hieuluat

Nghị quyết 22/NQ-CP sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch SDĐ 5 năm kỳ đầu (2011 - 2015) tỉnh Quảng Ninh

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành: Chính phủ Số công báo: 121&122 - 02/2013
    Số hiệu: 22/NQ-CP Ngày đăng công báo: 20/02/2013
    Loại văn bản: Nghị quyết Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
    Ngày ban hành: 07/02/2013 Hết hiệu lực: Đang cập nhật
    Áp dụng: 07/02/2013 Tình trạng hiệu lực: Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực: Đất đai-Nhà ở, Chính sách
  •  

    CHÍNH PHỦ
    ------------

    Số: 22/NQ-CP

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
    ------------------------------------

    Hà Nội, ngày 07 tháng 02 năm 2013

     

     

    NGHỊ QUYẾT

    VỀ QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT 5 NĂM

    KỲ ĐẦU (2011 - 2015) TỈNH QUẢNG NINH

    --------------------------

    CHÍNH PHỦ

     

     

    Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

    Căn cứ Luật đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;

    Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh (Tờ trình số 3861/TTr-UBND ngày 09 tháng 8 năm 2012), của Bộ Tài nguyên và Môi trường (Tờ trình số 74/TTr-BTNMT ngày 20 tháng 11 năm 2012),

     

     

    QUYẾT NGHỊ:

     

     

    Điều 1. Xét duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của tỉnh Quảng Ninh với các chỉ tiêu sau:

    1. Diện tích, cơ cấu các loại đất:

    STT

    Loại đất

    Hiện trạng năm 2010

    Quy hoạch đến năm 2020

    Diện tích (ha)

    Cơ cấu (%)

    Quốc gia phân bổ (ha)

    Tỉnh xác định (ha)

    Tổng số

    Diện tích (ha)

    Cơ cấu (%)

     

    TỔNG DIỆN TÍCH TỰ NHIÊN

    610.235

    100

     

     

    610.235

    100

    1

    Đất nông nghiệp

    460.119

    75,40

    445.226

     

    445.226

    72,96

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

    1.1

    Đất trồng lúa

    28.531

    6,20

    25.000

     

    25.000

    5,62

     

    Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước (2 vụ trở lên)

    20.686

     

    19.000

     

    19.000

     

    1.2

    Đất trồng cây lâu năm

    15.227

    3,31

     

    11.568

    11.568

    2,60

    1.3

    Đất rừng phòng hộ

    122.064

    26,53

    129.000

     

    129.000

    28,97

    1.4

    Đất rừng đặc dụng

    25.258

    5,49

    26.000

     

    26.000

    5,84

    1.5

    Đất rừng sản xuất

    241.071

    52,39

    232.709

     

    232.709

    52,27

    1.6

    Đất nuôi trồng thủy sản

    24.578

    5,34

    23.772

     

    23.772

    5,34

    1.7

    Đất làm muối

    3

    0,00

    0

    2

    2

    0,00

    2

    Đất phi nông nghiệp

    83.795

    13,73

    130.510

     

    130.510

    21,39

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

    2.1

    Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp

    230

    0,28

     

    236

    236

    0,18

    2.2

    Đất quốc phòng

    4.727

    5,64

    7.237

     

    7.237

    5,55

    2.3

    Đất an ninh

    914

    1,09

    1.596

     

    1.596

    1,22

    2.4

    Đất khu công nghiệp

    1.281

    1,53

    9.252

    96

    9.308

    7,13

    -

    Đất xây dựng khu công nghiệp

    1.052

     

    9.252

     

    9.212

     

    -

    Đất xây dựng cụm công nghiệp

    229

     

     

    96

    96

     

    2.5

    Đất cho hoạt động khoáng sản

    6.465

    7,72

     

    9.721

    9.721

    7,45

    2.6

    Đất di tích danh thắng

    5.252

    6,27

    5.962

     

    5.962

    4,57

    2.7

    Đất bãi thải, xử lý chất thải

    436

    0,52

    510

     

    510

    0,39

    2.8

    Đất tôn giáo, tín ngưỡng

    88

    0,11

     

    155

    155

    0,12

    2.9

    Đất nghĩa trang, nghĩa địa

    1.023

    1,22

     

    1,226

    1.226

    0,94

    2.10

    Đất phát triển hạ tầng

    15.568

    18,58

    21.253

    706

    21.959

    16,83

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

    -

    Đất cơ sở văn hóa

    369

     

    380

    281

    661

     

