Cơ quan ban hành: | Bộ Công Thương | Số công báo: | 1039&1040-12/2017 |
Số hiệu: | 26/2017/TT-BCT | Ngày đăng công báo: | 21/12/2017 |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Trần Tuấn Anh |
Ngày ban hành: | 29/11/2017 | Hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | 18/01/2018 | Tình trạng hiệu lực: | Còn Hiệu lực |
Lĩnh vực: | Công nghiệp, Điện lực |
BỘ CÔNG THƯƠNG Số: 26/2017/TT-BCT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 29 tháng 11 năm 2017 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH PHƯƠNG PHÁP, TRÌNH TỰ XÁC ĐỊNH CHI PHÍ HÀNG NĂM VÀ GIÁ ĐIỆN CỦA NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN CHIẾN LƯỢC ĐA MỤC TIÊU
Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực;
Căn cứ Quyết định số 24/2017/QĐ-TTg ngày 30 tháng 6 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ quy định về cơ chế điều chỉnh mức giá bán lẻ điện bình quân;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Điều tiết điện lực,
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư quy định phương pháp, trình tự xác định chi phí hàng năm và giá điện của nhà máy thủy điện chiến lược đa mục tiêu.
Chương I. QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định phương pháp xác định chi phí hàng năm của nhà máy thủy điện chiến lược đa mục tiêu trong giai đoạn thị trường phát điện cạnh tranh và phương pháp, trình tự xác định giá điện của nhà máy thủy điện chiến lược đa mục tiêu trong giai đoạn thị trường bán buôn điện cạnh tranh.
2. Thông tư này áp dụng đối với Tập đoàn Điện lực Việt Nam, các nhà máy thủy điện chiến lược đa mục tiêu và các Tổng công ty Điện lực.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Nhà máy thủy điện chiến lược đa mục tiêu là nhà máy thủy điện lớn, có ý nghĩa đặc biệt quan trọng về kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh quy định tại Quyết định số 2012/QĐ-TTg ngày 24 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ và các nhà máy điện phối hợp vận hành với nhà máy thủy điện lớn, có ý nghĩa đặc biệt quan trọng nêu trên thuộc danh sách do Bộ Công Thương ban hành.
2. Năm N là năm dương lịch tính từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 12 cùng năm.
3. Năm N-1 là năm liền trước năm N.
4. Năm N-2 là năm liền trước năm N-1.
Chương II. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH CHI PHÍ HÀNG NĂM CỦA NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN CHIẾN LƯỢC ĐA MỤC TIÊU TRONG GIAI ĐOẠN THỊ TRƯỜNG PHÁT ĐIỆN CẠNH TRANH
Điều 3. Nguyên tắc xác định chi phí hàng năm của nhà máy thủy điện chiến lược đa mục tiêu
Tổng chi phí hàng năm của nhà máy thủy điện chiến lược đa mục tiêu được xây dựng trên nguyên tắc đảm bảo bù đắp đủ chi phí thực tế hợp lý, hợp lệ cần thiết của các nhà máy thủy điện chiến lược đa mục tiêu.
Điều 4. Phương pháp xác định chi phí hàng năm của nhà máy thủy điện chiến lược đa mục tiêu
1. Tổng chi phí năm N (CN) của nhà máy được xác định theo công thức sau:
CN = CVL + CTL + CKH + CDVMN + CSCL + CLV + CK
Trong đó:
CVL: |
Chi phí vật liệu năm N (đồng); |
CTL: |
Chi phí tiền lương năm N (đồng); |
CKH: |
Chi phí khấu hao tài sản cố định năm N (đồng); |
CDVMN: |
Chi phí dịch vụ mua ngoài năm N (đồng); |
CSCL: |
Chi phí sửa chữa lớn năm N (đồng); |
CLV: |
Chi phí lãi vay năm N (đồng); |
CK: |
Chi phí khác bằng tiền năm N (đồng). |
2. Chi phí vật liệu năm N (CVL) của nhà máy: Xác định theo chi phí vật liệu của nhà máy năm N-2 căn cứ trên báo cáo chi phí và giá thành sản xuất, kinh doanh điện đã được kiểm toán, loại trừ các chi phí đột biến bất thường và xem xét chi phí tăng thêm để đảm bảo thực hiện các yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, có tính trượt giá theo tỷ lệ 2,5%/năm.
