hieuluat

Thông tư 02/2000/TT-BKH hướng dẫn thực hiện Quy chế chuyên gia nước ngoài

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành: Bộ Kế hoạch và Đầu tư Số công báo: Đang cập nhật
    Số hiệu: 02/2000/TT-BKH Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
    Loại văn bản: Thông tư Người ký: Võ Hồng Phúc
    Ngày ban hành: 12/01/2000 Hết hiệu lực: 12/07/2010
    Áp dụng: 27/01/2000 Tình trạng hiệu lực: Hết Hiệu lực
    Lĩnh vực: Lao động-Tiền lương
  • THÔNG TƯ

    CỦA BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ SỐ 02/2000/TT-BKH
    NGÀY 12 THÁNG 01 NĂM 2000 HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN QUY CHẾ CHUYÊN GIA NƯỚC NGOÀI BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH
    SỐ 211/1998/QĐ-TTG NGÀY 31 THÁNG 10 NĂM 1998
    CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

     

    - Căn cứ Quyết định số 211/1998/QĐ-TTg ngày 31 tháng 10 năm 1998 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế chuyên gia nước ngoài thực hiện các chương trình, dự án ODA ở Việt Nam.

    Để quản lý chặt chẽ việc sử dụng chuyên gia của các chương trình, dự án ODA cũng như bảo đảm thực hiện quyền lợi và nghĩa vụ của các chuyên gia này, Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện như sau:

     

    I- NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

     

    1- Đối tượng và phạm vi áp dụng của Quy chế chuyên gia nước ngoài được quy định tại Điều 1 và được giải thích cùng một số thuật ngữ khác như quy định tại Điều 5 của Quy chế chuyên gia nước ngoài, nay hướng dẫn cụ thể:

    a) Bên nước ngoài bao gồm:

    - Các Chính phủ nước ngoài;

    - Các tổ chức của Liên Hợp Quốc (LHQ): Chương trình Phát triển của LHQ (UNDP), Quỹ Dân số LHQ (UNFPA), Chương trình Lương thực Thế giới (WFP), Quỹ Nhi đồng LHQ (UNICEF), Hội nghị Thương mại và Phát triển của LHQ (UNCTAD), Cao Uỷ LHQ về người tị nạn (UNHCR),v.v...

    - Các tổ chức chuyên môn của LHQ: Tổ chức Phát triền Công nghiệp của LHQ (UNIDO), Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp của LHQ (PAO), Quỹ Trang Thiết bị của LHQ (UNCDF), Tổ chức Y tế Thế giới (WHO), Tổ chức Văn hoá, Khoa học và Giáo dục của LHQ (UNESCO), Tổ chức Sở hữu Trí tuệ Quốc tế (WIPO), Tổ chức Vận tải Đường biển Quốc tế (IMO),v.v...

    - Các tổ chức tự quản của LHQ: Tổ chức Du lịch Thế giới (OMT), Cơ quan Năng lượng Nguyên tử Quốc tế (IAEA), v.v...

    - Các tổ chức liên Chính phủ: Liên minh châu Âu (EU), Tổ chức Hợp tác Kinh tế và Phát triển (OECD), Hiệp hội các Quốc gia Đông - Nam Á (ASEAN), Tổ chức Hợp tác Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương (APEC), Cơ quan Liên Chính phủ Cộng đồng các nước có sử dụng tiếng Pháp (AIF),v.v...

