quyền sử dụng đất đối với lô (thửa) đất mới
    1. Lô đất xây dựng nhà ở thuộc các đường có tên trong Phụ lục 1 và các đường, đường hẻm có lộ giới lớn hơn hoặc bằng 10m theo Bảng 1, cụ thể:
    Bảng 1:
    STT
    Loại nhà ở
    Chiều ngang tối thiểu của lô đất
    Diện tích tối thiểu của lô đất
    1
    Biệt thự tiêu chuẩn (nhà biệt lập)
    12,0m
    250m2
    2
    Nhà song lập
    2 x 10,0m
    2 x 140m2
    3
    Nhà liên kế có sân vườn
    4,5m
    72m2
    4
    Nhà phố
    4,0m
    40m2
    2. Lô đất xây dựng nhà ở thuộc các đường, đường hẻm có lộ giới nhỏ hơn 10m thì cho phép giảm diện tích và kích thước tối thiểu của lô đất theo Bảng 2, cụ thể:
    Bảng 2:
    STT
    Loại nhà ở
    Chiều ngang tối thiểu của lô đất
    Diện tích tối thiểu của lô đất
    1
    Biệt thự tiêu chuẩn (nhà biệt lập)
    10,0m
    200m2
    2
    Nhà song lập
    2 x 8,0m
    2 x 112m2
    3
    Nhà liên kế có sân vườn
    4,0m
    64m2
    4
    Nhà phố
    3,3m
    40m2
     
    Chương III
    QUY ĐỊNH VỀ KIẾN TRÚC, XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
     
    Điều 5. Quy định về mật độ xây dựng
    Mật độ xây dựng được xác định cụ thể trong Bảng 3
    Bảng 3:
    STT
    Loại nhà ở
    Mật độ xây dựng tối đa trên diện tích lô đất ở
    1
    Biệt thự tiêu chuẩn (nhà biệt lập)
    50%
    2
    Nhà song lập
    50%
    3
    Nhà liên kế có sân vườn
    80%
    4
    Nhà phố
    90% - 100%
    Điều 6. Quy định về dạng kiến trúc, khoảng lùi và tầng cao nhà
    1. Đối với nhà xây dựng thuộc mặt tiền các đường có tên trong Phụ lục 1 thì các chỉ tiêu tuân thủ theo Phụ lục 1. Trong khu vực quy định xây dựng nhà biệt lập, có thể xem xét cho phép xây dựng nhà song lập với điều kiện đảm bảo quy định tại Bảng 1, Bảng 2.
    2. Đối với nhà biệt thự tiêu chuẩn (nhà biệt lập) xây dựng mới, nâng cấp trên lô đất quy định tại Bảng 1 đảm bảo diện tích, kích thước chiều ngang lô đất thì khoảng cách từ mép công trình đến ranh đất bên hông và phía sau tối thiểu 2,0m.
    3. Đối với nhà biệt thự tiêu chuẩn (nhà biệt lập) cải tạo, sửa chữa trên lô đất không đảm bảo quy định tại Bảng 1; xây dựng mới, nâng cấp, cải tạo, sửa chữa trên lô đất thuộc quy định tại Bảng 2 đảm bảo diện tích, kích thước chiều ngang lô đất thì khoảng cách từ mép công trình đến ranh đất bên hông và phía sau tối thiểu 1,0m.
    4. Đối với nhà liên kế có sân vườn tại các khu quy hoạch mới thì khoảng cách từ mép công trình đến ranh đất phía sau tối thiểu 2,0m. Đối với các khu ở hiện trạng khuyến khích có khoảng cách phía sau.
    5. Đối với nhà xây dựng trong các đường hẻm, đường chưa có tên trong Phụ lục 1 (quy định về lộ giới, dạng kiến trúc, khoảng lùi, tầng cao theo tên đường) thì khoảng lùi và tầng cao thực hiện theo Bảng 4.
    Bảng 4:
    STT
    Loại nhà ở
    Lộ giới (đường, đường hẻm)
    Khoảng lùi tối thiểu
    Tầng cao tối đa cho phép
    1
    Nhà biệt thự tiêu chuẩn (biệt lập), song lập
    Lộ giới ≥ 12m
    4,5m
    3 tầng
    Lộ giới <>
    3,0m
    2 tầng
    2
    Nhà liên kế có sân vườn
    Lộ giới ≥ 12m
    2,4m
    3 tầng
    Lộ giới <>
    2,4m
    2 tầng
    3
    Nhà phố
    Lộ giới ≥ 14m
    0,0m
    4 tầng
    14m > Lộ giới ≥ 4m
    0,0m
    3 tầng
    Lộ giới <>
    0,0m
    2 tầng
    Điều 7. Quy định chiều cao từng tầng nhà
    Chiều cao từng tầng được tính từ mặt sàn tầng dưới đến mặt sàn tầng trên được quy định trong Bảng 5.
    Bảng 5:
    STT
    Loại nhà ở
    Chiều cao từng tầng nhà (m)
    Bán hầm
    Trệt
    Lầu
    1
    Biệt thự tiêu chuẩn (nhà biệt lập)
    ≤3,6
    ≤4,5
    ≤3,6
    2
    Nhà song lập
    3
    Nhà liên kế có sân vườn
    ≤4,0
    4
    Nhà phố
    Điều 8. Quy định cao trình nền tầng trệt, tầng hầm và tầng bán hầm
    1. Trường hợp vị trí nhà xây dựng nằm trên lô đất bằng phẳng và có cao trình nền chênh lệch với cao trình đường, đường hẻm không quá 1,0m thì quy định cao trình nền tầng trệt và số tầng hầm như sau:
    a) Đối với khu vực quy định nhà biệt thự tiêu chuẩn (nhà biệt lập): Cao trình nền tầng trệt chênh lệch không quá 1,0m so với cao trình đường, đường hẻm (hình số 1, 2 Phụ lục 2).