3. Chi phí tiền lương năm N (CTL) của nhà máy bao gồm: Tổng chi phí tiền lương, tiền thưởng an toàn điện và các chi phí có tính chất lương như chi phí bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp và kinh phí công đoàn được xác định theo quy định của pháp luật có liên quan.
4. Chi phí khấu hao tài sản cố định năm N (CKH) của nhà máy: Xác định trong năm N căn cứ quy định về thời gian sử dụng và phương pháp trích khấu hao tài sản cố định quy định tại Thông tư số 45/2013/TT-BTC ngày 25 tháng 4 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định và các văn bản thay thế, sửa đổi, bổ sung sau này.
5. Chi phí dịch vụ mua ngoài năm N (CDVMN) của nhà máy: Xác định theo chi phí dịch vụ mua ngoài của nhà máy năm N-2 căn cứ trên báo cáo chi phí và giá thành sản xuất, kinh doanh điện đã được kiểm toán, loại trừ các chi phí đột biến bất thường và xem xét chi phí tăng thêm để đảm bảo thực hiện các yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, có tính trượt giá theo tỷ lệ 2,5%/năm.
6. Chi phí sửa chữa lớn năm N (CSCL) của nhà máy: Xác định theo tổng dự toán sửa chữa lớn cho các hạng mục đến hạn sửa chữa lớn trong năm N.
7. Chi phí lãi vay năm N (CLV) của nhà máy: Xác định theo các hợp đồng vay vốn hoặc các văn bản, tài liệu có tính pháp lý giữa chủ đầu tư và các tổ chức tín dụng, ngân hàng cho vay.
8. Chi phí khác bằng tiền năm N (CK) của nhà máy là các chi phí bao gồm: Công tác phí; chi phí hội nghị, tiếp khách; chi phí đào tạo; chi phí nghiên cứu khoa học, sáng kiến cải tiến; tiền ăn ca; chi phí dân quân tự vệ, bảo vệ, phòng chống bão lụt, phòng cháy chữa cháy; chi phí bảo hộ lao động, trang phục làm việc, an toàn lao động, vệ sinh công nghiệp và môi trường; chi phí nước uống trong giờ làm việc, bồi dưỡng hiện vật ca đêm, độc hại; chi phí sơ cấp cứu tai nạn lao động, thuốc chữa bệnh thông thường, phục hồi chức năng cho người lao động; chi phí trợ cấp mất việc làm, chi phí tuyển dụng; chi phí thuê đất, thuế tài nguyên, tiền dịch vụ môi trường rừng và các loại thuế phí khác theo quy định; chênh lệch tỷ giá thực hiện tính theo quy định hiện hành và các khoản chi phí bằng tiền khác cho năm N.
Tổng chi phí khác bằng tiền năm N của nhà máy (không bao gồm chi phí thuê đất, thuế tài nguyên, tiền dịch vụ môi trường rừng và các loại thuế phí khác theo quy định, chênh lệch tỷ giá) được xác định theo chi phí bằng tiền khác của đơn vị năm N-2 đã được kiểm toán, loại trừ các chi phí đột biến bất thường và xem xét chi phí tăng thêm để đảm bảo thực hiện các yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, có tính trượt giá theo tỷ lệ 2,5%/năm.
9. Đối với các chi phí được xác định căn cứ trên báo cáo chi phí và giá thành sản xuất, kinh doanh điện đã được kiểm toán năm N-2, trong trường hợp có báo cáo chi phí và giá thành sản xuất, kinh doanh điện đã được kiểm toán năm N-1, áp dụng tính toán các chi phí này căn cứ trên báo cáo chi phí và giá thành sản xuất, kinh doanh điện đã được kiểm toán năm N-1.