    - Các tổ chức tài chính quốc tế và cơ quan hợp tác phát triển quốc tế: Ngân hàng Thế giới (WB), ngân hàng Phát triển châu Á (ADB); Ngân hàng Đầu tư Bắc Âu (NIB); Quỹ Phát triển Bắc Âu (NIF), Quỹ Phát triển Nông nghiệp Quốc tế (IFAD), Quỹ các nước xuất khẩu dầu mỏ (OPEC); Quỹ Kuwait, Quỹ Abu Dhabi, Ngân hàng Hợp tác Quốc tế Nhật Bản (JBIC), Cơ quan Hợp tác Quốc tế Nhật Bản (JICA), Cơ quan Phát triển Pháp (AFD), v.v... (trừ Quỹ Tiền tệ Quốc tế - IMF).

    b) Chuyên gia nước ngoài thực hiện các chương trình, dự án ODA (gọi tắt là chuyên gia) là người có quốc tịch nước ngoài, bao gồm:

    - Những chuyên gia do Bên nước ngoài trực tiếp cử vào Việt Nam để nghiên cứu, xây dựng, thầm định hay thực hiện chương trình, dự án ODA (bao gồm cả kiểm tra, giám sát thi công, tư vấn kỹ thuật và đánh giá) theo quy định hay thoả thuận trong các Điều ước Quốc tế về ODA đã được ký kết giữa Bên Việt Nam và Bên nước ngoài và được Bên nước ngoài thông báo trước bằng văn bản cho Bên Việt Nam;

    - Những chuyên gia do Bên Việt Nam chỉ định mời hoặc thuê vào Việt Nam để nghiên cứu, xây dựng, thầm định, thực hiện chương trình, dự án ODA (bao gồm cả kiểm tra, giám sát thi công, tư vấn kỹ thuật và đánh giá) theo quy định hay thoả thuận trong các Điều ước Quốc tế về ODÂ đã được ký kết giữa Bên Việt Nam và Bên nước ngoài.

    2- Các đối tượng khác (bao gồm cả một số đối tượng quy định cụ thể dưới đây) đều không thuộc phạm vi áp dụng của Quy chế chuyên gia nước ngoài:

    - Nhân viên ngoại giao;

    - Cá nhân người nước ngoài, người của các tổ chức nước ngoài ký hợp đồng hay thoả thuận riêng rẽ với nhà thầu nước ngoài nhằm cung cấp hàng hoá, dịch vụ để thực hiện một phần hay toàn bộ các hoạt động thuộc chương trình, dự án ODA ở Việt Nam, không phân biệt chức năng, nhiệm vụ mà cá nhân đó đảm nhiệm hoặc tính chất công việc mà cá nhân đó tiến hành;

    - Những người do nhà thầu nước ngoài cử làm đại diện, đầu mối quản lý, nghiên cứu, xây dựng, thầm định, thực hiện các chương trình, dự án ODA (bao gồm cả kiểm tra, giám sát thi công, tư vấn kỹ thuật và đánh giá) ở Việt Nam nhưng không phải là đối tượng quy định hay thoả thuận trong các Điều ước Quốc tế về ODA đã được ký kết giữa Bên Việt Nam và Bên nước ngoài;

    3- Trường hợp có quy định khác trong các điều ước quốc tế mà Chính phủ Việt Nam tham gia hoặc ký két thì thực hiện theo quy định tại điều ước quốc tế đó.

     

    II- NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ

     

    1- Miễn trừ dành cho chuyên gia:

    Khi xuất nhập cảnh, việc miễn trừ thuế hải quan, thuế và phí khác cho chuyên gia và người thân (trừ phí lưu kho, cước vận chuyển và cước phí cho những dịch vụ tương tự) thực hiện theo quy định tại Điều 7 Quy chế chuyên gia nước ngoài và Thông tư số 08/1998/TT-TCHQ ngày 16 tháng 11 năm 1998 của Tổng cục Hải quan.

    2- Thủ tục xác nhận chương trình, dự án ODA:

    Bộ Kế hoạch và Đầu tư căn cứ vào yêu cầu của các Bên hữu quan, tiến hành thầm định và xã nhận chương trình, dự án ODA và các hoạt động có sử dụng chuyên gia nước ngoài.

    Thủ tục xác nhận như sau:

    - Cơ quan chủ quản dự án gửi văn bản đề nghị về Bộ Kế hoạch và Đầu tư kèm theo những nội dung cụ thể đề nghị tiếp nhận chuyên gia theo mẫu quy định tại Phụ lục I và phải chịu trách nhiệm về tính chính xác của thông tin đã cung cấp.

