Cơ quan ban hành: | Bộ Giao thông Vận tải, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính | Số công báo: | 33&34 - 01/2007 |
Số hiệu: | 14/2006/TTLT-BGTVT-BNV-BTC | Ngày đăng công báo: | 15/01/2007 |
Loại văn bản: | Thông tư liên tịch | Người ký: | Phạm Thế Minh, Trần Văn Tá, Trần Văn Tuấn |
Ngày ban hành: | 29/12/2006 | Hết hiệu lực: | 15/02/2010 |
Áp dụng: | 30/01/2007 | Tình trạng hiệu lực: | Hết Hiệu lực |
Lĩnh vực: | Lao động-Tiền lương, Chính sách |
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI - BỘ NỘI
VỤ - BỘ TÀI CHÍNH
SỐ 14/2006/TTLT-BGTVT-BNV-BTC
HƯỚNG DẪN
THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 70/2006/QĐ-TTG
NGÀY 29 THÁNG 3 NĂM 2006 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ VỀ CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP ĐẶC
THÙ ĐI BIỂN ĐỐI VỚI CÔNG CHỨC, VIÊN
CHỨC, CÔNG NHÂN, NHÂN VIÊN TRÊN TÀU TÌM KIẾM CỨU NẠN
HÀNG HẢI VÀ QUYẾT ĐỊNH SỐ 179/2006/QĐ-TTG
NGÀY 07 THÁNG 8 NĂM 2006 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ VỀ CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP ƯU ĐÃI
THEO NGHỀ ĐỐI VỚI LỰC LƯỢNG TÌM
KIẾM CỨU NẠN HÀNG HẢI
Căn cứ Quyết định số 70/2006/QĐ-TTg
ngày 29 tháng 3 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ
về chế độ phụ cấp đặc thù đi
biển đối với công chức, viên chức, công nhân,
nhân viên trên tàu tìm kiếm cứu nạn hàng hải và Quyết
định số 179/2006/QĐ-TTg ngày 07 tháng 8 năm 2006 của
Thủ tướng Chính phủ về chế độ phụ
cấp ưu đãi theo nghề đối với lực lượng
tìm kiếm cứu nạn hàng hải; sau khi có ý kiến của
Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội tại
công văn số 4402/LĐTBXH-TL ngày 06 tháng 12 năm 2006, Bộ Giao thông vận
tải, Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính hướng dẫn
thực hiện như sau:
I. PHẠM VI,
ĐỐI TƯỢNG VÀ NGUYÊN TẮC ÁP DỤNG
1- Chế độ
phụ cấp đặc thù đi biển:
Công chức, viên chức, công nhân, nhân viên trên tàu tìm kiếm cứu nạn hàng
hải (bao gồm cả công chức, viên chức không thuộc
định biên của Trung tâm phối hợp tìm kiếm cứu
nạn hàng hải Việt Nam).
2- Chế độ
phụ cấp ưu đãi theo nghề:
Công chức, viên chức và người lao động làm
việc trong các đơn vị tìm kiếm cứu nạn
hàng hải sử dụng nguồn kinh phí do Nhà nước
cấp được hưởng phụ cấp ưu đãi
theo nghề gồm:
a) Thuyền viên và công nhân viên làm việc trên tàu tìm kiếm
cứu nạn hàng hải chuyên dụng được xếp
lương theo bảng lương B5, nhóm III ban hành kèm theo
Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 tháng
2004 của Chính phủ;
b) Công chức, viên chức thuộc Trung tâm phối hợp
tìm kiếm cứu nạn hàng hải Việt Nam làm công tác
chỉ huy phối hợp tìm kiếm cứu nạn, trực
ban thông tin liên lạc (bao gồm cả trực ban tìm kiếm
cứu nạn), quản lý kỹ thuật và theo dõi hướng
dẫn huấn luyện tìm kiếm cứu nạn hàng hải.
3- Nguyên tắc
áp dụng:
a) Đối tượng qui định tại khoản
1 mục I Thông tư này được hưởng chế
độ phụ cấp đặc thù đi biển trong
thời gian trực tiếp tham gia diễn tập, huấn
luyện, tìm kiếm cứu nạn trên tàu.
b) Đối tượng
qui định tại điểm a và điểm b khoản
2 mục I Thông tư này không được hưởng chế
độ phụ cấp ưu đãi theo nghề trong thời
gian sau:
Thời gian đi công tác, làm việc, học tập ở
nước ngoài hưởng 40% tiền lương theo quy định
tại khoản 4 Điều 8 Nghị định số
204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính
phủ;
Thời gian đi công tác, học tập ở trong nước
không trực tiếp làm chuyên môn tìm kiếm cứu nạn hàng
hải liên tục từ 3 tháng trở lên;
Thời gian nghỉ việc riêng không hưởng lương
liên tục từ 01 tháng trở lên;
Thời gian nghỉ ốm đau, thai sản vượt
quá thời gian qui định tại Điều lệ bảo
hiểm xã hội hiện hành của Nhà nước;
Thời gian bị tạm đình chỉ công tác (bao gồm
cả trường hợp đình chỉ làm công tác tìm kiếm
cứu nạn hàng hải).
