Cơ quan ban hành: | Bộ Ngoại giao, Bộ Tài chính, Bộ Thương mại, Tổng cục Hải quan | Số công báo: | Theo văn bản |
Số hiệu: | 04/TTLB | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông báo liên tịch | Người ký: | Bùi Duy Bảo, Mai Văn Dâu, Nguyễn Đình Bin, Vũ Mộng Giao |
Ngày ban hành: | 12/02/1996 | Hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | 12/02/1996 | Tình trạng hiệu lực: | Đã sửa đổi |
Lĩnh vực: | Xuất nhập khẩu, Ngoại giao, Chính sách |
BỘ THƯƠNG MẠI - BỘ NGOẠI GIAO - BỘ TÀI CHÍNH - TỔNG CỤC HẢI QUAN Số: 04/TTLB |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 12 tháng 02 năm 1996 |
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
Hướng dẫn việc nhập khẩu hoặc mua tại Việt Nam, tái xuất khẩu và chuyển nhượng
những vật dụng cần thiết phục vụ cho nhu cầu công tác và sinh hoạt
của các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và cơ quan đại diện
các tổ chức quốc tế được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ tại Việt
Để tạo điều kiện thuận lợi và đáp ứng nhu cầu công tác và sinh hoạt của các đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ theo qui định của pháp luật Việt Nam và phù hợp với các công ước quốc tế mà Việt Nam đã ký kết hoặc tham gia;
Căn cứ Nghị định 73/CP ngày 30 tháng 7 năm 1994 của Chính phủ, qui định chi tiết thi hành Pháp lệnh về quyền ưu đãi, miễn trừ dành cho cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam;
Liên Bộ Thương mại - Ngoại giao - Tài chính - Tổng cục Hải quan thống nhất hướng dẫn thực hiện như sau:
1- Các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và cơ quan đại diện của các tổ chức quốc tế có trụ sở tại Việt Nam được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ theo các điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc tham gia như qui định tại các điều 8, 9 và 10 của Nghị định 73/CP ngày 30 tháng 7 năm 1994.
2- Các viên chức ngoại giao, viên chức lãnh sự và viên chức thuộc cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế có trụ sở tại Vịêt Nam theo qui định tại điểm 1 phần I được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ theo các điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc tham gia, kể cả thành viên gia đình họ không phải là công dân Vịêt Nam và cùng sống chung với họ thành một hộ
3- Những nhân viên hành chính, kỹ thuật mang hộ chiếu công vụ hoặc giấy thông hành của Liên hiệp quốc, hoặc hộ chiếu phổ thông nhưng được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp chứng minh thư công vụ của các cơ quan nói ở điểm 1 phần I và thành viên gia đình họ không phải là công dân Việt Nam và cùng sống chung với họ thành hộ.
II. QUI ĐỊNH VỀ VIỆC NHẬP KHẨU HOẶC MUA TẠI VIỆT
VÀ ĐỊNH LƯỢNG CHO TỪNG ĐỐI TƯỢNG
1. Các đối tượng nói tại phần I được phép nhập khẩu hoặc mua tại Việt
- Phụ lục 1 (Danh mục và định lượng vật dụng cần thiết phục vụ cho nhu cầu công tác và sinh hoạt của các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và cơ quan đại diện của các tổ chức quốc tế tại Việt
- Phụ lục 2 (Danh mục và định lượng vật dụng cần thiết phục vụ cho nhu cầu công tác và sinh hoạt cá nhân của thành viên các cơ quan đại diện và gia đình họ nói tại điểm 2 và điểm phần I)
(Danh mục và định lượng này có thể được thay đổi theo từng thời kỳ)
2. Những vật dụng có số thứ tự từ 01 đến 07 trong các phụ lục đính kèm Thông tư này, được phép nhập khẩu hoặc mua tại Việt Nam để sử dụng lâu dài. Các loại vật dụng này được tái xuất hoặc chuyển nhượng tại Việt
3. Những vật dụng có số thứ tự từ 08 đến 11 trong các phụ lục đính kèm Thông tư này, được phép nhập khẩu hoặc mua tại Việt Nam theo định lượng cho 03 (ba) tháng và không được chuyển nhượng tại Việt Nam.
4. Những đối tượng nói ở điểm 1 và 2 phần I khi nhập khẩu hoặc mua tại Việt Nam những vật dụng qui định tại phụ lục và phụ lục 2 đính kèm Thông tư này, được miễn thuế nhập khẩu, thuế và lệ phí có liên quan khác, trừ phí lưu kho, cước vận chuyển và cước phí về những dịch vụ tương tự theo qui định hiện hành của Việt Nam
5. Những đối tượng nói ở điểm 3 phần I trong thời hạn 06 (sáu) tháng đầu kể từ khi mới đến nhận công tác tại Việt Nam (tính từ ngày nhập cảnh lần đầu) nếu nhập khẩu hoặc mua tại Việt Nam các vật dụng qui định tại phụ lục 2 đính kèm Thông tư này thì được miễn thuế nhập khẩu, thuế và lệ phí có liên quan khác, trừ phí lưu kho, cước vận chuyển và cước phí về những dịch vụ tương tự theo qui định hiện hành của Việt Nam. Riêng vật dụng là xe gắn máy thì thời gian công tác tại Việt
6. Ngoài những vật dụng ghi trong các phụ lục đính kèm, các đối tượng nói ở phần I được phép nhập khẩu hoặc mua tại Việt
Bộ Ngoại giao và Tổng cục Hải quan Việt
7. Những đối tượng nói ở phần I khi mua hàng tại Việt
III. QUI ĐỊNH VỀ VIỆC TÁI XUẤT KHẨU VÀ CHUYỂN NHƯỢNG NHỮNG VẬT DỤNG
NHẬP KHẨU HOẶC MUA TẠI VIỆT
1- Tái xuất khẩu:
1.1. - Các đối tượng nói ở phần I có nhu cầu tái xuất những vật dụng đã nhập khẩu mua tại Việt Nam có số thứ tự từ 01 đến 07 trong các phụ lục đính kèm Thông tư này được qui định như sau:
1.1.1.- Những đối tượng nói ở điểm 1 và 2 phần I được miễn thuế xuất khẩu, thúê và các lệ phí liên quan theo qui định hiện hành của Việt
1.1.2.- Những đối tượng nói ở điểm 3 phần I được hoàn thuế nhập khẩu đối với vật dụng đã nộp thuế nhập khẩu.