Chương III. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH GIÁ ĐIỆN CỦA NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN CHIẾN LƯỢC ĐA MỤC TIÊU TRONG GIAI ĐOẠN THỊ TRƯỜNG BÁN BUÔN ĐIỆN CẠNH TRANH
Điều 5. Nguyên tắc xác định giá điện của nhà máy thủy điện chiến lược đa mục tiêu
1. Giá hợp đồng mua bán điện của các nhà máy thủy điện chiến lược đa mục tiêu quy định trong Hợp đồng mua bán điện giữa Tập đoàn Điện lực Việt Nam (bên Bán) và các Tổng công ty Điện lực (bên Mua) được xây dựng đảm bảo cho nhà máy chi trả được các chi phí hợp lý, hợp lệ cho hoạt động sản xuất kinh doanh điện và có lợi nhuận hợp lý.
2. Giá điện các nhà máy thủy điện chiến lược đa mục tiêu được điều chỉnh bổ sung chi phí và điều chỉnh sản lượng điện phát để đảm bảo thực hiện yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Điều 6. Phương pháp xác định giá điện của nhà máy thủy điện chiến lược đa mục tiêu đã hết khấu hao các tài sản chính
1. Giá điện kể từ thời điểm vận hành chính thức thị trường bán buôn điện cạnh tranh của nhà máy thủy điện chiến lược đa mục tiêu đã hết khấu hao các tài sản chính được tính toán theo nguyên tắc đảm bảo cho nhà máy thu hồi các chi phí phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh điện.
2. Giá điện được tính theo chu kỳ sửa chữa lớn thiết bị chính là 4 năm và được xác định theo công thức sau:
{C}{C}{C}{C}
Trong đó:
PC: Giá hợp đồng mua bán điện của nhà máy thủy điện chiến lược đa mục tiêu (đồng/kWh);
CCK: Tổng chi phí bình quân năm của nhà máy thủy điện chiến lược đa mục tiêu trong chu kỳ tính giá, được xác định trên cơ sở tổng chi phí năm N quy định tại Khoản 3 Điều này và tổng chi phí các năm tiếp theo năm N trong chu kỳ tính giá quy định tại Khoản 4 Điều này;
LN: Lợi nhuận định mức của nhà máy thủy điện chiến lược đa mục tiêu, được xác định bằng vốn chủ sở hữu tương ứng với giá trị tài sản còn lại của nhà máy nhân (x) tỷ suất lợi nhuận trước thuế trên vốn chủ sở hữu; trong đó, tỷ suất lợi nhuận trước thuế trên vốn chủ sở hữu của nhà máy lấy bằng tỷ suất lợi nhuận chung của Tập đoàn Điện lực Việt Nam trong khung giá bán lẻ điện đang áp dụng;
Abq: Điện năng xuất tuyến bình quân năm trong 5 năm gần nhất thời điểm đàm phán giá điện.
3. Tổng chi phí năm N của nhà máy thủy điện chiến lược đa mục tiêu đã hết khấu hao các tài sản chính để tính giá được xác định theo công thức sau:
CN = CVL + CTL + CKH + CDVMN + CSCL + CLV + CK
Trong đó:
CVL: Chi phí vật liệu năm N (đồng);
CTL: Chi phí tiền lương năm N (đồng);
CKH: Chi phí khấu hao tài sản cố định năm N (đồng);
CDVMN: Chi phí dịch vụ mua ngoài năm N (đồng);
CSCL: Chi phí sửa chữa lớn năm N (đồng);
CLV: Chi phí trả lãi vay và các khoản phí để vay vốn, phải trả trong năm N cho đầu tư tài sản nhà máy (đồng);
CK: Chi phí khác bằng tiền năm N (đồng).
a) Chi phí vật liệu năm N (CVL) của nhà máy: Xác định theo chi phí vật liệu của nhà máy năm N-2 căn cứ trên báo cáo chi phí và giá thành sản xuất, kinh doanh điện đã được kiểm toán, loại trừ các chi phí đột biến bất thường và xem xét chi phí tăng thêm để đảm bảo thực hiện các yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, có tính trượt giá theo tỷ lệ 2,5%/năm.
b) Chi phí tiền lương năm N (CTL) bao gồm: Tổng chi phí tiền lương, tiền thưởng an toàn điện và các chi phí có tính chất lương như chi phí bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp và kinh phí công đoàn được xác định theo quy định của pháp luật có liên quan.