    b) Đối với khu vực quy định nhà liên kế có sân vườn, nhà phố: Cao trình nền tầng trệt chênh cao trung bình từ +0,3m so với cao trình vỉa hè đường, đường, hẻm, lối đi chung và được phép xây dựng tầng hầm. Trường hợp có đường dẫn xuống hầm thì cao trình nền tầng trệt cao tối đa +1,0m so với vỉa hè đường, đường hẻm và đường dẫn không được vi phạm chỉ giới đường đỏ.
    2. Trường hợp vị trí nhà xây dựng nằm phía ta luy dương thì quy định cao trình nền tầng trệt như sau:
    a) Đối với khu vực quy định nhà biệt thự tiêu chuẩn (nhà biệt lập):
    - Khi nhà xây dựng nằm trên lô đất diện tích lớn đủ điều kiện làm đường dẫn từ đường, đường hẻm vào nhà thì cao trình nền tầng trệt tính từ cao trình đường dẫn (hình số 3 Phụ lục 2).
    - Khi nhà xây dựng nằm trên lô đất diện tích nhỏ không thể làm đường dẫn từ đường, đường hẻm vào nhà thì cao trình nền tầng trệt phải tôn trọng địa hình đất tự nhiên, chỉ san gạt cục bộ. Trường hợp chênh lệch địa hình giữa cao trình nền tầng trệt với đường, đường hẻm thì cho phép xây dựng 01 tầng hầm để tiếp cận đường, đường hẻm và làm chỗ đậu xe với quy mô như sau: diện tích tầng hầm không vượt quá phạm vi công trình và bề rộng cửa hầm phía giáp đường, đường hẻm không quá 4,0m (hình số 4 Phụ lục 2).
    b) Đối với khu vực quy định nhà liên kế có sân vườn, nhà phố thì cho phép san gạt để cao trình nền tầng trệt cao trung bình từ +0,3m so với cao trình vỉa hè đường, đường hẻm và lối đi chung.
    3. Trường hợp vị trí nhà xây dựng nằm phía ta luy âm thì quy định cao trình nền tầng trệt và số tầng bán hầm như sau:
    a) Đối với khu vực quy định nhà biệt thự tiêu chuẩn (nhà biệt lập): khi nhà xây dựng nằm trên lô đất lớn đủ điều kiện làm đường dẫn từ đường, đường hẻm vào nhà thì cao trình nền tầng trệt tính từ cao trình đường dẫn và được phép xây dựng 01 tầng bán hầm (hình số 5 phụ lục 2).
    b) Đối với khu vực quy định nhà biệt lập: khi nhà xây dựng nằm trên lô đất nhỏ không thể làm đường dẫn vào nhà thì số tầng bán hầm và cao trình nền tầng trệt quy định như sau:
    - Khi độ dốc từ đầu đến cuối lô đất từ 15% đến dưới 30% hoặc lô đất thấp hơn đường, đường hẻm từ 1,0m đến dưới 3,0m thì cao trình nền tầng trệt không quá +1,0m so với cao trình đường, đường hẻm và được phép xây dựng 01 tầng bán hầm (hình số 6 Phụ lục 2);
    - Khi độ dốc từ đầu đến cuối lô đất từ 30% trở lên hoặc lô đất thấp hơn đường, đường hẻm trên 3,0m thì phương án thiết kế (xác định cao trình nền tầng trệt, số tầng bán hầm), giải pháp kỹ thuật (san gạt, xử lý kè chắn đất) phải được cơ quan có thẩm quyền cấp phép xem xét, chấp thuận theo nguyên tắc không làm ảnh hưởng, phá vỡ cảnh quan kiến trúc của khu vực và giải quyết cấp phép xây dựng theo quy định;
    c) Đối với khu vực quy định nhà liên kế có sân vườn, nhà phố cao trình nền tầng trệt trung bình từ +0,3m so với cao trình vỉa hè đường, đường hẻm. Trường hợp có đường dẫn xuống hầm thì cao trình nền tầng trệt cao tối đa +1,0m so với vỉa hè đường, đường hẻm và đường dẫn không được vi phạm chỉ giới đường đỏ (hình số 7, 8 Phụ lục 2).
    4. Nhà biệt thự tiêu chuẩn (nhà biệt lập) có xây dựng tầng bán hầm, hồ sơ xin phép xây dựng phải xử lý mái nhà để mặt đứng sau nhà chỉ có tối đa 03 tầng. Tổng số tầng nhà không quá 04 tầng kể cả tầng bán hầm, tầng áp mái.
    5. Nhà liên kế có sân vườn, nhà phố có xây dựng tầng bán hầm phải có giải pháp xử lý mái nhà để mặt đứng sau nhà giảm đi 01 tầng.
    6. Nhà biệt thự tiêu chuẩn (nhà biệt lập), song lập xây dựng trên địa hình dốc, nằm tại vị trí ta luy âm hoặc dương, phải bạt mái ta luy và làm kè chắn đất, chiều cao mỗi bậc kè không quá 4,0m, từ tường ngoài nhà đến kè chắn và giữa các bậc kè phải có khoảng trống để trồng hoa, cây xanh. Nhà liên kế có sân vườn, nhà phố có thể kết hợp kết cấu kè vào kết cấu của ngôi nhà.
    Điều 9. Quy định về hình thức mái công trình
    1. Tất cả các loại nhà ở riêng lẻ trên địa bàn thị trấn Lộc Thắng khi xây dựng mới hoặc cải tạo, sửa chữa, mở rộng phải làm mái dốc và sử dụng vật liệu lợp mái phù hợp.
    2. Mái dốc phải đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật thoát nước đối với từng loại vật liệu lợp mái.
     
