hieuluat

Thông tư 101/2002/TT-BQP hướng dẫn bổ sung một số điều của TTLT 1699/TT-BQP-BLĐTBXH-BTC

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành: Bộ Quốc phòng Số công báo: Đang cập nhật
    Số hiệu: 101/2002/TT-BQP Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
    Loại văn bản: Thông tư Người ký: Nguyễn Văn Rinh
    Ngày ban hành: 29/07/2002 Hết hiệu lực: Đang cập nhật
    Áp dụng: 13/08/2002 Tình trạng hiệu lực: Không còn phù hợp
    Lĩnh vực: Chính sách, An ninh quốc gia
  • THÔNG TƯ

    CỦA BỘ QUỐC PHÒNG SỐ 101/2002/TT-BQP
    NGÀY 29 THÁNG 7 NĂM 2002 HƯỚNG DẪN BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỂM CỦA THÔNG TƯ LIÊN TỊCH SỐ 1699/TT-BQP-BLĐTBXH-BTC NGÀY 19/6/2001 GIỮA BỘ QUỐC PHÒNG - BỘ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ Xà HỘI - BỘ TÀI CHÍNH HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 04/2001/NĐ-CP NGÀY 16/01/2001 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH
    MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT SĨ QUAN QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN VIỆT NAM NĂM 1999 VỀ CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI SĨ QUAN THÔI PHỤC VỤ TẠI NGŨ; SĨ QUAN CHUYỂN SANG QUÂN NHÂN CHUYÊN NGHIỆP HOẶC CHUYỂN SANG CÔNG CHỨC QUỐC PHÒNG

     

    Thi hành Nghị định số 04/2001/NĐ-CP ngày 16/1/2001 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam năm 1999 về chế độ, chính sách đối với sĩ quan thôi phục vụ tại ngũ; sĩ quan tại ngũ chuyển sang quân nhân chuyên nghiệp hoặc chuyển sang công chức quốc phòng. Bộ Quốc phòng - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính đã có Thông tư Liên tịch số 1699/TT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 19/6/2001 hướng dẫn cụ thể việc thực hiện. Qua quá trình triển khai thực hiện ở các Bộ, ngành, địa phương có một số điểm còn vướng mắc; sau khi trao đổi thống nhất ý kiến với Bộ Lao động Thương binh và Xã hội (tại Công văn số 2018/LĐTBXH-BHXH ngày 28/6/2002). Bộ Tài chính (tại Công văn số 1978/TC-VI ngày 08/3/2002), Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ (tại Công văn số 46/BTCCBCP-TL ngày 01/4/2002), Bộ Quốc phòng hướng dẫn bổ sung một số điểm cụ thể về chuyển xếp hệ số mức lương đối với sĩ quan cấp bậc chuẩn uý hoặc quân nhân chuyên nghiệp chuyển ngành sang tiền lương mới để làm cơ sở tính lương hưu và mức tiền lương làm căn cứ tính hưởng chế độ bảo hiểm xã hội đối với sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp chuyển ngành như sau:

    1- Về chuyển xếp hệ số mức lương đối với sĩ quan cấp bậc chuẩn uý hoặc quân nhân chuyên nghiệp chuyển ngành sang tiền lương mới để làm cơ sở tính lương hưu theo quy định tại điểm 5 mục II Chương II Nghị định số 04/2001/NĐ-CP ngày 16/01/2001 của Chính phủ.

    a- Đối với sĩ quan cấp bậc chuẩn uý, xếp hệ số lương 3,0.

    b- Đối với quân nhân chuyên nghiệp, thực hiện chuyển xếp lương theo hướng dẫn tại Thông tư số 715/TT-QP ngày 24/5/1993 của Bộ Quốc phòng hướng dẫn quy định tạm thời chế độ tiền lương mới đối với sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, binh sĩ, công nhân viên chức quốc phòng quân đội nhân dân (Bảng tổng hợp việc chuyển xếp lương quân nhân chuyên nghiệp ban hành kèm theo Thông tư).

    2- Về mức tiền lương làm căn cứ tính hưởng chế độ bảo hiểm xã hội, bổ sung như sau:

    Được lấy mức tiền lương làm căn cứ tính lương hưu quy định tại Tiết 1.3.1 hoặc Tiết 1.3.2 phần II Thông tư Liên tịch số 1699/TT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 19/6/2001 của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính để tính trả trợ cấp 1 lần cho các trường hợp nghỉ hưu có thời gian đóng BHXH trên 30 năm và trả trợ cấp 1 lần khi thôi việc theo Điều 28 Điều lệ BHXH ban hành kèm theo Nghị định số 12/CP ngày 26/1/1995 của Chính phủ.

    3- Việc chuyển xếp hệ số mức lương đối với sĩ quan cấp bậc chuẩn uý hoặc quân nhân chuyên nghiệp chuyển ngành sang tiền lương mới để làm cơ sở tính lương hưu và mức tiền lương làm căn cứ tính hưởng chế độ bảo hiểm xã hội đối với sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp chuyển ngành hướng dẫn tại Thông tư này được áp dụng kể từ ngày 01/4/2000.

