hieuluat

Quyết định 55/2015/QĐ-UBND Đồng Tháp quản lý việc khai thác nguồn lợi thủy sản

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp Số công báo: Theo văn bản
    Số hiệu: 55/2015/QĐ-UBND Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
    Loại văn bản: Quyết định Người ký: Nguyễn Văn Dương
    Ngày ban hành: 11/11/2015 Hết hiệu lực: Đang cập nhật
    Áp dụng: 21/11/2015 Tình trạng hiệu lực: Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực: Chính sách, Nông nghiệp-Lâm nghiệp
  • UỶ BAN NHÂN DÂN
    TỈNH ĐỒNG THÁP
    --------
    Số: 55/2015/QĐ-UBND
    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------
    Đồng Tháp, ngày 11 tháng 11 năm 2015

     
    QUYẾT ĐỊNH
    VÀ PHÁT TRIỂN NGUỒN LỢI THỦY SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
    ----------------------------
    ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
     
     
    Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
    Căn cứ Luật Thủy sản số 17/2003/QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003;
    Căn cứ Nghị định số 59/2005/NĐ-CP ngày 04 tháng 5 năm 2005 của Chính phủ về điều kiện sản xuất, kinh doanh một số ngành nghề thủy sản.
    Căn cứ Thông tư liên tịch số 27/2013/TTLT-BTNMT-BNNPTNT ngày 26 tháng 9 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định tiêu chí xác định loài ngoại lai xâm hại và ban hành danh mục loài ngoại lai xâm hại;
    Căn cứ Thông tư số 53/2009/TT-BNNPTNT ngày 21 tháng 8 năm 2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định quản lý các loài thủy sinh vật ngoại lai tại Việt Nam.
    Căn cứ Văn bản hợp nhất số 10/VBHN-BNNPTNT ngày 27 tháng 4 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Thông tư Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 59/2005/NĐ-CP ngày 04 tháng 5 năm 2005 của Chính phủ về điều kiện sản xuất, kinh doanh một số ngành nghề thuỷ sản;
    Căn cứ Văn bản hợp nhất số 06/VBHN-BNNPTNT ngày 27 tháng 4 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Quyết định về việc công bố Danh mục các loài thuỷ sinh quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng ở Việt Nam cần được bảo vệ, phục hồi và phát triển;
    Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
     
    QUYẾT ĐỊNH:
     
     
    Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì phối hợp với các Sở, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.
     

    Nơi nhận: 
    - Như Điều 3;
    - Bộ NN và PTNT;
    - Cục KTVB - BTP;
    - Tổng cục Thủy sản;
    - TT/TU, TT/HĐND tỉnh (b/cáo);
    - Đoàn ĐBQH tỉnh;
    - CT, các PCT/UBND tỉnh;
    - Công báo tỉnh;
    - Lưu: VT, NC/KTN Đ.
    TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
    CHỦ TỊCH




    Nguyễn Văn Dương

     
    QUY ĐỊNH
     NGUỒN LỢI THỦY SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
    (Ban hành kèm theo Quyết định số 55/2015/QĐ-UBND ngày 11 tháng 11 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
     
     
     