    Chương IV
    CÁC QUY ĐỊNH KHÁC
     
    Điều 10. Quy định về chỉ tiêu kiến trúc đối với nhà trong hẻm
    Công trình xây dựng trong hẻm thuộc đường, đoạn đường nào (theo Phụ lục 1) thì áp dụng theo dạng kiến trúc cho phép xây dựng đối với đường, đoạn đường đó.
    Trường hợp công trình trong hẻm thông qua hai hoặc nhiều đường (thuộc Phụ lục 1) có chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc khác nhau, thì chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc xây dựng nhà trong hẻm theo bản đồ phân vùng quản lý chỉ tiêu kiến trúc trong hẻm được thể hiện trên bản vẽ hệ thống giao thông đô thị (do Ủy ban nhân dân huyện Bảo Lâm ban hành sau khi thỏa thuận về chuyên môn với Sở Xây dựng).
    Điều 11. Quy định về chỉ tiêu xây dựng các lô đất không đủ tiêu chuẩn
    1. Đối với các trường hợp đất ở, nhà ở trong các khu ở hiện trạng đã có giấy tờ hợp pháp (trước thời điểm quy định này có hiệu lực thi hành) nhưng không đảm bảo diện tích, kích thước theo quy định tại Bảng 1 và Bảng 2 Điều 4:
    a) Đối với khu vực được xác định chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc là nhà biệt lập nhưng lô đất không đủ tiêu chuẩn theo quy định thì cho phép xây dựng với chỉ tiêu quản lý quy hoạch kiến trúc như sau:
    - Tầng cao: 02 tầng (01 trệt và 01 tầng lầu, không kể 01 tầng bán hầm do chênh lệch địa hình).
    - Trường hợp lô đất có chiều ngang nhỏ hơn 6,0m thì cho phép xây dựng hết chiều ngang lô đất.
    - Trường hợp lô đất có chiều ngang từ 6,0m đến nhỏ hơn 8,0m thì cho phép xây dựng cách ranh đất mỗi bên theo chiều ngang từ 0m đến 1,0m, đảm bảo chiều ngang nhà là 6,0m.
    - Trường hợp lô đất có chiều ngang từ 8m đến nhỏ hơn 10m thì cho phép xây dựng cách ranh đất mỗi bên theo chiều ngang từ 1,0m đến 2,0m, đảm bảo tối thiểu chiều ngang nhà là 6,0m.
    - Chỉ giới xây dựng (khoảng lùi) theo quy định của đường, hẻm đó.
    - Mật độ xây dựng theo quy định của nhà biệt lập.
    Trường hợp các dãy nhà ở hiện trạng trong đường hẻm có ít nhất 3 nhà ở liền kề (liên kế có sân vườn, nhà phố) không đủ tiêu chuẩn về diện tích, kích thước chiều ngang để xây dựng nhà biệt thự tiêu chuẩn (nhà biệt lập), song lập thì cơ quan cấp phép xây dựng xem xét cho xây dựng dạng nhà liên kế có sân vườn có tầng cao quy định tại khu vực; khoảng lùi đảm bảo theo quy định của con đường, đoạn đường đó.
    b) Đối với khu vực được xác định chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc là nhà liên kế có sân vườn, nhà phố nhưng lô đất không đủ tiêu chuẩn theo quy định thì xây dựng với chỉ tiêu quản lý quy hoạch kiến trúc sau:
    - Lô đất có diện tích nhỏ hơn 15m2 có chiều rộng mặt tiền hoặc chiều sâu so với chỉ giới xây dựng nhỏ hơn 3,0m thì không được phép xây dựng.
    - Lô đất có diện tích đất từ 15m2 đến nhỏ hơn 40m2 có chiều rộng mặt tiền từ 3,0m trở lên và chiều sâu so với chỉ giới xây dựng từ 3,0m trở lên thì được phép xây dựng không quá 2 tầng.
    - Lô đất có chiều ngang xây dựng nhà liên kế sân vườn từ 3,0m đến nhỏ hơn 4,5m và có diện tích từ 40m2 đến nhỏ hơn 72m2 thì xây dựng theo quy định của đường, hẻm đó.
    - Lô đất có chiều ngang xây dựng nhà phố từ 3,0m đến nhỏ hơn 4,0m và có diện tích từ 40m2 đến nhỏ hơn 64m2 thì xây dựng theo quy định của đường, hẻm đó.
    2. Đối với nhà phố nằm tại các đường hẻm có lộ giới nhỏ hơn 7,0m, không được xây dựng ban công ngoài lộ giới.
    3. Trường hợp nhà nằm ngay góc giao của hai đường hoặc đường và hẻm hoặc hai hẻm có quy định lộ giới (chỉ giới) thì nhà xây dựng phải tuân thủ khoảng lùi quy định của cả đường và hẻm.
    Điều 12. Xử lý chuyển tiếp
    1. Đối với hồ sơ xin phép xây dựng đã nộp và hết hạn giải quyết hồ sơ trước ngày Quy định này có hiệu lực thi hành thì thực hiện theo các chỉ tiêu quản lý kiến trúc theo các đồ án Quy hoạch được duyệt; các trường hợp còn thời gian giải quyết thực hiện theo quy định này.
    2. Đối với các trường hợp gia hạn Giấy phép xây dựng nhưng chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc vượt so với quy định này thì phải lập hồ sơ xin phép xây dựng mới phù hợp với quy định này và các các quy định hiện hành khác./.


    PHỤ LỤC 1
    QUY ĐỊNH VỀ LỘ GIỚI, DẠNG KIẾN TRÚC, KHOẢNG LÙI VÀ TẦNG CAO THEO TÊN ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN THỊ TRẤN LỘC THẮNG, HUYỆN BẢO LÂM
    Ban hành kèm theo Quyết định số 31/2017/QĐ-UBND ngày 03 tháng 5 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng
     
     
    STT
    Tên đường
    Điểm đầu
    Điểm cuối
    Chiều dài (m)
    Lộ giới (m)
    Dạng kiến trúc
    Khoảng lùi (m)
    Tầng cao (tầng)
    Ghi chú
    1
    Âu Cơ
    Nút giao Âu Cơ - Hùng Vương
    Đến hết thửa số 60
    350
    12,0
    Nhà phố
    0,0
    4,0
     
    Từ sau thửa số 60
    Đến hết thửa số 88
    12,0
    Liên kế có sân vườn
    2,4
    3,0
    Từ sau thửa số 88
    Đến giáp hồ Lộc Thắng
    12,0
    Trái: Biệt lập
    Phải: Liên kế có sân vườn
    3,0
    2,4
    3,0
    3,0
    2
    Bà Triệu
    Nút giao Bà Triệu - Nguyễn Du
    Nút giao Bà Triệu - Hồ Tùng Mậu
    800
    11,0
    Liên kế có sân vườn
    2,4
    3,0
    Khu tái định cư Bauxit
    3
    Bùi Thị Xuân
    Nút giao Bùi Thị Xuân - Nguyễn Tri Phương
    Nút giao Bùi Thị Xuân - Nguyễn Thái Bình
    350
    10,0
    Liên kế có sân vườn
    2,4
    3,0
    Khu tái định cư Bauxit
     
     
     
    Nút giao Bùi Thị Xuân - Nguyễn Thái Bình
    Nút giao Bùi Thị Xuân - Nguyễn Du
    10,0
    Trái: Cây xanh
    Phải: Liên kế có sân vườn
    -
    2,4
     
    -
    3,0
     
    4
    Cao Bá Quát
    Nút giao Cao Bá Quát - Nguyễn Bỉnh Khiêm
    Nút giao Cao Bá Quát - Nguyễn Thái Học
    380
    18,0
    Nhà phố
    0,0
    4,0
    Khu tái định cư Bauxit
    5
    Cách Mạng Tháng Tám
    Nút giao Cách Mạng Tháng Tám - Lê Duẩn
    Đường quy hoạch (cạnh thửa số 336)
    1060
    12,0
    Liên kế có sân vườn
    2,4
    3,0
     
    Đường quy hoạch (cạnh thửa số 336)
    Nút giao Cách Mạng Tháng Tám - Lý Thái Tổ
    12,0
    Trái: Biệt lập
    Phải: Liên kế có sân vườn
    3,0
    2,4
    3,0
    3,0
     
    Nút giao Cách Mạng Tháng Tám - Lý Thái Tổ
    Nút giao Cách Mạng Tháng Tám - Nguyễn Đình Chiểu
    12,0
    Biệt lập
    3,0
    3,0
     
    Nút giao Nguyễn Đình Chiểu- Cách Mạng Tháng Tám
    Nút giao Cách Mạng Tháng Tám - Trường Chinh
    12,0
    Trái: Cây xanh
    Phải: Biệt lập
    -
    3,0
    -
    3,0
     
