Cơ quan ban hành: | Bộ Tài nguyên và Môi trường | Số công báo: | 10 - 8/2005 |
Số hiệu: | 03/2005/TT-BTNMT | Ngày đăng công báo: | 10/08/2005 |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Mai ái Trực |
Ngày ban hành: | 28/06/2005 | Hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | 25/08/2005 | Tình trạng hiệu lực: | Còn Hiệu lực |
Lĩnh vực: | Lao động-Tiền lương |
THÔNG TƯ
CỦA BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG SỐ 03/2005/TT-BTNMT
NGÀY 28 THÁNG 6 NĂM 2005 HƯỚNG DẪN CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP
CHỨC VỤ LàNH ĐẠO THUỘC NGÀNH TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Thi hành Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (sau đây gọi là Nghị định số 204/2004/NĐ-CP); sau khi thống nhất với Bộ Nội vụ (Công văn số 1373/BNV-TL ngày 09 tháng 6 năm 2005) và Bộ Tài chính (Công văn số 5966/TC-PC ngày 18 tháng 5 năm 2005), Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp chức vụ lãnh đạo thuộc Ngành Tài nguyên và Môi trường như sau:
I. PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG
1. Cán bộ, công chức, viên chức được bổ nhiệm giữ các chức danh lãnh đạo trong các cơ quan, đơn vị thuộc hệ thống bộ máy tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường (trừ các đơn vị sự nghiệp giáo dục, khoa học, y tế, văn hóa thông tin).
2. Cán bộ, công chức, viên chức được bổ nhiệm giữ các chức danh lãnh đạo Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất và Trung tâm phát triển quỹ đất là đơn vị sự nghiệp có thu được quy định tại Thông tư liên tịch số 38/2004/TTLT/BTNMT-BNV ngày 31 tháng 12 năm 2004 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Nội vụ hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất và Tổ chức phát triển quỹ đất.
II. MỨC PHỤ CẤP
1. Đối với Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất và Trung tâm phát triển quỹ đất là đơn vị sự nghiệp có thu:
a) Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh (tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương) thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường và Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện (huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh) thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường: áp dụng phụ cấp chức vụ lãnh đạo theo Phụ lục số 1 kèm theo Thông tư này.
b) Trung tâm phát triển quỹ đất là đơn vị sự nghiệp có thu thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường: áp dụng mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo như mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo của Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường quy định tại Phụ lục số 1 kèm theo Thông tư này.
2. Đối với Trung tâm Khí tượng Thủy văn quốc gia:
a) Chức danh lãnh đạo Trung tâm, Văn phòng, các ban, phòng thuộc Trung tâm: áp dụng phụ cấp chức vụ lãnh đạo bằng Cục hạng I thuộc Bộ quy định tại điểm 4, mục I bảng phụ cấp chức vụ lãnh đạo ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP.
b) Các đơn vị sự nghiệp và các Đài Khí tượng Thủy văn khu vực trực thuộc Trung tâm: áp dụng phụ cấp chức vụ lãnh đạo theo Phụ lục số 3 kèm theo Thông tư này.
3. Đối với Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam (Cục xếp loại II) và các tổ chức được xếp loại tương đương cấp Vụ thuộc Bộ (gồm Cục Đo đạc và Bản đồ, Cục Bảo vệ môi trường, Cục Quản lý tài nguyên nước, Trung tâm Điều tra quy hoạch đất đai, Trung tâm Viễn thám, Trung tâm Thông tin):
a) Chức danh lãnh đạo Cục, Trung tâm, Văn phòng, Thanh tra, các ban, phòng thuộc Cục, Trung tâm:
Giữ nguyên phân loại cũ để chuyển xếp phụ cấp chức vụ lãnh đạo theo hệ số cũ sang phụ cấp chức vụ lãnh đạo theo hệ số mới quy định tại điểm 4, mục I bảng phụ cấp chức vụ lãnh đạo ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP.
b) Chức danh lãnh đạo Chi cục thuộc Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam, Cục Đo đạc và Bản đồ, Cục Bảo vệ môi trường: áp dụng phụ cấp chức vụ lãnh đạo theo Phụ lục số 2 kèm theo Thông tư này.
c) Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Cục, Trung tâm: áp dụng phụ cấp chức vụ lãnh đạo theo Phụ lục số 3 kèm theo Thông tư này.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Nguyên tắc và các trường hợp được hưởng, thôi hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo, cách trả phụ cấp chức vụ lãnh đạo: áp dụng Mục II và Mục III Thông tư số 02/2005/TT-BNV ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp chức vụ lãnh đạo đối với cán bộ, công chức, viên chức.