    1. Phạm vi điều chỉnh: Quy định này quy định việc quản lý các hoạt động khai thác, nuôi trồng bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản tại các vùng nước trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
    2. Đối tượng áp dụng: Các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động khai thác, nuôi trồng, bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
    1. Tổ chức, cá nhân khi tiến hành các hoạt động thủy sản phải tuân thủ các quy định về Luật Bảo vệ môi trường, Luật Tài nguyên nước, Luật Giao thông đường thủy nội địa và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
    2. Khai thác thủy sản ở sông, kênh, rạch và các vùng nước tự nhiên khác phải đảm bảo không làm cạn kiệt nguồn lợi thủy sản. Khai thác thủy sản phải gắn liền tái tạo và phát triển nguồn lợi thủy sản.
    3. Khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản phải kết hợp phát triển kinh tế với bảo vệ tài nguyên, môi trường. Đảm bảo hài hòa lợi ích của các ngành, phù hợp với quy hoạch, kế hoạch phát triển thủy sản của địa phương. Phải tăng cường công tác kiểm tra, thanh tra bảo vệ nguồn lợi thủy sản và kiểm soát môi trường nhằm đảm bảo cân bằng sinh thái.
    4. Khuyến khích các tổ chức, cá nhân đầu tư vào các hoạt động bảo vệ tái tạo và phát triển nguồn lợi thủy sản. Nhà nước đảm bảo quyền lợi hợp pháp của các tổ chức, cá nhân đối với các vùng nước được giao để phát triển nguồn lợi thủy sản.
    5. Nghiêm cấm mọi hành vi gây tác hại trực tiếp hoặc gián tiếp đến nguồn lợi thủy sản gây ảnh hưởng đến việc bảo vệ, phát triển và tái tạo nguồn lợi thủy sản.
    6. Hoạt động khai thác thủy sản phải đảm bảo luồng chạy tàu thuyền được thông suốt, đảm bảo an toàn giao thông đường thủy nội địa trên sông, kênh và các vùng nước tự nhiên khác trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
    1. Tàu cá: Là tàu, thuyền và các cấu trúc nổi khác chuyên dùng cho khai thác, nuôi trồng, bảo quản, chế biến thuỷ sản.
    2. Nguồn lợi thủy sản là tài nguyên sinh vật trong vùng nước tự nhiên, có giá trị kinh tế, khoa học để phát triển nghề khai thác thủy sản, bảo tồn và phát triển nguồn lợi thủy sản.
    3. Tái tạo nguồn lợi thủy sản là quá trình tự phục hồi hoặc hoạt động làm phục hồi, gia tăng nguồn lợi thủy sản.
    4. Khai thác thủy sản là việc khai thác nguồn lợi thủy sản trên sông, kênh, rạch và các vùng nước tự nhiên khác.
    5. Loài thủy sinh quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng là những loài sinh vật (động vật và thực vật) thích nghi với đời sống ở nước hoặc vùng đất ngập nước có giá trị đặc biệt về khoa học, môi trường hoặc có giá trị kinh tế cao, số lượng quần thể còn rất ít và có khả năng bị biến mất trong tự nhiên ở các cấp độ khác nhau.
    6. Thủy sinh vật ngoại lai là loài thủy sinh vật được du nhập từ nước ngoài vào lãnh thổ của Việt Nam.
    7. Thủy sinh vật ngoại lai có nguy cơ xâm hại là loài thủy sinh vật ngoại lai có nguy cơ lấn chiếm nơi sinh sống hoặc có nguy cơ gây hại đối với các loài sinh vật bản địa, làm mất cân bằng sinh thái tại nơi chúng xuất hiện và phát triển.
    8. Kích thước mắt lưới là số đo khoảng cách hai điểm giữa của hai gút lưới đối diện của mắt lưới hình thoi được kéo căng theo chiều dọc, ký hiệu là 2a, đơn vị tính là mm.
    9. Mồi thuốc dẫn dụ là mồi nhữ được chế biến có tác dụng kích thích vào giác quan của các loài thủy sản nhằm thu hút tập trung chúng lại để khai thác, đánh bắt.
    10. Hoạt động thủy sản là việc tiến hành khai thác, nuôi trồng, vận chuyển thủy sản khai thác; bảo quản, chế biến, mua bán, xuất khẩu, nhập khẩu thủy sản; dịch vụ trong hoạt động thủy sản; điều tra, bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản.
    11. Vùng cấm khai thác thủy sản là vùng nghiêm cấm không thời hạn đối với mọi hình thức khai thác thủy sản tại các khu bảo tồn nội địa, trong khu vực Nhà nước quy hoạch nuôi cá lồng, bè (trừ hoạt động thu hoạch của cơ sở nuôi) và các vùng quy hoạch nuôi trồng thủy sản do Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
    Chương II
     