    6
    Chu Văn An
    Nút giao Chu Văn An -Trần Phú
    Đến hết thửa số 330
    1200
    12,0
    Nhà phố
    0,0
    4,0
     
    Từ sau thửa số 330
    Ranh giới xã Lộc Ngãi
    12,0
    Biệt lập
    3,0
    3,0
     
    7
    Hai Bà Trưng
    Nút giao Hai Bà Trưng - Lê Duẩn
    Nút giao Hai Bà Trưng - Trần Hưng Đạo
    290
    16,0
    Nhà phố
    0,0
    4,0
    Chuyển bên trái biệt lập bên phải CC theo (QHC) thành nhà phố
    Nút giao Hai Bà Trưng - Trần Hưng Đạo
    Nút giao Hai Bà Trưng - Nguyễn Thị Minh Khai
    16,0
    Công trình công cộng
    -
    -
     
    Nút giao Hai Bà Trưng - Nguyễn Thị Minh Khai
    Nút giao Hai Bà Trưng - Nguyễn Trãi
    16,0
    Nhà phố
    0,0
    4,0
    Chuyển bên trái biệt lập bên phải cây xanh theo (QHC) thành nhà phố
    8
    Hàm Nghi
    Nút giao Hàm Nghi Trần Phú - Lương Thế Vinh
    Đến đường quy hoạch (đến hết thửa số 81)
    6500
    27,0
    Liên kế có sân sườn
    2,4
    3,0
    Giảm chiều cao nhà LKSV từ 4 tầng theo (QHC) xuống thành 3 tầng
    Từ đường quy hoạch (từ sau thửa số 81)
    Nút giao Hàm Nghi - Phan Đình Phùng
    27,0
    Trái: Cây xanh
    Phải: Liên kế có sân vườn
    -
    2,4
    -
    3,0
    Nút giao Hàm Nghi - Phan Đình Phùng
    Đến giáp khu QH Tái định cư Bauxit
    27,0
    Cây xanh
    -
    -
     
    Từ khu QH Tái định cư Bauxit
    Ranh giới xã B’ Lá
    27,0
    Liên kế có sân vườn
    2,4
    3,0
    Ngoài ranh QHC
    9
    Hoàng Văn Thụ
    Nút giao Hoàng Văn Thụ - Trần Bình Trọng
    Nút giao Hoàng Văn Thụ - Trần Quốc Toản
    320
    12,0
    Trái: CTCC
    Phải: Biệt lập
    -
    3,0
    -
    3,0
     
    10
    Hồ Tùng Mậu
    Nút giao Hồ Tùng Mậu - Nguyễn Tri Phương
    Nút giao Hồ Tùng Mậu - Hàm Nghi
    760
    10,0
    Liên kế có sân vườn
    2,4
    3,0
    Khu tái định cư Bauxit
    11
    Hồ Xuân Hương
    Nút giao Hồ Xuân Hương - Nguyễn Tri Phương
    Nút giao Hồ Xuân Hương - Bà Triệu
    180
    10,0
    Liên kế có sân vườn
    2,4
    3,0
    Khu tái định cư Bauxit
    12
    Hùng Vương
    Nút giao Hùng Vương - Trần Phú - Lê Duẩn - Trương Định
    Đến hết thửa số 11
    3200
    27,0
    Nhà phố
    0,0
    4,0
    Chuyển từ LKSV và biệt lập theo (QHC) thành nhà phố
    Từ sau thửa số 11
    Đến hết thửa số 388
    27,0
    Trái: Nhà phố
    Phải: Cây xanh
    0,0
    -
    4,0
    -
    Bên trái chuyển toàn bộ LKSV và một phần Y tế (QHC) thành nhà phố
    Đến hết thửa số 388
    Nút giao Hùng Vương - Lê Đại Hành
    27,0
    Trái: TT y tế
    Phải: cây xanh
    -
    -
     
    Nút giao Hùng Vương - Lê Đại Hành
    Đường quy hoạch cạnh thửa 223
    27,0
    Trái: Nhà phố
    Phải: Cây xanh
    0,0
    -
    4,0
    -
    Bên trái chuyển toàn bộ CC theo (QHC) sang nhà phố
    Đường quy hoạch cạnh thửa 223
    Đường quy hoạch cạnh thửa 208
    27,0
    Cây xanh
    -
    -
     
    Đường quy hoạch cạnh thửa 208
    Đường quy hoạch cạnh thửa 63
    27,0
    Trái: Nhà phố
    Phải: Cây xanh
    0,0
    -
    4,0
    -
    Chuyển từ LKSV theo (QHC) thành nhà phố
    Đường quy hoạch cạnh thửa 63
    Trái: đến hết thửa số 79
    Phải: đến hết thửa số 82
    27,0
    Cây xanh
    -
    -
     
    Trái: đến hết thửa số 79
    Phải: đến hết thửa số 82
    Đường quy hoạch cạnh thửa 937
    27,0
    Nhà phố
    0,0
    4,0
    Chuyển từ LKSV theo (QHC) thành nhà phố
    Từ sau đường quy hoạch cạnh thửa 937
    Đến hết thửa số 991
    27,0
    Trái: Cây xanh
    Phải: Nhà phố
    -
    0,0
    -
    4,0
    Từ sau thửa số 991
    Ranh giới giáp Lộc Phát (Tp. Bảo Lộc)
    27,0
    Nhà phố
    0,0
    4,0
    13
    Huỳnh Tấn Phát
    Nút giao Huỳnh Tấn Phát - Hàm Nghi
    Nút giao Huỳnh Tấn Phát - Hồ Tùng Mậu
    180
    10,0
    Liên kế có sân vườn
    2,4
    3,0
    Khu tái định cư Bauxit
    14
    Lạc Long Quân
    Nút giao Lạc Long Quân - Hùng Vương
    Đến đầu khu công nghiệp Lộc Thắng
    1100
    27,0
    Nhà phố
    0,0
    4,0
     
    Từ đầu Khu công nghiệp
    Đến hết khu công nghiệp Lộc Thắng
     
    Trái: Khu công nghiệp
    Phải: Nhà phố
    -
    0,0
    -
    4,0
    Từ sau khu công nghiệp Lộc Thắng
    Ranh giới xã Lộc Quảng
    27,0
    Song lập
    3,0
    3,0
    Chuyển từ biệt thự (QHC) sang song lập
    15
    Lê Đại Hành
    Nút giao Lê Đại Hành - Hùng Vương
    Đến hết Trung tâm y tế huyện Bảo Lâm
    250
    18,0
    Nhà phố
    0,0
    4,0
     