c) Chi phí khấu hao năm N (CKH) của nhà máy: Xác định theo quy định về thời gian sử dụng và phương pháp trích khấu hao tài sản cố định quy định tại Thông tư số 45/2013/TT-BTC ngày 25 tháng 4 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định và các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế sau này.
d) Chi phí dịch vụ mua ngoài năm N (CDVMN)
Chi phí dịch vụ mua ngoài (CDVMN) là tổng các chi phí trả cho tổ chức, cá nhân ngoài đơn vị về các dịch vụ thực hiện theo yêu cầu gồm: Tiền nước, điện thoại, sách báo; chi phí điện mua ngoài; chi phí thuê tư vấn kiểm toán và chi phí cho các dịch vụ khác để phục vụ cho công tác quản lý, vận hành của đơn vị thủy điện chiến lược đa mục tiêu năm N.
Chi phí dịch vụ mua ngoài năm N được xác định theo chi phí dịch vụ mua ngoài của đơn vị năm N-2 đã được kiểm toán, loại trừ các chi phí đột biến bất thường và xem xét chi phí tăng thêm để đảm bảo thực hiện các yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, có tính trượt giá theo tỷ lệ 2,5%/năm.
đ) Chi phí sửa chữa lớn năm N (CSCL)
Chi phí sửa chữa lớn năm N (CSCL) được các bên thỏa thuận trên cơ sở chi phí sửa chữa lớn thực tế bình quân 4 năm liền kề trước năm N-1, có xem xét loại trừ chi phí bất thường. Áp dụng tổng dự toán sửa chữa lớn cho các hạng mục đến hạn sửa chữa lớn trong năm N trong trường hợp nhà máy đã có kế hoạch và được phê duyệt tổng dự toán sửa chữa lớn cho các hạng mục này.
e) Chi phí trả lãi vay và các khoản phí để vay vốn phải trả trong năm N (CLV): Xác định theo các hợp đồng vay vốn hoặc các văn bản, tài liệu có tính pháp lý giữa chủ đầu tư và các tổ chức tín dụng, ngân hàng cho vay.
g) Chi phí khác bằng tiền năm N (CK)
Chi phí khác bằng tiền năm N (CK) là các chi phí gồm: Công tác phí; chi phí hội nghị, tiếp khách; chi phí đào tạo; chi phí nghiên cứu khoa học, sáng kiến cải tiến; tiền ăn ca; chi phí dân quân tự vệ, bảo vệ, phòng chống bão lụt, phòng cháy chữa cháy; chi phí bảo hộ lao động, trang phục làm việc, an toàn lao động, vệ sinh công nghiệp và môi trường; chi phí nước uống trong giờ làm việc, bồi dưỡng hiện vật ca đêm, độc hại; chi phí sơ cấp cứu tai nạn lao động, thuốc chữa bệnh thông thường, phục hồi chức năng cho người lao động; chi phí trợ cấp mất việc làm, chi phí tuyển dụng; chi phí thuê đất, thuế tài nguyên, tiền dịch vụ môi trường rừng và các loại thuế phí khác theo quy định; chênh lệch tỷ giá thực hiện tính theo quy định hiện hành và các khoản chi phí bằng tiền khác cho năm N.
Chi phí khác bằng tiền năm N (không bao gồm chi phí thuê đất, thuế tài nguyên, tiền dịch vụ môi trường rừng và các loại thuế phí khác theo quy định, chênh lệch tỷ giá) được xác định theo chi phí bằng tiền khác của đơn vị năm N-2 đã được kiểm toán, loại trừ các chi phí đột biến bất thường và xem xét chi phí tăng thêm để đảm bảo thực hiện các yêu cầu của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền, có tính trượt giá theo tỷ lệ 2,5%/năm.
h) Đối với các chi phí được xác định căn cứ trên báo cáo chi phí và giá thành sản xuất, kinh doanh điện đã được kiểm toán năm N-2, trong trường hợp có báo cáo chi phí và giá thành sản xuất, kinh doanh điện đã được kiểm toán năm N-1, áp dụng tính toán các chi phí này căn cứ trên báo cáo chi phí và giá thành sản xuất, kinh doanh điện đã được kiểm toán năm N-1.