    1. Sử dụng vật liệu nổ, hóa chất độc hại, kể cả thuốc bảo vệ thực vật, chất gây mê, mồi thuốc dẫn dụ; sử dụng xung điện dưới mọi hình thức và các công cụ đánh bắt, khai thác có tính hủy diệt.
    2. Sử dụng ngư cụ đánh bắt thủy sản có kích thước mắt lưới nhỏ hơn kích thước mắt lưới quy định tại phụ lục I ban hành kèm theo Quy định này.
    3. Khai thác các loài thủy sản có kích thước nhỏ hơn quy định tại phụ lục II ban hành kèm theo Quy định này.
    4. Khai thác cá con (trừ trường hợp khai thác để làm giống và được sự chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền), khai thác thủy sản bố mẹ đang thời kỳ sinh sản, nuôi con.
    5. Đặt cố định các ngư cụ, phương tiện khai thác, nuôi trồng thủy sản trên luồng chạy tàu thuyền.
    1. Tàu cá làm nghề cào gọng (khung), đẩy te (xiệp).
    2. Tàu cá làm nghề khai thác các loài nhuyễn thể hai mảnh vỏ như: Hến, vẹm, trai nước ngọt (trừ trường hợp khai thác bằng tay).
    3. Khai thác những đối tượng thủy sản quý hiếm có nguy cơ bị tuyệt chủng được quy định tại phụ lục III ban hành kèm theo Quy định này.
    1. Tàu cá khai thác thủy sản không được phép hoạt động tại các khu bảo tồn nội địa, khu vực Nhà nước quy hoạch nuôi cá lồng, bè và các vùng quy hoạch nuôi trồng thủy sản khác do Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt (trừ hoạt động thu hoạch của cơ sở nuôi).
    2. Cấm khai thác có thời hạn một số đối tượng thủy sản được quy định tại phụ lục IV ban hành kèm theo Quy định này.
    3. Cấm khai thác ngoài tự nhiên tất cả các loài thủy sản từ ngày 01 tháng 5 đến ngày 01 tháng 7 hàng năm (trừ các đối tượng bị cấm khai thác có thời hạn trong năm được quy định tại phụ lục IV ban hành kèm theo Quy định này).
    1. Tổ chức, cá nhân khai thác thủy sản tại các vùng nước trên địa bàn tỉnh phải có giấy phép khai thác thủy sản do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp. Trừ trường hợp cá nhân khai thác thủy sản bằng tàu cá có trọng tải dưới 0,5 tấn hoặc không sử dụng tàu.
    2. Nội dung, điều kiện cấp, gia hạn, thu hồi giấy phép khai thác thủy sản phải được thực hiện đúng theo quy định của Luật Thủy sản và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
    3. Chi cục Thủy sản là cơ quan cấp giấy phép khai thác thủy sản trên địa bàn của tỉnh.
    1. Nghiêm cấm
    a. Đặt ngư cụ tại điểm cố định (chà, đăng, vó, nò, bò,…) để khai thác thủy sản trên các sông, kênh, rạch thuộc phạm vi tỉnh quản lý do gây bồi lắng và ảnh hưởng an toàn giao thông đường thủy nội địa.
    b. Các địa phương bán bãi, đoạn kênh, rạch để khai thác thủy sản tự do.
    2. Cho phép các tổ chức và cá nhân được
    a. Khai thác thủy sản trên sông Tiền và sông Hậu với các loại ngư cụ khai thác thủy sản theo quy định của pháp luật, nhưng địa điểm đặt ngư cụ phải được sự hướng dẫn của cơ quan quản lý đường thủy nội địa nhằm đảm bảo an toàn giao thông.
    b. Đặt lồng, bè hoặc các hình thức nuôi khác (đăng quầng) để nuôi các loài thủy sản trên sông, kênh rạch phải tuân theo quy hoạch sắp xếp nuôi cá lồng bè hoặc được sự chấp thuận của Uỷ ban nhân dân Tỉnh và phải bố trí báo hiệu thông báo đúng theo yêu cầu của đơn vị chấp thuận.
    c. Việc đặt ngư cụ Đáy khai thác thủy sản trên các tuyến đường thủy nội địa do tỉnh quản lý phải được sự chấp thuận của Uỷ ban nhân dân tỉnh.
    Chương III
     