II. MỨC PHỤ
CẤP, CÁCH TÍNH, NGUỒN KINH PHÍ VÀ CHI TRẢ PHỤ CẤP
1. Chế độ
phụ cấp đặc thù đi biển :
a) Mức phụ cấp đặc thù đi biển là
110.000 đồng/1 người/1 ngày (tương đương
7 USD/ngày).
b) Phụ cấp đặc thù đi biển được
tính theo số ngày thực tế làm việc trên biển.
c) Nguồn kinh phí và chi trả phụ cấp:
Phụ cấp đặc thù đi biển được
chi trả sau mỗi đợt diễn tập, huấn luyện,
tìm kiếm cứu nạn hoặc chi trả cùng kỳ lương
hàng tháng và không dùng để tính đóng, hưởng chế
độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế;
Phụ cấp đặc thù
đi biển được thực hiện theo Quyết định
số 70/2006/QĐ-TTg ngày 29 tháng 3 năm 2006 của Thủ
tướng Chính phủ, được bố trí trong dự
toán ngân sách hàng năm của Bộ Giao thông vận tải
theo qui định của Luật Ngân sách Nhà nước.
2. Chế độ
phụ cấp ưu đãi theo nghề:
Phụ cấp ưu đãi theo nghề được tính
theo tháng như sau:
a) Mức phụ cấp:
Mức 50% áp dụng đối với các đối tượng
quy định tại điểm a khoản 2 mục I Thông
tư này;
Mức 15% áp dụng cho các đối
tượng quy định tại điểm b khoản 2
mục I Thông tư này;
b) Cách tính:
Phụ cấp ưu đãi theo nghề được tính
theo công thức sau:
Mức
tiền phụ
cấp ưu đãi = theo nghề |
Mức
lương tối
x thiểu chung |
Hệ số
lương ngạch, bậc hiện hưởng + hệ số phụ cấp chức
vụ lãnh đạo (nếu có) + % (quy theo hệ số)
phụ x cấp thâm niên vượt
khung (nếu có) |
Tỷ lệ % phụ cấp ưu đãi theo nghề được hưởng |
Ví dụ: Ông Nguyễn Văn A, Trưởng phòng đang
xếp lương ngạch chuyên viên, bậc 9/9, hệ số
lương 4,98, phụ cấp thâm niên vượt khung là 6%
và hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo
là 0,4;
Ông Nguyễn Văn A được hưởng phụ
cấp ưu đãi theo nghề mức 15% thì mức tiền
phụ cấp ưu đãi theo nghề từ tháng 10 năm
2006 của ông Nguyễn Văn
A là:
450.000đồng/tháng
x ((4,98 + 0,4) + 4,98 x 6%) x 15%
= 383.319 đồng/tháng
c) Nguồn kinh phí và chi trả phụ cấp:
Phụ cấp ưu đãi theo
nghề được chi trả cùng kỳ lương
hàng tháng và không dùng để tính đóng, hưởng chế
độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế;
Phụ cấp ưu đãi theo nghề được
thực hiện theo Quyết định số 179/2006/QĐ-TTg ngày 07 tháng 8 năm
2006 của Thủ tướng Chính phủ, được
bố trí trong dự toán ngân sách hàng năm của Bộ
Giao thông vận tải theo qui định của luật Ngân
sách Nhà nước.
III. HIỆU LỰC
THI HÀNH VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể
từ ngày đăng Công báo.
2. Trung tâm tìm kiếm cứu nạn hàng hải Việt Nam
căn cứ vào hướng dẫn tại Thông tư này thống
kê các đối tượng và chi trả trực tiếp
cho công chức, viên chức, công nhân, nhân viên và người
lao động.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các đơn vị phản ánh về Bộ Giao thông vận tải để phối hợp với Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính nghiên cứu, giải quyết./.
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH THỨ TRƯỞNG Trần
Văn Tá |
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ NỘI
VỤ THỨ TRƯỞNG Trần
Văn Tuấn |
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG
VẬN TẢI THỨ TRƯỞNG Phạm
Thế Minh |
01
|
Văn bản được hướng dẫn |
02
|
Văn bản được hướng dẫn |
03
|
Văn bản dẫn chiếu |
04
|
Văn bản dẫn chiếu |
05
|
Văn bản dẫn chiếu |
06
|
Văn bản dẫn chiếu |
07
|
Văn bản quy định hết hiệu lực một phần |
08
|
Thông tư liên tịch 14/2006/TTLT-BGTVT-BNV-BTC hướng dẫn thực hiện Quyết định số 70/2006/QĐ-TTg
In lược đồCơ quan ban hành: | Bộ Giao thông Vận tải, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính |
Số hiệu: | 14/2006/TTLT-BGTVT-BNV-BTC |
Loại văn bản: | Thông tư liên tịch |
Ngày ban hành: | 29/12/2006 |
Hiệu lực: | 30/01/2007 |
Lĩnh vực: | Lao động-Tiền lương, Chính sách |
Ngày công báo: | 15/01/2007 |
Số công báo: | 33&34 - 01/2007 |
Người ký: | Phạm Thế Minh, Trần Văn Tá, Trần Văn Tuấn |
Ngày hết hiệu lực: | 15/02/2010 |
Tình trạng: | Hết Hiệu lực |
File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!