4. Tổng chi phí năm các năm tiếp theo năm N trong chu kỳ tính giá điện (năm N+1; N+2; N+3) của nhà máy thủy điện chiến lược đa mục tiêu được xác định như sau:
a) Chi phí khấu hao, chi phí tiền lương và chi phí trả lãi vay các năm tiếp theo trong chu kỳ tính giá được xác định theo quy định pháp luật hiện hành và hợp đồng vay vốn của nhà máy;
b) Chi phí vật liệu, chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác các năm tiếp theo trong chu kỳ tính giá được xác định căn cứ trên tổng chi phí vật liệu, dịch vụ mua ngoài và bằng tiền khác của năm N, loại trừ các chi phí đột biến bất thường và xem xét chi phí tăng thêm để đảm bảo thực hiện các yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, có tính trượt giá theo tỷ lệ 2,5%/năm;
c) Chi phí sửa chữa lớn các năm tiếp theo trong chu kỳ tính giá được xác định trên cơ sở chi phí sửa chữa lớn thực tế bình quân 4 năm liền kề trước năm N-1, có xem xét loại trừ chi phí bất thường và tính trượt giá theo tỷ lệ 2,5%/năm.
Điều 7. Phương pháp xác định giá điện của các nhà máy thủy điện chiến lược đa mục tiêu
1. Giá điện kể từ thời điểm vận hành chính thức thị trường bán buôn điện cạnh tranh cho nhà máy thủy điện chiến lược đa mục tiêu xác định được tổng mức đầu tư tính giá được tính theo công thức sau:
PC = FC + FOMCb
Trong đó:
FC: Giá cố định bình quân của nhà máy được xác định theo phương pháp quy định tại Khoản 2 Điều này (đồng/kWh);
FOMCb: Giá vận hành và bảo dưỡng tại năm áp dụng giá của nhà máy được xác định theo phương pháp quy định tại Khoản 3 Điều này (đồng/kWh).
2. Giá điện cố định bình quân của nhà máy được xác định theo phương pháp dòng tiền chiết khấu, trên cơ sở phân tích tài chính của dự án theo các Biểu mẫu 1 và Biểu mẫu 2 quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này với các thông số đầu vào như sau:
a) Về thời gian tính giá điện: Thời gian tính giá điện theo thời gian còn lại của đời sống kinh tế nhà máy điện kể từ năm áp dụng giá (năm vận hành chính thức thị trường bán buôn điện cạnh tranh) (năm).
b) Đời sống kinh tế là 40 năm kể từ ngày vận hành chính thức nhà máy điện.
c) Về sản lượng điện: Sản lượng điện phát tính theo sản lượng điện thiết kế có tính đến tình hình thực tế kể từ ngày nhà máy hòa lưới điện quốc gia (kWh).
d) Tỷ lệ điện tự dùng và tổn thất máy biến áp tăng áp của nhà máy: Xác định theo thiết kế cơ sở được duyệt của nhà máy hoặc theo tài liệu kỹ thuật của nhà chế tạo thiết bị hoặc bình quân tỷ lệ điện tự dùng và tổn thất máy biến áp tăng áp của nhà máy trong 10 năm gần nhất (%).
đ) Tổng mức đầu tư: Tính theo giá trị tài sản còn lại tại năm áp dụng giá (giá trị cần thu hồi vốn trong thời gian tính giá), có tính đến giá trị tài sản đầu tư mới các năm tiếp theo (có đủ hồ sơ pháp lý) (đồng).
e) Cơ cấu vốn chủ sở hữu, vốn vay: căn cứ trên giá trị vốn chủ sở hữu tương ứng với giá trị tài sản còn lại và giá trị tài sản đầu tư mới trong thời gian tính giá điện và giá trị vốn vay phải trả trong thời gian tính giá điện (%).
g) Thuế thu nhập doanh nghiệp, các loại thuế, phí khác: Xác định theo quy định hiện hành.
h) Thời gian trích khấu hao từng nhóm tài sản cố định chính: Xác định trên cơ sở bình quân thời gian trích khấu hao tài sản cố định chính của từng nhóm tài sản cố định theo khung thời gian trích khấu hao tài sản cố định chính theo quy định tại Thông tư số 45/2013/TT-BTC ngày 25 tháng 4 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định hoặc văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế. Trường hợp nếu có văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thời gian trích khấu hao tài sản cố định khác với khung thời gian trích khấu hao tài sản cố định theo quy định của Bộ Tài chính, áp dụng thời gian trích khấu hao tài sản cố định tại văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép (năm).
i) Lãi suất vay vốn và thời gian trả nợ vay trong thời gian tính giá điện: Căn cứ vào hợp đồng vay vốn hoặc các văn bản tài liệu có tính pháp lý giữa chủ đầu tư và các tổ chức tín dụng ngân hàng cho vay.