2. Tổ chức thực hiện
a) Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo thực hiện chế độ phụ cấp chức vụ lãnh đạo đối với Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường, Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường và Trung tâm phát triển quỹ đất là đơn vị sự nghiệp có thu theo hướng dẫn tại Thông tư này.
b) Các đơn vị trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường theo phân cấp quản lý cán bộ, công chức của Bộ, thực hiện việc chuyển xếp và quyết định hưởng hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo đối với các chức danh lãnh đạo thuộc phạm vi quản lý theo hướng dẫn tại Thông tư này.
Việc thực hiện hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo đối với các viện nghiên cứu, các trường, Báo Tài nguyên và Môi trường, các tạp chí và Trung tâm Điều dưỡng phục hồi chức năng thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường sẽ có hướng dẫn riêng.
c) Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam chỉ đạo Bảo hiểm xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện thu bảo hiểm xã hội theo mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo tại Thông tư này. Nếu phát hiện việc hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo không đúng quy định thì Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có văn bản đề nghị người có thẩm quyền quản lý cán bộ, công chức, viên chức quyết định xếp lại phụ cấp chức vụ lãnh đạo theo đúng quy định tại Thông tư này (đồng gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường 01 bản để theo dõi và kiểm tra).
IV. HIỆU LỰC THI HÀNH
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
2. Chế độ phụ cấp chức vụ lãnh đạo quy định tại Thông tư này được áp dụng kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2004.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các đơn vị trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường phản ánh về Bộ Tài nguyên và Môi trường để nghiên cứu, giải quyết.
Phụ lục số 1
BẢNG PHỤ CẤP CHỨC VỤ LàNH ĐẠO VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
(kèm theo thông tư số 03/2005/TT-BTNMT
ngày 28 tháng 6 năm 2005 của bộ Tài nguyên và Môi trường)
Chức danh |
Hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường |
Hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện | |||
|
Đô thị loại đặc biệt, thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh |
Đô thị loại I, các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương còn lại |
Thành phố thuộc tỉnh là đô thị loại II |
Thành phố thuộc tỉnh là đô thị loại III, quận thuộc Hà Nội và quận thuộc thành phố Hồ Chí Minh |
Huyện, thị xã và các quận còn lại |
Giám đốc |
0,80 |
0,7 |
0,40 |
0,30 |
0,20 |
Phó Giám đốc |
0,60 |
0,5 |
0,25 |
0,20 |
0,15 |
BẢNG PHỤ CẤP CHỨC VỤ LàNH ĐẠO CHI CỤC
THUỘC CỤC ĐỊA CHẤT VÀ KHOÁNG SẢN VIỆT
CỤC ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ, CỤC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
(Kèm theo Thông tư số 03/2005/TT-BTNMT
ngày 28 tháng 6 năm 2005 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Chức danh |
Cục Địa chất và Khoáng sản Việt (Hệ số phụ cấp) |
Cục Đo đạc và Bản đồ, Cục Bảo vệ môi trường (Hệ số phụ cấp) |