    Từ sau Trung tâm y tế huyện Bảo Lâm
    Ranh giới xã Lộc Ngãi
    18,0
    Biệt lập
    3,0
    3,0
    16
    Lê Duẩn
    Nút giao Lê Duẩn - Hùng Vương - Trần Phú - Trương Định
    Ranh giới xã Lộc Ngãi
    1400
    24,0
    Nhà phố
    0,0
    4,0
    Chuyển từ LKSV theo (QHC) thành nhà phố
    Nút giao Lê Duẩn - Hùng Vương - Trần Phú - Trương Định
    Nút giao Lê Duẩn - Hai Bà Trưng
    1300
    22,0
    Nhà phố
    0,0
    4,0
    Chuyển LKSV bên trái và CC bên phải phía sau chợ theo (QHC) thành nhà phố
    Nút giao Lê Duẩn - Hai Bà Trưng
    Nút giao Lê Duẩn - Lê Hồng Phong
    22,0
    Trái: Liên kế có sân vườn
    Phải: Nhà phố
    2,4
    0
    3.0
    4.0
    Chuyển từ biệt lập (QHC) thành bên trái LKSV, bên phải nhà phố
    Nút giao Lê Duẩn - Lê Hồng Phong
    Nút giao Lê Duẩn - Lý Thái Tổ
    22,0
    Công trình công cộng
    -
    -
     
    17
    Lê Hồng Phong
    Nút giao Lê Hồng Phong - Lê Duẩn
    Nút giao Lê Hồng Phong - Trần Hưng Đạo
    390
    34,0
    Trái: CTCC
    Phải: Nhà phố
    -
    0,0
    -
    4,0
    Chuyển bên phải từ biệt lập (QHC) sang nhà phố
    Nút giao Lê Hồng Phong - Trần Hưng Đạo
    Nút giao Lê Hồng Phong - Nguyễn Thị Minh Khai
    34,0
    Công trình công cộng
    -
    -
     
    Nút giao Lê Hồng Phong - Nguyễn Thị Minh Khai
    Nút giao Lê Hồng Phong - Nguyễn Trãi
    34,0
    Trái: CTCC
    Phải: Nhà phố
    -
    0,0
    -
    4,0
    Chuyển bên phải từ biệt lập (QHC) sang nhà phố
    Nút giao Lê Hồng Phong - Nguyễn Trãi
    Đến giáp hồ Lộc Thắng
    34,0
    Liên kế có sân vườn
    2,4
    3,0
    Chuyển bên trái từ cây xanh bên phải từ biệt lập theo (QHC) thành LKSV
    18
    Lê Lợi
    Nút giao Lê Lợi - Lê Duẩn
    Nút giao Lê Lợi - Lý Thái Tổ
    1040
    28,0
    Trái: Liên kế có sân vườn
    Phải: Công trình công cộng
    2,4
     
    -
    3,0
     
    -
     
    Nút giao Lê Lợi - Lý Thái Tổ
    Nút giao Lê Lợi - Phan Chu Trinh
    28,0
    Biệt lập
    3,0
    3,0
    19
    Lê Văn Tám
    Nút giao Lê Văn Tám- Lý Thái Tổ
    Nút giao Lê Văn Tám - Lê Lợi
    670
    16,0
    Công trình công cộng
    -
    -
     
    Nút giao Lê Văn Tám - Lê Lợi
    Nút giao Lê Văn Tám - Trường Chinh
    16,0
    Liên kế có sân vườn
    2,4
    3,0
    20
    Lương Thế Vinh
    Nút giao Lương Thế Vinh - Trần Phú - Hàm Nghi
    Trái: đến đường đất canh thửa số 71
    Phải: đến hết thửa số 137
    550
    14,0
    Liên kế có sân vườn
    2,4
    3,0
     
    Trái: từ sau đường đất cạnh thửa số 71
    Phải: từ sau thửa số 137
    Giáp hồ Lộc Thắng
    14,0
    Biệt lập
    3,0
    3,0
    21
    Lý Thái Tổ
    Nút giao Lý Thái Tổ - Lê Duẩn
    Nút giao Lý Thái Tổ - Trần Quốc Toản
    1200
    18,0
    CTCC - Cây xanh
    -
    -
     
    Nút giao Lý Thái Tổ - Trần Quốc Toản
    Nút giao Lý Thái Tổ - Lê Lợi
    18,0
    Trái: cây xanh
    Phải: Biệt lập
    -
    3,0
    -
    3,0
    Nút giao Lý Thái Tổ - Lê Lợi
    Nút giao Lý Thái Tổ - Cách Mạng Tháng Tám
    12,0
    Trái: Liên kế có sân vườn
    Phải: Biệt lập
    2,4
    3,0
    3,0
    3,0
    Nút giao Lý Thái Tổ - Cách Mạng Tháng Tám
    Nút giao Lý Thái Tổ - Trường Chinh
    12,0
    Biệt lập
    3,0
    3,0
    22
    Lý Thường Kiệt
    Nút giao Lý Thường Kiệt - Hàm Nghi
    Nút giao Lý Thường Kiệt - Bà Triệu
    100
    34,0
    Liên kế có sân vườn
    2,4
    3,0
    Khu tái định cư Bauxit
    23
    Mạc Đỉnh Chi
    Nút giao Mạc Đỉnh Chi - Lê Lợi
    Nút giao Mạc Đỉnh Chi - Nguyễn Huệ
    180
    28,0
    Cây xanh - CTCC
    -
    -
     
    24
    Ngô Gia Tự
    Nút giao Ngô Gia Tự - Trần Quốc Toản
    Đến đường quy hoạch
    230
    12,0
    Biệt lập
    3,0
    3,0
     
    Từ đường quy hoạch
    Nút giao Ngô Gia Tự - Lê Lợi
    12,0
    Trái Cây xanh
    Phải Biệt lập
    -
    3,0
    -
    3,0
    25
    Ngô Quyền
    Nút giao Ngô Quyền - Lê Duẩn
    Nút giao Ngô Quyền - Trần Hưng Đạo
    270
    16,0
    Nhà phố
    0,0
    4,0
    Chuyển từ biệt lập theo (QHC) thành nhà phố
    Nút giao Ngô Quyền - Trần Hưng Đạo
    Nút giao Ngô Quyền - Nguyễn Thị Minh Khai
    16,0
    Công trình công cộng
    -
    -
     