    1. Tổ chức, cá nhân khi tham gia vào hoạt động thủy sản phải đảm bảo thực hiện theo quy định tại Chương II Quy định này.
    2. Không được xả thải hoặc để rò rỉ chất độc hại chưa qua xử lý hoặc xử lý chưa đạt tiêu chuẩn được quy định tại phụ lục V ban hành kèm theo Quy định này.
    3. Quản lý thủy sinh vật ngoại lai
    a. Chủ sở hữu không được tự ý thả các thủy sinh vật ngoại lai xâm hại hoặc có nguy cơ xâm hại (được quy định tại phụ lục VI ban hành kèm theo Quy định này) ra môi trường tự nhiên, khu bảo tồn nội địa và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về hành vi này.
    b. Trách nhiệm Cơ quan quản lý chuyên ngành về thủy sản địa phương trong việc quản lý thủy sinh vật ngoại lai thực hiện theo Thông tư 53/2009/TT- BNNPTNT ngày 21 tháng 8 năm 2009 của Bộ Nông nghiệp và PTNT Quy định quản lý các loài thủy sinh vật ngoại lai tại Việt Nam và các quy định hiện hành.
    1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì xây dựng các chương trình, dự án phục hồi, tái tạo và phát triển nguồn lợi thủy sản bị suy giảm ở các vùng nước tự nhiên trên địa bàn tỉnh.
    2. Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức thực hiện các chương trình, dự án phục hồi, tái tạo và phát triển nguồn lợi thủy sản ở các vùng nước thuộc địa bàn quản lý.
    3. Khuyến khích các tổ chức, cá nhân tham gia thả giống thủy sản về tự nhiên để phục hồi, tái tạo và phát triển nguồn lợi thủy sản.
    Tổ chức khai thác có kế hoạch nguồn lợi thủy sản của Vườn Quốc gia Tràm Chim có sự tham gia của cộng đồng nhằm kiểm soát và bảo tồn nguồn lợi thủy sản tự nhiên.
     
     
    1. Chủ trì, phối hợp với Công an tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, Sở Tài chính, các Sở, ban, ngành liên quan, Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan truyền thông tổ chức triển khai thực hiện theo quy định này, phổ biến cho tổ chức, cá nhân có hoạt động trong lĩnh vực thủy sản biết, để thực hiện đúng quy định.
    2. Chủ trì, phối hợp với Uỷ ban nhân dân cấp huyện thống nhất chỉ đạo việc khảo sát, xây dựng quy hoạch, kế hoạch quản lý khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản; hướng dẫn về chuyên môn nghiệp vụ cho các địa phương trong việc thực hiện chức năng quản lý nhà nước về khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản.
    3. Tổ chức thanh tra, kiểm tra các hoạt động khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản trên địa bàn tỉnh; xử lý nghiêm các hành vi vi phạm trong quản lý hoạt động khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản theo đúng quy định của pháp luật.
    4. Tham mưu ban hành cơ chế, chính sách hỗ trợ ngư dân chuyển đổi nghề khai thác thủy sản.
    5. Phát động tổ chức, cá nhân tham gia thả giống thủy sản về môi trường tự nhiên nhằm tái tạo và phát triển nguồn lợi thủy sản.
    6. Định kỳ, đột xuất báo cáo về hoạt động bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản theo quy định.
    1. Các sở, ngành: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Thông tin và Truyền thông, Giao thông vận tải, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Công an tỉnh, Vườn Quốc gia Tràm Chim có trách nhiệm phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện nội dung công việc theo chức năng, nhiệm vụ được giao theo thẩm quyền.
    2. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Đồng Tháp và các tổ chức đoàn thể tỉnh phối hợp với các cấp chính quyền, các ngành chức năng trong công tác tuyên truyền giáo dục để nhân dân biết và thực hiện tốt các quy định về bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản.
    1. Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tuyên truyền phổ biến các quy định tại Quyết định này để các tổ chức, cá nhân có liên quan biết, thực hiện; tạo điều kiện thuận lợi để các cơ quan chức năng thực hiện tốt Quyết định này trên địa bàn; thống nhất quản lý chung trong phạm vi và theo phân cấp.
    2. Tổ chức quản lý, kiểm tra, kiểm soát và xử lý nghiêm các hành vi vi phạm trong hoạt động bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản.
    3. Bố trí nguồn lực và chỉ đạo các bộ phận chuyên môn, Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn kiểm tra, quản lý chặt các hoạt động khai thác, nuôi trồng, phát tán các thủy sinh vật ngoại lai xâm hại trên địa bàn; kiên quyết xử lý các trường hợp vi phạm theo quy định của pháp luật.
    4. Phối hợp với cơ quan chuyên ngành thủy sản, các lực lượng chức năng thường xuyên thanh tra, kiểm tra, kiểm soát, xử lý những vụ việc vi phạm; triển khai các biện pháp bảo vệ, phát triển và tái tạo nguồn lợi thủy sản.
    5. Hàng năm báo cáo kết quả thực hiện về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo quy định.
    1. Tuyên truyền phổ biến các quy định pháp luật có liên quan và nội dung Quyết định này đến các tổ chức, nhân dân trong phạm vi quản lý biết để thực hiện; triển khai các biện pháp nhằm quản lý tốt các hoạt động khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản.
    2. Tổ chức quản lý, kiểm tra, kiểm soát và xử lý vi phạm đối với hoạt động bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản trong phạm vi được phân cấp quản lý; phối hợp với cơ quan quản lý chuyên ngành thủy sản, các lực lượng chức năng thường xuyên thanh tra, kiểm tra, kiểm soát, xử lý những vụ việc vi phạm.
    3. Hàng năm báo cáo kết quả thực hiện về Ủy ban nhân dân cấp huyện, thị xã, thành phố theo quy định.
    1. Tuân thủ theo các quy định về quản lý hoạt động khai thác, bảo vệ và phát triển nguồn lợi thuỷ sản tại Quyết định này và các quy định của pháp luật có liên quan.
    2. Tham gia cứu hộ khi gặp người, tàu thuyền bị tai nạn.
    3. Chấp hành sự kiểm tra, kiểm soát của các lực lượng, cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
    4. Phát hiện, tố giác, ngăn chặn các hành vi vi phạm pháp luật về thuỷ sản.
    5. Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
    1. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có thành tích xuất sắc trong việc thực hiện Quy định này sẽ được xem xét khen thưởng, biểu dương theo quy định của pháp luật.
    2. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm Quy định này, tùy theo tính chất, mức độ sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.
    1. Thủ trưởng các Sở, ngành tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm triển khai, phổ biến và tổ chức thực hiện nghiêm túc quy định này và các quy định pháp luật về thủy sản khác có liên quan. Phải tăng cường công tác kiểm tra, thanh tra bảo vệ nguồn lợi thủy sản và kiểm soát môi trường nhằm đảm bảo cân bằng sinh thái.
    2. Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan tham mưu cho Uỷ ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc và kiểm tra việc triển khai tổ chức thực hiện Quy định này.
    3. Trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
     