Chi cục trưởng |
0,8 |
0,7 |
Phó Chi cục trưởng |
0,6 |
0,5 |
BẢNG PHỤ CẤP CHỨC VỤ LàNH ĐẠO CỦA CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP
THUỘC BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Kèm theo Thông tư số 03 /2005/TT-BTNMT
ngày 28 tháng 6 năm 2005 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Đơn vị/chức danh |
Hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo |
I. Các đơn vị thuộc Trung tâm Khí tượng thủy văn quốc gia (KTTV) |
|
1, Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Trung tâm KTTV quốc gia: (Trung tâm Dự báo KTTV Trung ương, Trung tâm Mạng lưới KTTV và Môi trường, Trung tâm KTTV Biển, Trung tâm Tư liệu KTTV, Trung tâm ứng dụng công nghệ KTTV, Đài Khí tượng Cao không, Liên đoàn Khảo sát KTTV) |
|
Giám đốc |
0,9 |
Phó Giám đốc |
0,7 |
Trưởng phòng |
0,5 |
Phó trưởng phòng |
0,4 |
2, Các Đài KTTV khu vực: |
|
Giám đốc |
1,0 |
Phó Giám đốc |
0,8 |
Trưởng phòng |
0,6 |
Phó trưởng phòng |
0,4 |
3, Các tổ chức nghiệp vụ thuộc Đài KTTV khu vực: |
|
Giám đốc Trung tâm dự báo KTTV tỉnh |
0,6 |
Phó Giám đốcTrung tâm dự báo KTTV tỉnh |
0,4 |
Trưởng trạm loại I |
0,6 |
Phó trưởng trạm loại I |
0,4 |
Trưởng trạm loại II |
0,45 |
Phó trưởng trạm loại II |
0,25 |
Trưởng trạm loại III |
0,25 |
Phó trưởng trạm loại III |
0,15 |
II. Các đơn vị thuộc Cục Địa chất và khoáng sản Việt |
|
1, Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Cục: (Các Liên đoàn Địa chất, Trung tâm Phân tích thí nghiệm địa chất, Trung tâm Thông tin - Lưu trữ địa chất, Bảo tàng Địa chất) |
|
Cấp trưởng |
0,9 |
Cấp phó |
0,7 |
2, Các phòng giúp việc Liên đoàn trưởng, Giám đốc: |
|
Trưởng phòng |
0,45 |
Phó trưởng phòng |
0,3 |
3, Các Đoàn địa chất giúp việc Liên đoàn trưởng: |
|
Cấp trưởng |
0,5 |
Cấp phó |
0,3 |
4, Các phòng nghiệp vụ thuộc Đoàn địa chất: |
|
Trưởng phòng |
0,25 |
Phó trưởng phòng |
0,15 |
III. Các đơn vị thuộc Cục Đo đạc và bản đồ, Cục bảo vệ môi trương, cục quản lý tài nguyên nước |
|
1, Các Trung tâm trong cơ cấu tổ chức bộ máy trực thuộc Cục: |
|
Giám đốc Trung tâm |
0,7 |
Phó Giám đốc Trung tâm |
0,5 |
2, Các phòng thuộc Trung tâm (nếu có): |
|
Trưởng phòng |
0,4 |
Phó trưởng phòng |
0,3 |
IV. Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Trung tâm Điều tra quy hoạch đất đai (Trung tâm Quy hoạch sử dụng đất đai, Trung tâm Tài nguyên và Môi trường đất, Trung tâm Công nghệ và thông tin đất đai, Chi nhánh Trung tâm điều tra quy hoach đất đai tại Thành phố Hồ Chí Minh) |
|
Giám đốc Trung tâm |
0,6 |
Phó Giám đốc Trung tâm |
0,4 |
01
|
Văn bản căn cứ |
02
|
Văn bản dẫn chiếu |
03
|
Văn bản dẫn chiếu |
Thông tư 03/2005/TT-BTNMT chế độ phụ cấp chức vụ lãnh đạo thuộc ngành TNMT
In lược đồCơ quan ban hành: | Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Số hiệu: | 03/2005/TT-BTNMT |
Loại văn bản: | Thông tư |
Ngày ban hành: | 28/06/2005 |
Hiệu lực: | 25/08/2005 |
Lĩnh vực: | Lao động-Tiền lương |
Ngày công báo: | 10/08/2005 |
Số công báo: | 10 - 8/2005 |
Người ký: | Mai ái Trực |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Còn Hiệu lực |
File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!