    Nút giao Ngô Quyền - Nguyễn Thị Minh Khai
    Nút giao Ngô Quyền - Nguyễn Trãi
    16,0
    Nhà phố
    0,0
    4,0
    Chuyển từ biệt lập theo (QHC) thành nhà phố
    26
    Ngô Tất Tố
    Nút giao Ngô Tất Tố - Nguyễn Tri Phương
    Nút giao Ngô Tất Tố - Võ Thị Sáu
    230
    27,0
    Trái: CTCC
    Phải: Liên kế có sân vườn
    2,4
    3,0
    Khu tái định cư Bauxit
    Nút giao Ngô Tất Tố - Võ Thị Sáu
    Nút giao Ngô Tất Tố - Nguyễn Du
    27,0
    Liên kế có sân vườn
    2,4
    3,0
    27
    Ngô Thời Nhiệm
    Nút giao Ngô Thời Nhiệm - Võ Thị Sáu
    Nút giao Ngô Thời Nhiệm - Nguyễn Du
    100
    10,0
    Liên kế có sân vườn
    2,4
    3,0
    Khu tái định cư Bauxit
    28
    Nguyễn Bỉnh Khiêm
    Nút giao Nguyễn Bỉnh Khiêm - Bà Triệu
    Nút giao Nguyễn Bỉnh Khiêm - Nguyễn Tri Phương
    400
    20,0
    Trái: Liên kế có sân vườn
    Phải: CTCC
    2,4
    -
    3,0
    -
    Khu tái định cư Bauxit
    Nút giao Nguyễn Bỉnh Khiêm - Nguyễn Tri Phương
    Nút giao Nguyễn Bỉnh Khiêm - Võ Thị Sáu
    20,0
    Trái: Nhà phố
    Phải: Công trình công cộng
    0,0
    -
    4,0
    -
    Nút giao Nguyễn Bỉnh Khiêm - Võ Thị Sáu
    Nút giao Nguyễn Bỉnh Khiêm - Nguyễn Du
    20,0
    Trái: Liên kế có sân vườn
    Phải: Nhà phố
    2,4
    0,0
    3,0
    4,0
    29
    Nguyễn Chí Thanh
    Nút giao Nguyễn Chí Thanh - Trần Phú (phía Chu Văn An)
    Đến hết thửa số 51
    800
    14,0
    Liên kế có sân vườn
    2,4
    3,0
    Chuyển bên phải từ biệt lập (QHC) sang LKSV
    Từ sau thửa số 51
    Đến hết thửa số 84
    14,0
    Trái: Biệt lập
    Phải: Liên kế có sân vườn
    3,0
    2,4
    3,0
    3,0
     
    Từ sau thửa số 84
    Trái: Đến hết thửa số 226
    Phải: Đến hết thửa số 50
    14,0
    Biệt lập
    3,0
    3,0
    Trái: Từ sau thửa số 226
    Phải: Từ sau thửa số 50
    Nút giao Nguyễn Chí Thanh - Trần Phú
    14,0
    Nhà phố
    0,0
    4,0
    30
    Nguyễn Du
    Nút giao Nguyễn Du - Bà Triệu
    Nút giao Nguyễn Du - Võ Thị Sáu
    830
    20,0
    CTCC- Cây xanh
    -
    -
    Khu tái định cư Bauxit
    Nút giao Nguyễn Du - Võ Thị Sáu
    Nút giao Nguyễn Du - Nguyễn Bỉnh Khiêm
    20,0
    Nhà phố
    0,0
    4,0
    Nút giao Nguyễn Du - Nguyễn Bỉnh Khiêm
    Nút giao Nguyễn Du - Phạm Hồng Thái
    20,0
    Trái: Liên kế có sân vườn
    Phải: Cây xanh
    2,4
    -
    3,0
    -
    31
    Nguyễn Đình Chiểu
    Nút giao Nguyễn Đình Chiểu - Trần Quốc Toản
    Nút giao Nguyễn Đình Chiểu - Cách Mạng Tháng Tám
    420
    12,0
    Biệt lập
    3,0
    3,0
     
    Nút giao Cách Mạng Tháng Tám - Nguyễn Đình Chiểu
    Nút giao Trường Chinh - Nguyễn Đình Chiểu
    12,0
    Trái: Biệt lập
    Phải: Cây xanh
    3,0
    -
    3,0
    -
    32
    Nguyễn Huệ
    Nút giao Nguyễn Huệ - Lê Duẩn
    Nút giao Nguyễn Huệ - Lý Thái Tổ
    380
    22,0
    Công trình công cộng
    -
    -
     
    33
    Nguyễn Hữu Thọ
    Nút giao Nguyễn Hữu Thọ - Nguyễn Du
    Nút giao Nguyễn Hữu Thọ - Võ Thị Sáu
    400
    10,0
    Liên kế có sân vườn
    2,4
    3,0
    Khu tái định cư Bauxit
    Nút giao Nguyễn Hữu Thọ - Võ Thị Sáu
    Nút giao Nguyễn Hữu Thọ - Nguyễn Tri Phương
    10,0
    Nhà phố
    0,0
    4,0
    Nút giao Nguyễn Hữu Thọ - Nguyễn Tri Phương
    Nút giao Nguyễn Hữu Thọ - Bà Triệu
    10,0
    Liên kế có sân vườn
    2,4
    3,0
    34
    Nguyễn Tất Thành
    Nút giao Nguyễn Tất Thành - Trần Phú
    Nút giao Nguyễn Tất Thành - Lê Hồng Phong
    520
    34,0
    Công trình công cộng
    -
    -
     
    35
    Nguyễn Thái Bình
    Nút giao Nguyễn Thái Bình - Nguyễn Du
    Nút giao Nguyễn Thái Bình - Bùi Thị Xuân
    290
    10,0
    Liên kế có sân vườn
    2,4
    3,0
    Khu tái định cư Bauxit
    Nút giao Nguyễn Thái Bình - Bùi Thị Xuân
    Nút giao Nguyễn Thái Bình - Nguyễn Du
     