    Trường hợp có văn bản xác nhận hoặc thông báo của Bên nước ngoài về việc cử chuyên gia thì phải gửi kèm theo văn bản đề nghị xác nhận của Cơ quan chủ quản dự án.

    Trường hợp Bên Việt Nam chỉ định mời hoặc thuê chuyên gia thì phải gửi kèm theo văn bản đề nghị xác nhận của Cơ quan chủ quản dự án toàn bộ những giấy tờ có liên quan đến việc mời hoặc thuê chuyên gia.

    - Trong thời hạn 10 ngày kể từ khi nhận được văn bản đề nghị, Bộ Kế hoạch và Đầu tư tiến hành xác minh từng trường hợp cụ thể, xác nhận những trường hợp hợp lệ theo mẫu quy định tại Phụ lục II và gửi văn bản xác nhận cho các cơ quan có liên quan. Đối với trường hợp không hợp lệ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư sẽ có văn bản trả lời chính thức trong đó nêu rõ lý do từ chối xác nhận.

     

    III- TỔ CHỨC THỰC HIỆN

     

    Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.

    Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các Bộ, ngành, địa phương và các đơn vị có liên quan cần phản ánh kịp thời về Bộ Kế hoạch và Đầu tư đề nghiên cứu, bổ sung và hoàn chỉnh Thông tư hướng dẫn này.

     

    PHỤ LỤC I:

     

    CÁC NỘI DUNG CỤ THỂ ĐỀ NGHỊ TIẾP NHẬN CHUYÊN GIA CHO CÁC CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN ODA VÀ HOẠT ĐỘNG
    SỬ DỤNG CHUYÊN GIA NƯỚC NGOÀI

    (Kèm theo văn bản đề nghị số... ngày... tháng... năm....)

     

    Tên chương trình, dự án ODA: (Tiếng Việt và tiếng Anh)............................

    ....................................................................................................................

    Hình thức sử dụng ODA (vay, viện trợ không hoàn lại) : ...........................

    Hiệp định được ký ngày ...... tháng ........ năm ........... giữa .........................

    đại diện Chính phủ Việt Nam và .................................................................

    đại diện cho ................................................................................................

    Tổng vốn ODA theo hiệp định: ...................................................................

    Thời hạn thực hiện: Từ tháng ... năm .. đến tháng ... năm ............................

    Cơ quan chủ quản chương trình, dự án: .......................................................

    Cơ quan thực hiện chương trình, dự án: .......................................................

    Địa điểm thực hiện chương trình, dự án: .....................................................

    Những hoạt động có sử dụng chuyên gia nước ngoài, thời gian chuyên gia nước ngoài lưu trú ở Việt Nam, số chuyên gia nước ngoài cần sử dụng cho từng hoạt động:

    - Hoạt động 1: .................; Tên chuyên gia: .........; Thời giam lưu trú ở Việt Nam từ tháng .... năm ... đến tháng .... năm...; Công văn, giấy tờ liên quan đến việc cử chuyên gia của Bên nước ngoài gửi Bên Việt Nam số .... ngày ... tháng ... năm ...

    - Hoạt động 2: ...............; Tên chuyên gia: .....; Thời gian lưu trú ở Việt Nam từ tháng ... năm .... đến tháng.... năm .....; Công văn, giấy tờ liên quan đến việc cử chuyên gia của Bên nước ngoài gửi Bên Việt Nam số .... ngày ... tháng ... năm .....