    QUY ĐỊNH KÍCH THƯỚC TỐI THIỂU CHO TỪNG LOẠI NGƯ CỤ
    (Ban hành kèm theo Quyết định số 55/2015/QĐ-UBND ngày 11 tháng 11 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
     
     

    STT
    Ngư cụ
    Kích thước mặt lưới 2a (mm), không nhỏ hơn
    1
    Lưới vây (lưới giựt, bao cá...)
    18
    2
    Lưới kéo (thủ công, cơ giới)
    20
    3
    Lưới kéo cá cơm
    10
    4
    Lưới rê (lưới bén)
    Lưới rê (cá cơm)
    Lưới rê (cá linh)
    40
    10
    15
    5
    Vó (càng, gạt...)
    20
    6
    Chài các loại
    15
    7
    Đăng
    18
    8
    Đáy
    18

     
    KÍCH THƯỚC TỐI THIỂU CỦA MỘT SỐ LOÀI THỦY SẢN CÓ GIÁ TRỊ KINH TẾ Ở CÁC VÙNG NƯỚC TỰ NHIÊN ĐƯỢC PHÉP KHAI THÁC (TÍNH TỪ MÕM ĐẾN CHẼ VÂY ĐUÔI)
    (Ban hành kèm theo Quyết định số 55/2015/QĐ-UBND ngày 11 tháng 11 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
     
     

