Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 34-TC/GTBĐ | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Phạm Văn Trọng |
Ngày ban hành: | 28/04/1993 | Hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | 01/01/1993 | Tình trạng hiệu lực: | Còn Hiệu lực |
Lĩnh vực: | Chính sách |
THÔNG TƯ
SỐ 34-TC/GTBĐ NGÀY 28-4-1993 CỦA BỘ TÀI CHÍNH QUY ĐỊNH
CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP CÔNG TÁC CHO CÁC ĐỐI TƯỢNG LÀM NHIỆM VỤ TRÊN KHÔNG CỦA NGÀNH HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG
Theo đề nghị của Bộ Giao thông vận tải và Cục Hàng không dân dụng Việt Nam. Bộ Tài chính quy định chế độ phụ cấp công tác tính theo giờ bay cho các đối tượng làm nhiệm vụ trên không của Hàng không dân dụng như sau:
1. Các đối tượng được áp dụng phụ cấp giờ bay gồm:
- Lái máy bay gồm cả lái chính và lái phụ
- Dẫn đường, cơ giới trên không.
Tiếp viên trên không.
2. Các mức phụ cấp giờ bay được quy định cụ thể như sau:
Đối tượng hưởng trợ cấp |
Mức phụ cấp |
(1) |
(2) |
1. Phụ cấp giờ bay trong nước |
|
- Lái chính |
8000đ/1 giờ |
- Dẫn đường, lái phụ, cơ giới trên không |
6000đ/1 giờ |
- Tiếp viên |
4000đ/1 giờ |
2. Phụ cấp giờ bay ngoài nước |
|
a) Dưới 5 giờ bay |
|
- Lái chính |
9 USD /1 giờ |
- Dẫn đường lái phụ, cơ giới trên không |
7 USD /1 giờ |
- Tiếp viên |
5 USD /1 giờ |
b) Trên 5 giờ bay |
|
- Lái chính |
7 USD /1 giờ |
- Dẫn đường lái phụ, cơ giới trên không |
5 USD /1 giờ |
- Tiếp viên |
4 USD /1 giờ |
3. Phụ cấp giờ bay huấn luyện |
|
- Giáo viên bay (lái, dẫn đường) |
20.000đ/1 giờ |
- Các giáo viên khác |
10.000đ/1 giờ |
4. Phụ cấp giờ bay thử |
|
- Lái chính, dẫn đường |
200.000đ/giờ |
- Các nhân viên khác |
150.000đ/giờ |
Trong trường hợp đưa máy bay đi sửa chữa nước ngoài thì trong thời gian bay được hưởng các mức quy định như cán bộ công nhân viên bay ở ngoài nước; thời gian lưu trú tại nước ngoài hưởng phụ cấp lưu trú như cán bộ đi công tác tại nước đó (theo Thông tư số 37 TC/TCĐN ngày 18-6-1991 và Thông tư số 32 TC/TCĐN ngày 21-7-1992 của Bộ Tài chính).
3. Các mức phụ cấp nêu trên thay cho chế độ công tác phí đối với các đối tượng làm nhiệm vụ trên không nêu tại điểm 1 Thông tư này và được hạch toán vào chi phí kinh doanh của ngành.
Thông tư này có hiệu lực từ 1-1-1993 và được vận dụng khi xử lý quyết toán năm 1992 của Tổng công ty Hàng không Việt Nam. Các quy định trái với Thông tư này đều được bãi bỏ.
Thông tư quy định chế độ phụ cấp công tác cho các đối tượng làm nhiệm vụ trên không
In lược đồCơ quan ban hành: | Bộ Tài chính |
Số hiệu: | 34-TC/GTBĐ |
Loại văn bản: | Thông tư |
Ngày ban hành: | 28/04/1993 |
Hiệu lực: | 01/01/1993 |
Lĩnh vực: | Chính sách |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Người ký: | Phạm Văn Trọng |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Còn Hiệu lực |
File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!