3. Giá vận hành và bảo dưỡng tại năm áp dụng giá (FOMCb) được xác định theo công thức sau (đồng/kWh):
{C}{C}{C}{C}
Trong đó:
{C}{C}{C}{C}: Giá vận hành và bảo dưỡng cố định theo chi phí sửa chữa lớn và các chi phí khác tại năm áp dụng giá, được xác định trên cơ sở chi phí vận hành và bảo dưỡng theo sửa chữa lớn và các chi phí khác và sản lượng điện xuất tuyến.
{C}{C}{C}{C}: Giá vận hành và bảo dưỡng cố định theo chi phí nhân công tại năm áp dụng giá, được xác định trên cơ sở chi phí vận hành và bảo dưỡng theo chi phí nhân công và sản lượng điện xuất tuyến.
Chi phí vận hành và bảo dưỡng theo sửa chữa lớn và các chi phí khác tại năm áp dụng giá được xác định trên cơ sở định mức chi phí do Tập đoàn Điện lực Việt Nam xây dựng có tính đến chi phí thực tế thực hiện các năm vận hành, trượt giá 2,5%/năm.
Chi phí vận hành và bảo dưỡng theo chi phí nhân công tại năm áp dụng giá được tính theo quy định hiện hành, trượt giá 2,5%/năm.
Chương IV. TRÌNH TỰ XÁC ĐỊNH GIÁ ĐIỆN, THỎA THUẬN HỢP ĐỒNG MUA BÁN ĐIỆN CỦA NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN CHIẾN LƯỢC ĐA MỤC TIÊU GIAI ĐOẠN THỊ TRƯỜNG BÁN BUÔN ĐIỆN CẠNH TRANH
Điều 8. Áp dụng Hợp đồng mua bán điện mẫu
1. Trên cơ sở Hợp đồng mua bán điện mẫu quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này, Tập đoàn Điện lực Việt Nam và Tổng công ty Điện lực đàm phán thỏa thuận, thống nhất Hợp đồng mua bán điện giữa hai bên.
2. Trường hợp các nhà máy điện đã có hợp đồng mua bán điện mà một trong hai bên muốn sửa đổi theo Hợp đồng mua bán điện mẫu quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này, hai bên đàm phán, thỏa thuận, báo cáo Cục Điều tiết điện lực xem xét, kiểm tra và có ý kiến theo quy định tại Thông tư này.
Điều 9. Trình tự đàm phán hợp đồng mua bán điện
1. Bên bán có trách nhiệm lập hồ sơ đề nghị đàm phán hợp đồng mua bán điện gửi Bên mua để đàm phán và thực hiện các bước để ký hợp đồng mua bán điện.
2. Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị đàm phán hợp đồng mua bán điện hợp lệ của Bên bán, Bên mua có trách nhiệm đàm phán hợp đồng mua bán điện với Bên bán. Kết thúc quá trình đàm phán hợp đồng mua bán điện, hai bên phải ký tắt dự thảo hợp đồng mua bán điện.
3. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày dự thảo hợp đồng mua bán điện được ký tắt, Bên bán có trách nhiệm lập hồ sơ đề nghị kiểm tra hợp đồng mua bán điện, trình Cục Điều tiết điện lực kiểm tra.
4. Quá thời hạn 06 tháng, kể từ ngày Bên mua nhận được hồ sơ hợp lệ đề nghị đàm phán hợp đồng mua bán điện mà hai bên chưa đạt được thỏa thuận cuối cùng, Bên bán có trách nhiệm lập báo cáo về các nội dung chưa thỏa thuận được trình Cục Điều tiết điện lực xem xét, có ý kiến. Đối với các vấn đề vượt thẩm quyền giải quyết, Cục Điều tiết điện lực có trách nhiệm báo cáo Bộ Công Thương xem xét, có ý kiến.