    STT
    Tên Việt Nam
    Tên khoa học
    Chiều dài nhỏ nhất cho phép khai thác (mm)
    1
    Cá Chép
    Cyprinus carpio
    150
    2
    Cá Trôi
    Cirrhina molitorella
    220
    3
    Cá Trắm cỏ
    Ctenopharyngodon idellus
    450
    4
    Cá Mè trắng
    Hypophthalmichthys molitrix
    300
    5
    Lươn
    Monopterus albus
    360
    6
    Cá Lăng chấm
    Hemibargrus guttatus
    560
    7
    Cá Tra
    Pangasiannodon hypophthalmus
    300
    8
    Cá Trê vàng
    Clarias macrocepphalus
    200
    9
    Cá Sặc rằn
    Trichogaster pectoralis
    100
    10
    Cá Bống tượng
    Oxyeleotris marmorata
    200
    11
    Cá Thát lát
    Notopterus notopterus
    200
    12
    Cá Rô đồng
    Anabas testudineus
    80
    13
    Cá Chạch sông
    Mastacembelus armatus
    200
    14
    Cá Lóc
    Channa striata
    220
    15
    Cá Mè vinh
    Barbonymus gonionotus
    100
    16
    Cá Chài
    Leptobarbus hoevenii
    200
    17
    Cá Duồng
    Cirrhinus microlepis
    170
    18
    Cá Dầy
    Cyprinus centralus
    160
    19
    Cá He vàng
    Barbonymus altus
    100
    20
    Cá Linh ống
    Cirrhinus siamensis
    50
    21
    Cá Lóc bông
    Channa micropeltes
    380

     
     
    CÁC LOÀI THỦY SẢN QUÝ HIẾM CÓ NGUY CƠ TUYỆT CHỦNG BỊ CẤM KHAI THÁC
    (Ban hành kèm theo Quyết định số 55 /2015/QĐ-UBND ngày 11 tháng 11 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
     
     
    Bảng 1. Các loài có nguy cơ tuyệt chủng cực kỳ lớn

    STT
    Tên Việt Nam
    Tên Latinh
    1
    Cá Vồ cờ
    Pangasius sanitwongsei
    2
    Cá Trê trắng
    Clarias batrachus
    3
    Cá Trèn bầu
    Ompok bimaculatus

    Bảng 2. Các loài có nguy cơ tuyệt chủng rất lớn

    STT
    Tên Việt Nam
    Tên Latinh
    1
    Cá Hô
    Catlocarpio siamensis
    2
    Cá Dày
    Channa lucius
    3
    Cá Học trò
    Balantiocheilos ambusticauda
    4
    Cá Trà sóc
    Probarbus jullieni
    5
    Cá Trê
    Clarias nieuhofii
    6
    Cá Trê tối
    Clarias meladerma
    7
    Cá Tra dầu
    Pangasianodon gigas
    8
    Cá Còm
    Chitala ornata

    Bảng 3. Các loài có nguy cơ tuyệt chủng lớn

    STT
    Tên Việt Nam
    Tên Latinh
    1
    Cá Cháy nam
    Tenualosa thibaudeaui
    2
    Cá Cháy bẹ
    Tenualosa toli
    3
    Cá Duồng
    Cirrhinus microlepis
    4
    Cá Duồng Bay
    Cosmochilus harmandi
    5
    Cá May
    Gyrinocheilus aymonieri
    6
    Cá Ngựa nam
    Hampala macrolepidota
    7
    Cá Mây đá
    Gyrinocheilus pennocki
    8
    Cá Chiên bạc
    Bagarius yarrelli
    9
    Cá Lăng đỏ
    Hemibagrus wyckioides
    10
    Cá Chốt cờ
    Heterobagrus bocourti
    11
    Cá Thái hổ
    Datnioides pulcher
    12
    Cá Hường vện
    Datnioides quadrifasciatus

     
    CÁC LOÀI THỦY SẢN NGOÀI TỰ NHIÊN BỊ CẤM KHAI THÁC CÓ THỜI HẠN TRONG NĂM
    (Ban hành kèm theo Quyết định số 55/2015/QĐ-UBND ngày 11 tháng 11 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)

    STT
    Tên Việt Nam
    Tên khoa học
    Thời gian cấm khai thác
    1
    Cá Lóc
    Channa striata
    Từ 1/4 đến 1/6 hàng năm
    2
    Cá Sặc rằn
    Trichogaster pectoralis
    3
    Cá Rô đồng
    Anabas testudineus
    4
    Cá Trê vàng
    Clarias macrocepphalus
    5
    Cá Thát lát
    Notopterus notopterus
    6
    Cá Lóc bông
    Channa micropeltes
    7
    Cá Linh ống
    Cirrhinus siamensis
    Từ 1/4 đến 31/8
    8
    Cá Linh thùy
    Cirrhinus lobatus
    9
    Cá Bống tượng
    Oxyeleotris marmorata
    Từ 1/5 đến 30/9
    10
    Tôm Càng xanh
    Macrobrachium rosenbergii
    Từ 1/4 đến 30/6