    4- Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày ký. Các hướng dẫn về chuyển xếp hệ số mức lương đối với sĩ quan cấp bậc chuyển uý hoặc quân nhân chuyên nghiệp chuyển ngành sang tiền lương mới để làm cơ sở tính lương hưu và mức tiền lương làm căn cứ tính hưởng chế độ bảo hiểm xã hội đối với sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp chuyển ngành trái với Thông tư này đều bãi bỏ.

    Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị phản ảnh về Liên Bộ Quốc phòng - Lao động Thương binh và Xã hội - Tài chính để nghiên cứu giải quyết.

     

    BẢNG TỔNG HỢP VIỆC CHUYỂN XẾP LƯƠNG QUÂN NHÂN CHUYÊN NGHIỆP

    (Ban hành kèm theo Thông tư số 101/2002/TT-BQP ngày 29 tháng 7 năm 2002 của Bộ Quốc phòng)

     

    Chức danh

    Bậc lương

     

    1

    2

    3

    4

    5

    6

    7

    8

    9

    10

    11

    12

    1- QNCN CAO CẤP

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Hệ số - Nhóm I

    2,88

    3,18

    3,48

    3,78

    4,08

    4,38

    4,68

    4,98

    5,28

    5,58

    5,88

    6,18

    - Nhóm II

    2,65

    2,95

    3,25

    3,55

    3,85

    4,15

    4,45

    4,75

    5,05

    5,35

    5,65

    5,95

    Mức lương theo 235/HĐBT (đ)

    272

    290

    310

    333

    359

    390

    425

    463

    505

    550

    596

    644

    Mức lương theo 25/CP (đ)

    60

    65

    75

    85

    100

    115

    127

    138

    150

    160

     

     

    2- QNCN TRUNG CẤP

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Hệ số - Nhóm I

    2,65

    2,90

    3,15

    3,40

    3,65

    3,90

    4,15

    4,40

    4,65

    4,90

     

     

    - Nhóm II

    2,40

    2,65

    2,90

    3,15

    3,40

    3,65

    3,90

    4,15

    4,40

    4,65

     

     

    - Nhóm III

    2,20

    2,45

    2,70

    2,95

    3,20

    3,45

    3,70

    3,95

    4,20

    4,45

     

     

    Mức lương theo 235/HĐBT (đ)

    256

    272

    290

    310

    333

    359

    390

    425

    463

    505

     

     

    Mức lương theo 25/CP (đ)

    29-38

    39-44

    45-50

    56

    64

    73

    83

    93

    105

    116

     

     

    3- QNCN SƠ CẤP

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Hệ số - Nhóm I

    2,40

    2,60

    2,80

    3,00

    3,20

    3,40

    3,60

    3,80

    4,00

    4,20

     

     

    - Nhóm II

    2,20

    2,40

    2,60

    2,80

    3,00

    3,20

    3,40

    3,60

    3,80

    4,00

     

     

    Mức lương theo 235/HĐBT (đ)

    242

    246,5

    262

    279

    297

    319

    343,5

    370

    392

    425

     

     

    Mức lương theo 25/CP (đ)

    29-38

    39-44

    45-50

    56

    64

    73

    83

    93

    105

    116

     

     

    Hệ số - Nhóm III

    2,10

    2,30

    2,50

    2,70

    2,90

    3,10

    3,30

    3,50

    3,70

    3,90

     

     

    - Nhóm IV

    2,00

    2,20

    2,40

    2,60

    2,80

    3,00

    3,20

    3,40

    3,60

    3,80

     

     

    Mức lương theo 235/HĐBT (đ)

    230

    242

    256

    272

    290

    310

    333

    359

    390

    425

     

     

    Mức lương theo 25/CP (đ)

    28

    29-38

    39-44

    45-50

    56

    64

    73

    83

    93

    105

     

     

     

    Ghi chú: - Nghị định số 25/CP ngày 05/7/1960 của Chính phủ (viết tắt là 25/CP).

    - Nghị định số 235/HĐBT ngày 18/9/1985 của Hội đồng Bộ trưởng (viết tắt là 235/HĐBT)

  • Loại liên kết văn bản
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Văn bản đang xem

    Thông tư 101/2002/TT-BQP hướng dẫn bổ sung một số điều của TTLT 1699/TT-BQP-BLĐTBXH-BTC

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành: Bộ Quốc phòng
    Số hiệu: 101/2002/TT-BQP
    Loại văn bản: Thông tư
    Ngày ban hành: 29/07/2002
    Hiệu lực: 13/08/2002
    Lĩnh vực: Chính sách, An ninh quốc gia
    Ngày công báo: Đang cập nhật
    Số công báo: Đang cập nhật
    Người ký: Nguyễn Văn Rinh
    Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật
    Tình trạng: Không còn phù hợp
  • File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X