1.2.- Sau khi tái xuất, các đối tượng nói ở điểm 1 và phần I được tạm nhập hoặc mua bổ sung số lượng qui định trong các phụ lục nói trên. Nếu là cá nhân thì chỉ được nhập khẩu hoặc mua ô tô, xe gắn máy thay thế khi thời hạn công tác tại Việt
2- Chuyển nhượng:
2.1- Các đối tượng nói ở phần I chỉ được phép chuyển nhượng những vật dụng đã nhập khẩu hoặc mua tại Việt
2.1.1.- Đã kết thúc thời hạn công tác tại Việt
2.1.2.- Đối với cơ quan 02 năm (24 tháng) tính từ ngày nhập khẩu hoặc mua tại Việt
2.1.3.- Trường hợp đặc biệt, có lý do xác đáng phải được Bộ Ngọai giao Việt
2.1.4.- Trường hợp xe ô tô, xe gắn máy bị hỏng do đâm, va quệt phải được Cục Cảnh sát giao thông Bộ Nội vụ Việt Nam xác nhận và Bộ Ngọai giao Việt Nam chấp nhận.
2.2- Nếu vật dụng chuyển nhượng là xe ô tô, xe gắn máy thì phải xin phép trước cơ quan hải quan và tuân thủ các qui định sau:
2.2.1- Các đối tượng nói ở điểm 1 và 2 phần I của Thông tư này, nếu chuyển nhượng cho nhau thì được miễn thuế nhập khẩu, thuế và lệ phí có liên quan khác và trừ vào tiêu chuẩn nhập khẩu miễn thuế của đối tượng được chuyển nhượng.
2.2.2- Mọi trường hợp chuyển nhượng khác, người chuyển nhượng phải nộp thuế nhập khẩu, thuế và lệ phí theo qui định hiện hành của Việt
2.3.- Đối với các vật dụng có số thứ tự từ 03 đến 07 trong các phụ lục đính kèm Thông tư này, khi chuyển nhượng được miễn thuế nhập khẩu.
2.4.- Sau khi chuyển nhượng, các đối tượng nói ở điểm và 2 phần I được tạm nhập hoặc mua bổ sung đủ số lượng qui định trong các phụ lục nói trên. Nếu là cá nhân thì chỉ được nhập khẩu hoặc mua ô tô, xe gắn máy khi thơì hạn công tác tại Việt
1. Việc nhập khẩu hoặc mua tại Việt
2. Trong trường hợp những điều ước quốc tế mà Việt
3. Các cơ quan đại diện của Tổ chức phi Chính phủ và thành viên của nó (qui định tại Điều 41 của Pháp lệnh về quyền ưu đãi, miễn trừ dành cho cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam) nếu được Chính phủ Việt Nam cho hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ thì áp đụng theo Thông tư này trên cơ sở thỏa thuận giữa Chính phủ Việt Nam với Tổ chức đó.
4. Những qui định tại Thông tư này được thực hiện trên nguyên tắc có đi có lại.
5. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày ban hành. Những qui định trước đây trái với Thông tư này đều bãi bỏ.
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ THƯƠNG MẠI THỨ TRƯỞNG Mai Văn Dâu |
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ NGOẠI GIAO THỨ TRƯỞNG Nguyễn Đình Bin |
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH THỨ TRƯỞNG Vũ Mộng Giao |
KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG Bùi Duy Bảo |
01
|
Văn bản căn cứ |
02
|
Văn bản được hướng dẫn |
03
|
Văn bản sửa đổi, bổ sung |
04
|
Văn bản dẫn chiếu |
Thông tư liên tịch 04/TTLB hướng dẫn nhập khẩu hoặc mua tại Việt Nam, tái xuất khẩu vật dụng phục vụ các cơ quan đại diện ngoại giao
In lược đồCơ quan ban hành: | Bộ Ngoại giao, Bộ Tài chính, Bộ Thương mại, Tổng cục Hải quan |
Số hiệu: | 04/TTLB |
Loại văn bản: | Thông báo liên tịch |
Ngày ban hành: | 12/02/1996 |
Hiệu lực: | 12/02/1996 |
Lĩnh vực: | Xuất nhập khẩu, Ngoại giao, Chính sách |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Theo văn bản |
Người ký: | Bùi Duy Bảo, Mai Văn Dâu, Nguyễn Đình Bin, Vũ Mộng Giao |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã sửa đổi |
File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!