     
    GIÁ TRỊ GIỚI HẠN CHO PHÉP VỀ NỒNG ĐỘ CÁC CHẤT Ô NHIỄM TRONG VÙNG NƯỚC NGỌT NUÔI THỦY SẢN
    (Ban hành kèm theo Quyết định số 55 /2015/QĐ-UBND ngày 11 tháng 11 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)

    TT
    Thông số
    Đơn vị tính
    Công thức hoá học
    Giá trị giới hạn
    1
    pH
     
     
    5,5 - 8,5
    2
    BOD5(200C)
    mg/l
     
    <>
    3
    COD
    "
     
    35<><>
    4
    Oxy hoà tan
    "
     
    >3
    5
    Chất rắn lơ lửng
    "
     
    80
    6
    CO2
    "
     
    12
    7
    Asen
    "
    As
    0,001
    8
    Magiê
    "
    Mg
    50
    9
    Cadimi
    "
    Cd
    0,001
    10
    Chì
    "
    Pb
    0,02
    11
    Crom (VI)
    "
    Cr+6
    0,01
    12
    Crom (III)
    "
    Cr+3
    1,0
    13
    Đồng
    "
    Cu
    1,0
    14
    Kẽm
    "
    Zn
    2,0
    15
    Mangan
    "
    Mn
    0,1
    16
    Niken
    "
    Ni
    1,0
    17
    Sắt
    "
    Fe
    2,0
    18
    Thuỷ ngân
    "
    Hg
    0,002
    19
    Amoniac (tính theo N)
    "
    NH3
    1,0
    20
    Nitrit (tính theo N)
    "
    NO2
    <>
    21
    Florua
    "
    F-
    1,5
    22
    Sulfua hyđro
    "
    H2S
    <>
    23
    Xianua
    "
    CN -1
    không
    24
    Phenol (tổng số)
    "
     
    0,02
    25
    Váng dầu mỡ
    "
     
    Không
    26
    Nhũ dầu mỡ
    "
     
    0,3
    27
    Chất tẩy rửa
    "
     
    0,2
    28
    Coliform
    MPN/100ml
     
    5,000
    29
    Các chất bảo vệ thực vật (trừ DDT)
    mg/l
     
    0,15
    30
    DDT
    mg/l
     
    0,01
    31
    Tổng hoạt độ phóng xạ α
    Bq/l
     
    không
    32
    Tổng hoạt độ phóng xạ β
    Bq/l
     
    không

     
     
    PHỤ LỤC VI
    CÁC LOÀI THỦY SINH VẬT NGOẠI LAI XÂM HẠI VÀ NGOẠI LAI CÓ NGUY CƠ XÂM HẠI BỊ CẤM THẢ VÀO MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN VÀ CÁC THỦY VỰC
    (Ban hành kèm theo Quyết định số 55 /2015/QĐ-UBND ngày 11 tháng 11 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
     
     
    Nhóm 1: Loài ngoại lai xâm hại

    STT
    Tên Việt Nam
    Tên khoa học
    I. Động vật không xương sốngI. Động vật không xương sốngI. Động vật không xương sống
    1
    Ốc bươu vàng
    Pomacea canaliculata
    2
    Ốc bươu vàng miệng tròn
    Pomacea bridgesii
    3
    Ốc sên châu Phi
    Achatina fulica
    4
    Tôm càng đỏ
    Cherax quadricarinatus
    II. CáII. CáII. Cá
    1
    Cá ăn muỗi
    Gambusia affinis
    2
    Cá hổ
    Pygocentrus nattereri
    3
    Cá tỳ bà (cá dọn bể)
    Hypostomus punctatus
    4
    Cá tỳ bà lớn (cá dọn bể lớn)
    Pterygoplichthys pardalis
    5
    Cá vược miệng bé
    Micropterus dolomieu
    6
    Cá vược miệng rộng
    Micropterus salmoides
    III. Lưỡng cư - Bò sátIII. Lưỡng cư - Bò sátIII. Lưỡng cư - Bò sát
    1
    Cá sấu Cu-ba
    Crocodylus rhombifer
    2
    Rùa tai đỏ
    Trachemys scripta
    IV. Thực vậtIV. Thực vậtIV. Thực vật
    1
    Bèo tây (bèo Lục bình, bèo Nhật Bản)
    Eichhornia crassipes