     

    Xác nhận của

    Cơ quan chủ quản chương trình, dự án ODA

    (Ký tên, đóng dấu)

     

     

     

    PHỤ LỤC II

     

    BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ

    Số: BKH/KTĐN

    CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

    Hà Nội, ngày tháng năm

     

    Kính gửi: -

    - Bộ Tài chính, Bộ Ngoại giao, Bộ Công an,

    Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Tổng cục Hải quan VN

     

    Thực hiện Nghị định số 87/CP ngày 5 tháng 8 năm 1997 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý và sử dụng ODA và Quyết định số 211/1998/QĐ-TTg ngày 31 tháng 10 năm 1998 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế Chuyên gia nước ngoài thực hiện các chương trình, dự án ODA ở Việt Nam (Điều 8, khoản 1, mục c),

    Theo đề nghị của............ tại công văn số......... ngày.... tháng.... năm.......

    BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ XÁC NHẬN

     

    Chương trình, dự án: (Tiếng Việt và tiếng Anh) ...........................................

    ......................................................................................................................

    có sử dụng ODA dưới hình thức (vay, viện trợ không hoàn lại): .................

    Hiệp định được ký ngày .... tháng .... năm ..... giứa ......................................

    đại diện Chính phủ Việt Nam và ..................................................................

    đại diện cho ..................................................................................................

    Tổng vốn ODA theo hiệp định: ....................................................................

    Thời hạn thực hiện: Từ tháng .... năm ..... đến tháng ..... năm ......................

    Cơ quan chủ quản chương trình, dự án: .......................................................

    Cơ quan thực hiện chương trình, dự án: ......................................................

    Địa điểm thực hiện chương trình, dự án:......................................................

    .....................................................................................................................

    Những hoạt động có sử dụng chuyên gia nước ngoài: .................................

    ......................................................................................................................

    Bộ Kế hoạch và Đầu tư đề nghị các cơ quan có thẩm quyền giải quyết công việc theo đúng quy định trong Quy chế Chuyên gia nước ngoài thực hiện các chương trình, dự án ODA ở Việt Nam nêu trên.

     

    Nơi nhận:

    - Như trên

    - Lưu VP, Vụ KTĐN

    KT. Bộ trưởng

    Bộ Kế hoạch và Đầu tư

    Thứ trưởng

     

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Quyết định 211/1998/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế chuyên gia nước ngoài thực hiện các chương trình, dự án ODA ở Việt Nam
    Ban hành: 31/10/1998 Hiệu lực: 15/11/1998 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    02
    Thông tư liên tịch 12/2010/TTLT-BKHĐT-BTC của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện Quy chế Chuyên gia nước ngoài thực hiện các chương trình, dự án ODA ban hành kèm theo Quyết định số 119/2009/QĐ-TTg ngày 01/10/2009 của Thủ tướng Chính phủ
    Ban hành: 28/05/2010 Hiệu lực: 12/07/2010 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản thay thế
    03
    Thông tư 01/2001/TT-TCHQ của Tổng cục Hải quan hướng dẫn thủ tục hải quan đối với đồ dùng, hành lý xuất nhập khẩu, phương tiện đi lại của chuyên gia nước ngoài quy định tại Quyết định số 211/1998/QĐ-TTg ngày 31/10/1998 của Thủ tướng Chính phủ
    Ban hành: 09/02/2001 Hiệu lực: 24/02/2001 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    04
    Quyết định 2010/QĐ-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc công bố kết quả hệ thống văn hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Kế hoạch và Đầu tư đến hết ngày 31/12/2015
    Ban hành: 30/12/2015 Hiệu lực: 30/12/2015 Tình trạng: Còn Hiệu lực
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

  • Văn bản đang xem

    Thông tư 02/2000/TT-BKH hướng dẫn thực hiện Quy chế chuyên gia nước ngoài

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành: Bộ Kế hoạch và Đầu tư
    Số hiệu: 02/2000/TT-BKH
    Loại văn bản: Thông tư
    Ngày ban hành: 12/01/2000
    Hiệu lực: 27/01/2000
    Lĩnh vực: Lao động-Tiền lương
    Ngày công báo: Đang cập nhật
    Số công báo: Đang cập nhật
    Người ký: Võ Hồng Phúc
    Ngày hết hiệu lực: 12/07/2010
    Tình trạng: Hết Hiệu lực
  • File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X