    10,0
    Trái: Liên kế có sân vườn
    Phải: Cây xanh
    2,4
    -
    3,0
    -
    36
    Nguyễn Thái Học
    Nút giao Nguyễn Thái Học - Nguyễn Tri Phương
    Nút giao Nguyễn Thái Học - Võ Thị Sáu
    230
    10,0
    Nhà phố
    0,0
    4,0
    Khu tái định cư Bauxit
    Nút giao Nguyễn Thái Học - Võ Thị Sáu
    Nút giao Nguyễn Thái Học - Nguyễn Thái Bình
    10,0
    Liên kế có sân vườn
    2,4
    3,0
    37
    Nguyễn Thị Minh Khai
    Nút giao Nguyễn Thị Minh Khai - Trần Phú
    Nút giao Nguyễn Thị Minh Khai - Lê Hồng Phong
    480
    16,0
    Trái: CTCC
    Phải: Nhà phố
    -
    0
    -
    4,0
    Bên phải chuyển từ biệt lập (QHC) thành nhà phố
    38
    Nguyễn Thiện Thuật
    Nút giao Nguyễn Thiện Thuật - Võ Thị Sáu
    Nút giao Nguyễn Thiện Thuật - Nguyễn Du
    100
    10,0
    Liên kế có sân vườn
    2,4
    3,0
    Khu tái định cư Bauxit
    39
    Nguyễn Trãi
    Nút giao Nguyễn Trãi - Nguyễn Thị Minh Khai
    Nút giao Nguyễn Trãi - Lê Hồng Phong
    800
    16,0
    Nhà phố
    0,0
    4,0
    Chuyển từ biệt lập 3 tầng (QHC) thành nhà phố
    Nút giao Nguyễn Trãi - Lê Hồng Phong
    Đến giáp hồ Lộc Thắng
    12,0
    Trái: cây xanh
    Phải: Liên kế có sân vườn
    -
    2,4
    -
    3,0
    Chuyển bên phải từ cây xanh (QHC) thành LKSV
    40
    Nguyễn Tri Phương
    Nút giao Nguyễn Tri Phương - Nguyễn Du
    Nút giao Nguyễn Tri Phương - Nguyễn Bỉnh Khiêm
    660
    18,0
    Công trình công cộng
    -
    -
    Khu tái định cư Bauxit
    Nút giao Nguyễn Tri Phương - Nguyễn Bỉnh Khiêm
    Nút giao Nguyễn Tri Phương - Hồ Tùng Mậu
    18,0
    Nhà phố
    0,0
    4,0
    Nút giao Nguyễn Tri Phương - Hồ Tùng Mậu
    Nút giao Nguyễn Tri Phương - Ngô Tất Tố
    18,0
    Liên kế có sân vườn
    2,4
    3,0
    41
    Nguyễn Văn Cừ
    Nút giao Nguyễn Văn Cừ - Lê Lợi
    Nút giao Nguyễn Văn Cừ - Trần Quốc Toản
    240
    12,0
    Biệt lập
    3,0
    3,0
     
    42
    Nguyễn Văn Trỗi
    Nút giao Nguyễn Văn Trỗi - Lê Lợi
    Nút giao Nguyễn Văn Trỗi - Trần Quốc Toản
    240
    12,0
    Biệt lập
    3,0
    3,0
     
    43
    Phạm Ngọc Thạch
    Nút giao Phạm Ngọc Thạch - Nguyễn Tri Phương
    Nút giao Phạm Ngọc Thạch - Bà Triệu
    200
    10,0
    Liên kế có sân vườn
    2,4
    3,0
    Khu tái định cư Bauxit
    44
    Phan Bội Châu
    Nút giao Phan Bội Châu - Trần Bình Trọng
    Nút giao Phan Bội Châu - Trần Quốc Toản
    280
    12,0
    Biệt lập
    3,0
    3,0
     
    45
    Phan Chu Trinh
    Nút giao Phan Chu Trinh - Trường Chinh - Trần Quốc Toản
    Nút giao Phan Chu Trinh - Trường Chinh - Cách Mạng Tháng Tám
    300
    12,0
    Trái: Biệt lập
    Phải: Cây xanh
    3,0
    -
    3,0
    -
     
    46
    Phan Đình Phùng
    Nút giao Phan Đình Phùng - Hàm Nghi
    Ranh giới xã Lộc Ngãi
    800
    20,0
    Biệt lập
    3,0
    3,0
    Chuyển từ biệt thự (QHC) sang biệt lập
    47
    Phan Văn Trị
    Ngã ba Phan Văn Trị - Võ Thị Sáu
    Nút giao Phan Văn Trị - Nguyễn Du
    100
    10,0
    Liên kế có sân vườn
    2,4
    3,0
    Khu tái định cư Bauxit
    48
    Phạm Hồng Thái
    Nút giao Phạm Hồng Thái - Võ Thị Sáu
    Nút giao Phạm Hồng Thái - Nguyễn Du
    100
    10,0
    Trái: Cây xanh
    Phải: Liên kế có sân vườn
    -
    2,4
    -
    3,0
    Khu tái định cư Bauxit
    49
    Thủ Khoa Huân
    Nút giao Thủ Khoa Huân - Nguyễn Tri Phương
    Nút giao Thủ Khoa Huân - Nguyễn Thái Bình
    230
    10,0
    Liên kế có sân vườn
    2,4
    3,0
    Khu tái định cư Bauxit
    50
    Tô Hiến Thành
    Nút giao Tô Hiến Thành - Bà Triệu
    Nút giao Tô Hiến Thành - Nguyễn Tri Phương
    400
    10,0
    Liên kế có sân vườn
    2,4
    3,0
    Khu tái định cư Bauxit
    Nút giao Tô Hiến Thành - Nguyễn Tri Phương
    Nút giao Tô Hiến Thành - Võ Thị Sáu
    10,0
    Nhà phố
    0,0
    4,0
     
    Nút giao Tô Hiến Thành - Võ Thị Sáu
    Nút giao Tô Hiến Thành - Nguyễn Du
    10,0
    Liên kế có sân vườn
    2,4
    3,0
     
    51
    Tôn Thất Tùng
    Nút giao Tôn Thất Tùng - Nguyễn Du
    Nút giao Tôn Thất Tùng - Bùi Thị Xuân
    193
    10,0
    Liên kê có sân vườn
    2,4
    3,0
    Khu tái định cư Bauxit
    52
    Trần Bình Trọng
    Nút giao Trần Bình Trọng - Lý Thái Tổ
    Nút giao Trần Bình Trọng - Hoàng Văn Thụ
    930
    18,0
    CTCC- Cây xanh
    -
    -
     