    -

    Đất cơ sở y tế

    97

     

    126

    9

    135

     

    -

    Đất cơ sở giáo dục - đào tạo

    628

     

    1.022

    10

    1.032

     

    -

    Đất cơ sở thể dục - thể thao

    615

     

    1.461

    200

    1.661

     

    2.11

    Đất ở tại đô thị

    5.396

    6,44

    7.121

    948

    8.069

    6,18

    3

    Đất chưa sử dụng

    66.321

    10,87

    34.499

     

    34.499

    5,65

    3.1

    Đất chưa sử dụng còn lại

     

     

    34.499

     

    34.499

     

    3.2

    Diện tích đưa vào sử dụng

     

     

    31.822

     

    31.822

     

    4

    Đất đô thị

    82.841

     

     

    131.636

    131.636

     

    5

    Đất khu bảo tồn thiên nhiên

    20.793

     

     

    36.732

    36.732

     

    6

    Đất khu du lịch

    7.791

     

     

    14.939

    14.939

     

    2. Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất:

    Đơn vị tính: ha

    STT

    Loại đất

    Cả thời kỳ

    Phân theo giai đoạn

    Giai đoạn (2011 -2015)

    Giai đoạn (2016-2020)

    1

    Đất nông nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp

    39.776

    24.852

    14.924

     

    Trong đó:

     

     

     

    1.1

    Đất trồng lúa

    3.375

    1.914

    1.461

    1.2

    Đất trồng cây lâu năm

    2.659

    1.673

    986

    1.3

    Đất rừng phòng hộ

    5.790

    3.474

    2.316

    1.4

    Đất rừng đặc dụng

    284

    80

    204

    1.5

    Đất rừng sản xuất

    18.521

    12.315

    6.206

    1.6

    Đất nuôi trồng thủy sản

    6.419

    3.805

    2.614

    1.7

    Đất làm muối

    2

    2

     

    2

    Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp

     

     

     

    2.1

    Đất chuyên trồng lúa nước chuyển sang đất trồng cây lâu năm

    15

    15

     

    2.2

    Đất chuyên trồng lúa nước chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản

    85

    29

    56

    2.3

    Đất trồng lúa chuyển sang đất nông nghiệp còn lại

    165

    87

    78

    2.4

    Đất rừng phòng hộ chuyển sang đất sản xuất nông nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản và đất nông nghiệp khác

    558

    447

    111

    3. Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng cho các mục đích:

    Đơn vị tính: ha

    STT

    Mục đích sử dụng

    Cả thời kỳ

    Phân theo giai đoạn

    Giai đoạn (2011-2015)

    Giai đoạn (2016-2020)

    1

    Đất nông nghiệp

    22.981

    14.303

    8.678

     

    Trong đó:

     

     

     

    1.1

    Đất trồng lúa

    109

    104

    5

    1.2

    Đất trồng cây lâu năm

    41

    33

    8

    1.3

    Đất rừng phòng hộ

    7.762

    4.361

    3.401

    1.4

    Đất rừng đặc dụng

    278

    174

    104

    1.5

    Đất rừng sản xuất

    13.556

    9.123

    4.433

    1.6

    Đất nuôi trồng thủy sản

    1.159

    485

    674

    2

    Đất phi nông nghiệp

    8.841

    5.696

    3.145

     

    Trong đó:

     

     

     

    2.1

    Đất quốc phòng

    570

    507

    63

    2.2

    Đất an ninh

    13

    13

     

    2.3

    Đất khu công nghiệp

    1.922

    458

    1.464

    2.4

    Đất cho hoạt động khoáng sản

    742

    583

    159

    2.5

    Đất di tích danh thắng

    56

    49

    7

    2.6

    Đất bãi thải, xử lý chất thải

    43

    42

    1

    2.7

    Đất tôn giáo, tín ngưỡng

    3

    2

    1

    2.8

    Đất nghĩa trang, nghĩa địa

    35

    35

     

    2.9

    Đất phát triển hạ tầng

    857

    418

    439

     

    Trong đó

     

     

     

    -

    Đất cơ sở văn hóa

    108

    51

    57

    -

    Đất cơ sở y tế

    1

    1

     

    -

    Đất cơ sở giáo dục - đào tạo

    22

    18

    4

    -

    Đất cơ sở thể dục - thể thao

    126

    5

    121

    2.10

    Đất ở tại đô thị

    244

    133

    111

    3

    Đất đô thị

    2.142

    1.468

    674

    4

    Đất khu du lịch

    561

    299

    262

    (Vị trí các loại đất trong quy hoạch sử dụng đất được thể hiện trên Bản đồ quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, tỷ lệ 1/100.000 do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh xác lập ngày 09 tháng 8 năm 2012).