    Nhóm 2: Loài ngoại lai có nguy cơ xâm hại đã xuất hiện trên lãnh thổ Việt Nam

    STT
    Tên Việt Nam
    Tên khoa học
    I. Động vật không xương sốngI. Động vật không xương sốngI. Động vật không xương sống
    1
    Tôm Hùm nước ngọt
    Procambarus clarkii
    II. CáII. CáII. Cá
    1
    Cá Chim trắng toàn thân
    Piaractus brachypomus
    2
    Cá Hoàng đế
    Cichla ocellaris
    3
    Cá Rô phi đen
    Oreochromis mossambicus
    4
    Cá Trê phi
    Clarias gariepinus
    5
    Cá Trôi Nam Mỹ
    Prochilodus lineatus
    III. Lưỡng Cư-Bò sátIII. Lưỡng Cư-Bò sátIII. Lưỡng Cư-Bò sát
    1
    Ếch ương beo
    Rana catesbeiana

    Nhóm 3: Loài ngoại lai có nguy cơ xâm hại chưa xuất hiện trên lãnh thổ Việt Nam

    STT
    Tên Việt Nam
    Tên khoa học
    I. CáI. CáI. Cá
    1
    Cá Hồi nâu
    Salmo trutta trutta
    2
    Cá Vược sông Nile
    Lates niloticus
    II. Lưỡng cư - Bò sátII. Lưỡng cư - Bò sátII. Lưỡng cư - Bò sát
    1
    Ếch Ca-ri-bê
    Eleutherodactylus coqui

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân số 11/2003/QH11
    Ban hành: 26/11/2003 Hiệu lực: 10/12/2003 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    02
    Luật Thủy sản số 17/2003/QH11
    Ban hành: 26/11/2003 Hiệu lực: 01/07/2004 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    03
    Nghị định 59/2005/NĐ-CP của Chính phủ về điều kiện sản xuất, kinh doanh một số ngành nghề thuỷ sản
    Ban hành: 04/05/2005 Hiệu lực: 24/05/2005 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    04
    Thông tư liên tịch 27/2013/TTLT-BTNMT-BNNPTNT của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc quy định tiêu chí xác định loài ngoại lai xâm hại và ban hành Danh mục loài ngoại lai xâm hại
    Ban hành: 26/09/2013 Hiệu lực: 26/11/2013 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    05
    Quyết định 19/2001/QĐ-UB của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp về việc ban hành Quy định về bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản trong tỉnh Đồng Tháp
    Ban hành: 28/03/2001 Hiệu lực: Đang cập nhật Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản hết hiệu lực
    06
    Luật Giao thông đường thủy nội địa, số 23/2004/QH11
    Ban hành: 15/06/2004 Hiệu lực: 01/01/2005 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản dẫn chiếu
    07
    Luật Tài nguyên nước của Quốc hội, số 17/2012/QH13
    Ban hành: 21/06/2012 Hiệu lực: 01/01/2013 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    08
    Luật Bảo vệ môi trường của Quốc hội, số 55/2014/QH13
    Ban hành: 23/06/2014 Hiệu lực: 01/01/2015 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Văn bản đang xem

    Quyết định 55/2015/QĐ-UBND Đồng Tháp quản lý việc khai thác nguồn lợi thủy sản

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp
    Số hiệu: 55/2015/QĐ-UBND
    Loại văn bản: Quyết định
    Ngày ban hành: 11/11/2015
    Hiệu lực: 21/11/2015
    Lĩnh vực: Chính sách, Nông nghiệp-Lâm nghiệp
    Ngày công báo: Đang cập nhật
    Số công báo: Theo văn bản
    Người ký: Nguyễn Văn Dương
    Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật
    Tình trạng: Còn Hiệu lực
  • File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X