Điều 10. Hồ sơ đề nghị đàm phán hợp đồng mua bán điện
1. Hồ sơ đề nghị đàm phán hợp đồng mua bán điện cho các nhà máy điện gồm các tài liệu sau:
a) Công văn đề nghị đàm phán hợp đồng mua bán điện;
b) Dự thảo hợp đồng mua bán điện theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Quyết định phê duyệt của cơ quan có thẩm quyền và các văn bản, tài liệu liên quan đến cơ cấu vốn chủ sở hữu, vốn vay và giá trị tài sản còn lại để tính giá; các nội dung chính trong thiết kế cơ sở/kỹ thuật của dự án đầu tư có liên quan đến việc đàm phán hợp đồng mua bán điện; quyết định phê duyệt tổng mức đầu tư, quyết định phê duyệt kết quả quyết toán, kiểm toán vốn đầu tư hoàn thành của cơ quan có thẩm quyền; hồ sơ pháp lý các tài sản đầu tư mới các năm tiếp theo;
d) Báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán đã được kiểm toán của nhà máy điện;
đ) Hồ sơ kỹ thuật của nhà máy; tài liệu về đấu nối nhà máy điện; số liệu kỹ thuật SCADA/EMS và hệ thống thông tin điều độ;
e) Hợp đồng vay vốn hoặc các văn bản, tài liệu có tính pháp lý giữa chủ đầu tư và các bên cho vay, kế hoạch hoặc thực tế giải ngân các nguồn vốn vay;
g) Tài liệu tính toán tổn thất công suất và điện năng của máy biến áp, đường dây truyền tải từ nhà máy điện đến điểm đấu nối với hệ thống điện quốc gia và tài liệu tính toán điện tự dùng trong nhà máy điện;
h) Phương án giá bán điện được xác định theo phương pháp quy định tại Thông tư này;
i) Các tài liệu liên quan khác.
2. Hồ sơ đề nghị đàm phán hợp đồng mua bán điện cho các nhà máy điện đã hết khấu hao các tài sản chính gồm các tài liệu sau:
a) Công văn đề nghị đàm phán hợp đồng mua bán điện;
b) Dự thảo hợp đồng mua bán điện theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Hồ sơ kỹ thuật của nhà máy, số liệu kỹ thuật hệ thống SCADA/EMS, đặc tính vận hành P-Q các tổ máy tới thời điểm hiện tại;
d) Phương án giá bán điện của nhà máy được xác định theo quy định tại Thông tư này;
đ) Báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán và báo cáo chi phí và giá thành sản xuất, kinh doanh điện đã được kiểm toán của nhà máy điện năm N-1 và năm liền kề trước năm N-1;
e) Các tài liệu liên quan khác.
Điều 11. Trình tự kiểm tra hợp đồng mua bán điện
1. Sau khi kết thúc đàm phán và ký tắt hợp đồng mua bán điện, Bên bán có trách nhiệm lập hồ sơ đề nghị kiểm tra hợp đồng mua bán điện theo quy định tại Thông tư này, trình Cục Điều tiết điện lực kiểm tra. Bên bán và Bên mua có trách nhiệm báo cáo, giải trình các nội dung liên quan.
2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị kiểm tra hợp đồng mua bán điện, Cục Điều tiết điện lực có trách nhiệm kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và có văn bản yêu cầu Bên bán và Bên mua bổ sung các tài liệu còn thiếu theo quy định.
3. Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị kiểm tra hợp đồng mua bán điện hợp lệ, Cục Điều tiết điện lực có trách nhiệm kiểm tra và có ý kiến về hợp đồng mua bán điện.
4. Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày có ý kiến kiểm tra hợp đồng mua bán điện, hai bên có trách nhiệm ký chính thức hợp đồng mua bán điện. Trường hợp quá thời hạn quy định tại Khoản 3 Điều này mà Cục Điều tiết điện lực chưa có ý kiến đối với hợp đồng mua bán điện, hai bên được phép ký chính thức hợp đồng mua bán điện theo các nội dung đã thỏa thuận. Bên mua có trách nhiệm gửi 01 (một) bản sao hợp đồng mua bán điện đã ký cho Cục Điều tiết điện lực để lưu và theo dõi thực hiện.
Chương V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 12. Trách nhiệm của Cục Điều tiết điện lực
1. Rà soát chi phí các nhà máy thủy điện chiến lược đa mục tiêu trong phương án giá điện hàng năm theo quy định trong giai đoạn thị trường phát điện cạnh tranh.
2. Kiểm tra, có ý kiến về hợp đồng mua bán điện và các hiệu chỉnh bổ sung hợp đồng của các nhà máy điện trong giai đoạn thị trường bán buôn điện cạnh tranh.
3. Hướng dẫn và giải quyết các vướng mắc phát sinh trong quá trình đàm phán hợp đồng mua bán điện giữa các bên.
4. Giải quyết các tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng mua bán điện trong trường hợp hai bên thỏa thuận việc giải quyết tranh chấp tại Cục Điều tiết điện lực.
Điều 13. Trách nhiệm của Tập đoàn Điện lực Việt Nam
1. Trong giai đoạn thị trường phát điện cạnh tranh
Xác định chi phí các nhà máy thủy điện chiến lược đa mục tiêu, hoàn chỉnh theo ý kiến của Cục Điều tiết điện lực để đưa vào phương án giá điện hàng năm theo quy định.
2. Trong giai đoạn thị trường bán buôn điện cạnh tranh
Tập đoàn Điện lực Việt Nam có trách nhiệm đàm phán và ký kết hợp đồng mua bán điện nhà máy thủy điện chiến lược đa mục tiêu với các Tổng công ty Điện lực theo quy định tại Thông tư này và quy định về thị trường bán buôn điện cạnh tranh; cung cấp đầy đủ các thông tin, chịu trách nhiệm, đảm bảo tính chính xác, hợp lý, hợp lệ của số liệu, tài liệu cung cấp cho đơn vị, cơ quan liên quan trong quá trình đàm phán và kiểm tra hợp đồng mua bán điện.
Điều 14. Trách nhiệm của Tổng công ty Điện lực
Tổng công ty Điện lực có trách nhiệm đàm phán và ký kết hợp đồng mua bán điện nhà máy thủy điện chiến lược đa mục tiêu với Tập đoàn Điện lực Việt Nam theo quy định tại Thông tư này.
Điều 15. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 18 tháng 01 năm 2018, thay thế Thông tư số 46/2011/TT-BCT ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định phương pháp lập, trình tự, thủ tục thẩm định và phê duyệt chi phí định mức hàng năm của nhà máy thủy điện chiến lược đa mục tiêu.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, yêu cầu các đơn vị có liên quan phản ánh về Cục Điều tiết điện lực để xem xét, giải quyết theo thẩm quyền hoặc báo cáo Bộ Công Thương để giải quyết./.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
01
|
Văn bản căn cứ |
02
|
Văn bản căn cứ |
03
|
Văn bản căn cứ |
04
|
Văn bản căn cứ |
05
|
Văn bản căn cứ |
06
|
Văn bản hết hiệu lực |
07
|
Văn bản được hướng dẫn |
08
|
Văn bản dẫn chiếu |
09
|
Văn bản dẫn chiếu |
10
|
Văn bản dẫn chiếu |
11
|
Văn bản dẫn chiếu |
Thông tư 26/2017/TT-BCT phương pháp, trình tự xác định chi phí hàng năm và giá điện của nhà máy thủy điện chiến lược đa mục tiêu
In lược đồCơ quan ban hành: | Bộ Công Thương |
Số hiệu: | 26/2017/TT-BCT |
Loại văn bản: | Thông tư |
Ngày ban hành: | 29/11/2017 |
Hiệu lực: | 18/01/2018 |
Lĩnh vực: | Công nghiệp, Điện lực |
Ngày công báo: | 21/12/2017 |
Số công báo: | 1039&1040-12/2017 |
Người ký: | Trần Tuấn Anh |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Còn Hiệu lực |