    Điều 2. Xét duyệt kế hoạch sử dụng đất 05 năm kỳ đầu (2011 - 2015) tỉnh Quảng Ninh với các chỉ tiêu sau:

    1. Phân bổ diện tích các loại đất trong kỳ kế hoạch:

    Đơn vị tính: ha

    STT

    Loại đất

    Hiện trạng năm 2010

    Diện tích đến các năm

    Năm 2011*

    Năm 2012

    Năm 2013

    Năm 2014

    Năm 2015

     

    TỔNG DIỆN TÍCH TỰ NHIÊN

    610.235

    610.235

    610.235

    610.235

    610.235

    610.235

    1

    Đất nông nghiệp

    460.119

    460.201

    459.639

    456.956

    454.956

    450.582

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

    1.1

    Đất trồng lúa

    28.531

    28.271

    27.801

    27.327

    26.962

    26.590

     

    Trong đó: đất chuyên trồng lúa nước (2 vụ trở lên)

    20.686

    20.519

    20.236

    19.977

    19.791

    19.806

    1.2

    Đất trồng cây lâu năm

    15.227

    15.117

    14.542

    13.869

    13.245

    12.638

    1.3

    Đất rừng phòng hộ

    122.064

    122.032

    124.965

    126.499

    126.785

    126.646

    1.4

    Đất có rừng đặc dụng

    25.258

    25.255

    25.544

    25.733

    25.880

    25.712

    1.5

    Đất có rừng sản xuất

    241.071

    241.727

    240.103

    238.091

    237.590

    235.278

    1.6

    Đất nuôi trồng thủy sản

    24.578

    24.592

    23.891

    23.121

    22.592

    22.588

    1.7

    Đất làm muối

    3

    3

    2

    2

    2

    2

    2

    Đất phi nông nghiệp

    83.795

    84.681

    91.018

    98.141

    103.666

    113.331

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

    2.1

    Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp

    230

    240

    228

    227

    226

    225

    2.2

    Đất quốc phòng

    4.727

    4.724

    5.665

    5.936

    6.194

    6.829

    2.3

    Đất an ninh

    914

    914

    942

    1.405

    1.441

    1.583

    2.4

    Đất khu công nghiệp

    1.281

    1.281

    2.045

    2.690

    2.224

    4.044

    -

    Đất xây dựng khu công nghiệp

    1.052

    1.052

    1.949

    2.594

    2.128

    3.948

    -

    Đất xây dựng cụm công nghiệp

    229

    229

    96

    96

    96

    96

    2.5

    Đất cho hoạt động khoáng sản

    6.465

    6.480

    6.560

    7.975

    8.956

    9.744

    2.6

    Đất di tích danh thắng

    5.252

    5.258

    5.382

    5.479

    5.615

    5.709

    2.7

    Đất bãi thải, xử lý chất thải

    436

    325

    327

    359

    429

    482

    2.8

    Đất tôn giáo, tín ngưỡng

    88

    91

    117

    118

    129

    132

    2.9

    Đất nghĩa trang, nghĩa địa

    1.023

    1.024

    1.013

    1.012

    1.008

    1.249

    2.10

    Đất phát triển hạ tầng

    15.568

    16.108

    16.961

    17.516

    17.997

    19.129

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

    -

    Đất cơ sở văn hóa

    369

    393

    413

    436

    435

    521

    -

    Đất cơ sở y tế

    97

    98

    107

    107

    106

    109

    -

    Đất cơ sở giáo dục - đào tạo

    628

    648

    730

    731

    772

    860

    -

    Đất cơ sở thể dục - thể thao

    615

    620

    946

    949

    948

    947

    2.11

    Đất ở tại đô thị

    5.396

    6.126

    6.373

    6.593

    6.878

    7.144

    3

    Đất chưa sử dụng

    66.321

    65.353

    59.578

    55.138

    51.613

    46.322

    4

    Đất đô thị

    82.841

    102.045

    102.045

    103.036

    118.468

    123.659

    5

    Đất khu bảo tồn thiên nhiên

    20.793

    21.021

    23.708

    23.708

    35.822

    36.732

    6

    Đất khu du lịch

    7.791

    8.304

    8.304

    10.080

    10.968

    11.531

    Ghi chú: * Diện tích kế hoạch năm 2011 là số liệu thống kê đất đai đến ngày 31 tháng 12 năm 2011.