    Nút giao Trần Bình Trọng - Hoàng Văn Thụ
    Nút giao Trần Bình Trọng - Trần Quốc Toản
    18,0
    Trái: Biệt lập
    Phải: Cây xanh
    3,0
    -
    3,0
    -
    Nút giao Trần Bình Trọng - Trần Quốc Toản
    Đến đường quy hoạch
    18,0
    Biệt lập
    3,0
    3,0
    Từ đường quy hoạch
    Nút giao Trần Bình Trọng - Lê Lợi
    18,0
    Trái: Biệt lập
    Phải: Cây xanh
    3,0
    -
    3,0
    -
    Nút giao Trần Bình Trọng - Lê Lợi
    Nút giao Trần Bình Trọng - Trường Chinh
    18,0
    Biệt lập
    3,0
    3,0
    53
    Trần Hưng Đạo
    Nút giao Trần Hưng Đạo - Trần Phú
    Nút giao Trần Hưng Đạo - Hai Bà Trưng
    570
    16,0
    Trái: Nhà phố
    Phải: CTCC
    0,0
    -
    4,0
    -
    Bên trái chuyển CC (QHC) phía sau chợ thành nhà phố
    Nút giao Trần Hưng Đạo - Hai Bà Trưng
    Nút giao Trần Hưng Đạo - Lê Hồng Phong
    16,0
    Nhà phố
    0,0
    4,0
    Chuyển biệt lập bên trái và CC bên phải theo (QHC) thành nhà phố
    54
    Trần Phú
    Nút giao Trần Phú - Lê Duẩn - Hùng Vương - Trương Định
    Nút giao Trần Phú - Nguyễn Thị Minh Khai
    1940
    27,0
    Trái: CTCC
    Phải: Nhà phố
    -
    0,0
    -
    4,0
    Chuyển toàn bộ CC TM- DV (QHC) và LKSV 4 tầng (QHC) trên toàn tuyến sang nhà phố 4 tầng
    Nút giao Trần Phú - Nguyễn Thị Minh Khai
    Trái: đường hẻm đối diện nhà thờ Tân Rai
    Phải: đến nhà thờ Tân Rai
    27,0
    Nhà phố
    0,0
    4,0
    Trái: từ sau đường hẻm đối diện nhà thờ Tân Rai
    Phải: từ sau nhà thờ Tân Rai
    Nút giao Trần Phú - Lương Thế Vinh - Hàm Nghi
    27,0
    Liên kế có sân vườn
    2,4
    3,0
    Giảm từ 4 tầng (QHC) xuống còn 3 tầng
    55
    Trần Quốc Toản
    Nút giao Trần Quốc Toản - Lý Thái Tổ
    Nút giao Trần Quốc Toản - Hoàng Văn Thụ
    660
    18,0
    Trái: Biệt lập
    Phải: Công trình công cộng
    3,0
    -
    3,0
    -
     
    Nút giao Trần Quốc Toản - Hoàng Văn Thụ
    Nút giao Trần Quốc Toản - Trần Bình Trọng
    18,0
    Biệt lập
    3,0
    3,0
    Nút giao Trần Quốc Toản - Trần Bình Trọng
    Nút giao Trần Quốc Toản - Phan Chu Trinh - Trường Chinh
    18,0
    Trái: Biệt lập
    Phải: CTCC, xây xanh
    3,0
    -
    3,0
    -
    56
    Triệu Quang Phục
    Nút giao Triệu Quang Phục - Võ Thị Sáu
    Nút giao Triệu Quang Phục - Nguyễn Du
    110
    10,0
    Liên kế có sân vườn
    2,4
    3,0
    Khu tái định cư Bauxit
    57
    Trường Chinh
    Nút giao Trường Chinh - Lê Duẩn
    Đường quy hoạch
    2.000
    18,0
    Trái: cây xanh
    Phải: Liên kế có sân vườn
    -
    2,4
    -
    3,0
     
    Đường quy hoạch
    Nút giao Trường Chinh - Nguyễn Đình Chiểu
    18,0
    Trái: cây xanh
    Phải: Biệt lập
    -
    3,0
    -
    3,0
    Nút giao Nguyễn Đình Chiểu - Trường Chinh
    Nút giao Trường Chinh - Nguyễn Huệ - Phan Chu Trinh
    18,0
    Cây xanh
    -
    -
    58
    Trương Định
    Nút giao Trương Định - Lê Duẩn
    Đến hết thửa số 655
    650
    27,0
    Nhà phố
    0,0
    4,0
    Chuyển từ LKSV theo (QHC) thành nhà phố
    Từ sau thửa số 655
    Ranh giới xã Lộc Ngãi
    27,0
    Liên kế có sân vườn
    2,4
    3,0
    Chuyển từ biệt lập theo (QHC) thành LKSV
    59
    Võ Thị Sáu
    Nút giao Võ Thị Sáu - Nguyễn Du
    Nút giao Võ Thị Sáu - Nguyễn Bỉnh Khiêm
    770
    18,0
    Trái: CTCC
    Phải: Nhà phố
    -
    0,0
    -
    4,0
    Khu tái định cư Bauxit
    Nút giao Võ Thị Sáu - Nguyễn Bỉnh Khiêm
    Nút giao Võ Thị Sáu - Nguyễn Thái Học
    18,0
    Nhà phố
    0,0
    4,0
    Nút giao Võ Thị Sáu - Nguyễn Thái Học
    Nút giao Võ Thị Sáu - Ngô Tất Tố
    18,0
    Liên kế có sân vườn
    2,4
    3,0
    Nút giao Võ Thị Sáu - Ngô Tất Tố
    Nút giao Võ Thị Sáu - Phạm Hồng Thái
    18,0
    Trái: CTCC
    Phải: Liên kế có sân vườn
    -
    2,4
    -
    3,0


    PHỤ LỤC 2
    QUY ĐỊNH CAO TRÌNH NỀN TẦNG TRỆT, TẦNG BÁN HẦM
    (Ban hành kèm theo Quyết định số 31/2017/QĐ-UBND ngày 03 tháng 5 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
     
     
    Hình 01
    Hình 02
    Hình 03
    Hình 04
    Hình 05
    Hình 06
    Hình 07
    Hình 08
     
     
  • Loại liên kết văn bản
    01
    Quyết định 04/2008/QĐ-BXD của Bộ Xây dựng về việc ban hành "Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng"
    Ban hành: 03/04/2008 Hiệu lực: 03/04/2008 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    02
    Luật Quy hoạch đô thị, số 30/2009/QH12 của Quốc hội
    Ban hành: 17/06/2009 Hiệu lực: 01/01/2010 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    03
    Nghị định 37/2010/NĐ-CP của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
    Ban hành: 07/04/2010 Hiệu lực: 25/05/2010 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    04
    Luật Xây dựng của Quốc hội, số 50/2014/QH13
    Ban hành: 18/06/2014 Hiệu lực: 01/01/2015 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    05
    Nghị định 59/2015/NĐ-CP của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng
    Ban hành: 18/06/2015 Hiệu lực: 05/08/2015 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    06
    Luật Tổ chức chính quyền địa phương của Quốc hội, số 77/2015/QH13
    Ban hành: 19/06/2015 Hiệu lực: 01/01/2016 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Văn bản đang xem

    Quyết định 31/2017/QĐ-UBND lộ giới và các chỉ tiêu chủ yếu về quản lý quy hoạch, xây dựng đối với nhà ở, công trình riêng lẻ trên địa bàn thị trấn Lộc Thắng, huyện Bảo Lâm, tỉnh Lâm Đồng

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng
    Số hiệu: 31/2017/QĐ-UBND
    Loại văn bản: Quyết định
    Ngày ban hành: 03/05/2017
    Hiệu lực: 15/05/2017
    Lĩnh vực: Xây dựng
    Ngày công báo: Đang cập nhật
    Số công báo: Theo văn bản
    Người ký: Đoàn Văn Việt
    Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật
    Tình trạng: Còn Hiệu lực
  • File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X