    2. Kế hoạch chuyển mục đích sử dụng đất:

    Đơn vị tính: ha

    STT

    Loại đất

    Diện tích chuyển mục đích trong kỳ kế hoạch

    Diện tích đến các năm

    Năm 20111

    Năm 2012

    Năm 2013

    Năm 2014

    Năm 2015

    1

    Đất nông nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp

    24.852

    764

    5.304

    5.910

    4.646

    8.228

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

    1.1

    Đất trồng lúa

    1.914

    273

    477

    461

    317

    386

    1.2

    Đất trồng cây lâu năm

    1.673

    72

    401

    490

    339

    371

    1.3

    Đất rừng phòng hộ

    3.474

    34

    752

    412

    344

    1.932

    1.4

    Đất rừng đặc dụng

    80

    14

    31

    14

    14

    7

    1.5

    Đất rừng sản xuất

    12.315

    171

    2.241

    3.125

    2.422

    4.356

    1.6

    Đất nuôi trồng thủy sản

    3.805

    120

    1.098

    1.057

    943

    587

    1.7

    Đất làm muối

    2

     

    2

     

     

     

    2

    Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp

     

     

     

     

     

     

    2.1

    Đất chuyên trồng lúa nước chuyển sang đất trồng cây lâu năm

    15

     

     

    15

     

     

    2.2

    Đất chuyên trồng lúa nước chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản

    29

    12

    16

     

     

    1

    2.3

    Đất trồng lúa chuyển sang đất nông nghiệp còn lại

    87

     

    7

    14

    61

    5

    2.4

    Đất rừng phòng hộ chuyển sang đất sản xuất nông nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản và đất nông nghiệp khác

    447

    10

    61

    65

    129

    182

    3. Kế hoạch đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng:

    Đơn vị tính: ha

    STT

    Mục đích sử dụng đất

    Diện tích đưa vào sử dụng trong kỳ kế hoạch

    Chia ra các năm

    Năm 2011

    Năm 2012

    Năm 2013

    Năm 2014

    Năm 2015

    1

    Đất nông nghiệp

    14.303

    840

    4.030

    3.154

    2.542

    3.737

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

    1.1

    Đất trồng lúa

    104

    26

    29

    15

    13

    21

    1.2

    Đất trồng cây lâu năm

    33

    3

    15

    3

    5

    7

    1.3

    Đất rừng phòng hộ

    4.361

    182

    858

    894

    812

    1.615

    1.4

    Đất rừng đặc dụng

    174

     

     

    170

    4

     

    1.5

    Đất rừng sản xuất

    9.123

    618

    2.991

    1.932

    1.637

    1.945

    1.6

    Đất nuôi trồng thủy sản

    485

    4

    133

    138

    66

    144

    2

    Đất phi nông nghiệp

    5.696

    128

    1.745

    1.286

    983

    1.554

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

    2.1

    Đất quốc phòng

    507

     

    393

    15

    1

    98

    2.2

    Đất an ninh

    13

     

    3

    10

     

     

    2.3

    Đất khu công nghiệp

    458

     

    100

    278

    55

    25

    2.4

    Đất cho hoạt động khoáng sản

    583

     

    70

    103

    280

    130

    2.5

    Đất di tích danh thắng

    49

     

    9

    24

    2

    14

    2.6

    Đất bãi thải, xử lý chất thải

    42

     

    15

     

    3

    24

    2.7

    Đất tôn giáo, tín ngưỡng

    2

     

    2

     

     

     

    2.8

    Đất nghĩa trang, nghĩa địa

    35

    2

     

     

     

    33

    2.9

    Đất phát triển hạ tầng

    418

    80

    54

    33

    26

    225

     

    Trong đó

     

     

     

     

     

     

    -

    Đất cơ sở văn hóa

    51

    18

     

    20

     

    13

    -

    Đất cơ sở y tế

    1

     

     

     

     

    1

    -

    Đất cơ sở giáo dục - đào tạo

    18

     

    10

     

    6

    2

    -

    Đất cơ sở thể dục - thể thao

    5

     

    5

     

     

     

    2.10

    Đất ở tại đô thị

    133

    9

    28

    38

    37

    21

    3

    Đất đô thị

    1.468

    348

    380

    301

    239

    200

    4

    Đất khu du lịch

    299

    97

    42

    47

    50

    63

    Điều 3. Căn cứ vào Nghị quyết này, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh có trách nhiệm:

    1. Tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; rà soát quy hoạch của các ngành, lĩnh vực trong Tỉnh có sử dụng đất cho thống nhất với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được Chính phủ phê duyệt; việc xây dựng và tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phải thống nhất chặt chẽ từ cấp tỉnh đến cấp xã; có giải pháp cụ thể để huy động vốn và các nguồn lực khác đáp ứng vốn đầu tư cho việc thực hiện phương án quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của Tỉnh;

    2. Xác định mốc giới và công khai diện tích đất trồng lúa, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng cần bảo vệ nghiêm ngặt; điều tiết phân bổ nguồn lực bảo đảm lợi ích giữa các khu vực có điều kiện phát triển công nghiệp, đô thị, dịch vụ với các khu vực giữ nhiều đất trồng lúa;

    3. Công bố công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất ngay sau khi được Chính phủ phê duyệt theo quy định, kết hợp với tuyên truyền, phổ biến pháp luật đất đai để người dân nắm vững các quy định của pháp luật, sử dụng đất đúng mục đích, tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững;

    4. Khai hoang mở rộng diện tích đất sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản nhằm bù lại phần diện tích đất nông nghiệp do bị chuyển mục đích sử dụng;

    5. Chủ động thu hồi đất theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, trong đó, cần phải thu hồi cả phần diện tích đất bên cạnh công trình kết cấu hạ tầng, vùng phụ cận để tạo nguồn vốn cho phát triển, tạo quỹ đất đầu tư công trình hạ tầng kỹ thuật, công trình hạ tầng xã hội. Đồng thời, ưu tiên cho người bị thu hồi đất được giao đất hoặc mua nhà trên diện tích đất đã thu hồi mở rộng (tái định cư tại chỗ) theo quy định của pháp luật. Đẩy mạnh việc đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu dự án có sử dụng đất. Khuyến khích sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, khắc phục tình trạng bỏ hoang đất đã giao và cho thuê;

    6. Quản lý, sử dụng đất theo đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, nhất là khu vực sẽ chuyển mục đích sử dụng đất; tổ chức quản lý, giám sát chặt chẽ quy hoạch phát triển các khu đô thị, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp phải theo kế hoạch, tiết kiệm và hiệu quả;

    7. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc quản lý, sử dụng đất đai theo quy hoạch nhằm ngăn chặn kịp thời các vi phạm và xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; xử lý các trường hợp đã được giao đất, cho thuê đất nhưng không sử dụng, sử dụng sai mục đích;

    8. Tăng cường đầu tư cho công tác đào tạo nguồn nhân lực về quản lý đất đai nói chung và về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất nói riêng đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn Tỉnh;

    9. Định kỳ hàng năm, Ủy ban nhân dân tỉnh có Báo cáo kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất để Chính phủ tổng hợp báo cáo Quốc hội.

    Điều 4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh, Thủ trưởng các Bộ, ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này./.

     

     Nơi nhận:
    - Ban Bí thư Trung ương Đảng;
    - Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
    - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
    - Các Bộ: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và PTNT, Xây dựng, Công Thương, Giao thông vận tải, Quốc phòng, Công an, Giáo dục và Đào tạo, Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
    - VP BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng;
    - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
    - Văn phòng Tổng Bí thư;
    - Văn phòng Chủ tịch nước;
    - Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
    - Văn phòng Quốc hội;
    - Tòa án nhân dân tối cao;
    - Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
    - Kiểm toán Nhà nước;
    - Ủy ban Giám sát tài chính quốc gia;
    - Ngân hàng Chính sách xã hội;
    - Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
    - Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
    - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
    - UBND tỉnh Quảng Ninh;
    - Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Ninh;
    - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTCP, cổng TTĐT,
    các Vụ, Cục, Công báo;
    - Lưu: VT, KTN (3b).

    TM. CHÍNH PHỦ
    THỦ TƯỚNG




    Nguyễn Tấn Dũng

     


    1 Thủ tướng Chính phủ cho phép tỉnh Quảng Ninh được chuyển mục đích sử dụng 31,2 ha đất rừng đặc dụng để thực hiện dự án Khu biệt thự đồi Thủy sản tại Công văn số 1529/TTg-KTN ngày 05 tháng 9 năm 2011.

     

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Luật Tổ chức Chính phủ
    Ban hành: 25/12/2001 Hiệu lực: 25/12/2001 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    02
    Luật Đất đai số 13/2003/QH11
    Ban hành: 26/11/2003 Hiệu lực: 01/07/2004 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X