hieuluat

Quyết định 02/2015/QĐ-UBND Biểu giá cây trồng, hoa màu địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân TP. HCM Số công báo: Theo văn bản
    Số hiệu: 02/2015/QĐ-UBND Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
    Loại văn bản: Quyết định Người ký: Nguyễn Hữu Tín
    Ngày ban hành: 09/01/2015 Hết hiệu lực: Đang cập nhật
    Áp dụng: 19/01/2015 Tình trạng hiệu lực: Đã sửa đổi
    Lĩnh vực: Tài chính-Ngân hàng, Nông nghiệp-Lâm nghiệp
  • ỦY BAN NHÂN DÂN
    THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

    -------
    Số: 02/2015/QĐ-UBND
    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------
    Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 09 tháng 01 năm 2015

     
     
    QUYẾT ĐỊNH
    BAN HÀNH BIỂU GIÁ CÂY TRỒNG, HOA MÀU TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
    --------------------------------------
    ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
     
     
    Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
    Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
    Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
    Căn cứ Nghị định số 02/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 01 năm 2010 của Chính phủ về khuyến nông;
    Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
    Căn cứ Thông tư liên tịch số 183/2010/TTLT-BTC-BNN ngày 15 tháng 11 năm 2010 của Bộ Tài chính - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách Nhà nước cấp đối với hoạt động khuyến nông;
    Căn cứ Quyết định số 38/2005/QĐ-BNN ngày 06 tháng 7 năm 2005 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành định mức kinh tế kỹ thuật trồng rừng, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh rừng và bảo vệ rừng;
    Xét đề nghị của Hội đồng Thẩm định bồi thường Thành phố tại Tờ trình số 711/TTr-HĐTĐBT-KTĐ ngày 25 tháng 9 năm 2014; Công văn số 1237/SNN-KHTC ngày 25 tháng 6 năm 2014 của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Công văn số 4522/STC-BVG ngày 28 tháng 5 năm 2014 của Sở Tài chính; Công văn số 1592/STP-VB ngày 26 tháng 8 năm 2014 và Công văn số 6017/STP-VB ngày 31 tháng 10 năm 2014 của Sở Tư pháp về thẩm định dự thảo Quyết định ban hành Biểu giá cây trồng, hoa màu trên địa bàn Thành phố,
     
    QUYẾT ĐỊNH:
     
     
    Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Biểu giá cây trồng, hoa màu trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh để sử dụng vào mục đích:
    1. Tính bồi thường, hỗ trợ thiệt hại cây trồng, hoa màu khi Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh, để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng quy định tại Điều 61, Điều 62 Luật Đất đai năm 2013;
    2. Định giá cây trồng, hoa màu trong công tác bán, thanh lý tài sản gắn liền với đất thuộc sở hữu Nhà nước;
    3. Định giá cây trồng, hoa màu trong công tác cổ phần hóa doanh nghiệp Nhà nước.
    Điều 2. Điều khoản chuyển tiếp
    1. Đối với những Dự án đã phê duyệt Phương án bồi thường, hỗ trợ thiệt hại đối với cây trồng, hoa màu trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành nhưng chưa tổ chức thực hiện việc chi trả bồi thường, hỗ trợ thiệt hại đối với cây trồng, hoa màu thì Ủy ban nhân dân các quận, huyện căn cứ Biểu giá ban hành kèm theo Quyết định này để điều chỉnh, bổ sung Phương án bồi thường, hỗ trợ đối với cây trồng, hoa màu đã được phê duyệt của Dự án.
    2. Đối với những Dự án đã phê duyệt Phương án bồi thường, hỗ trợ theo đơn giá ban hành kèm theo Quyết định số 35/2010/QĐ-UBND ngày 28 tháng 5 năm 2010 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh và các văn bản bổ sung có liên quan nhưng trong quá trình thực hiện phát sinh những loại cây trồng, hoa màu mới, có trong Biểu giá cây trồng, hoa màu ban hành kèm theo Quyết định này thì Hội đồng bồi thường của dự án tổng hợp, báo cáo Hội đồng thẩm định bồi thường Thành phố xem xét, hướng dẫn việc áp dụng bổ sung Biểu giá cây trồng, hoa màu mới ban hành kèm theo Quyết định này vào Phương án bồi thường, hỗ trợ thiệt hại đối với cây trồng, hoa màu đã được phê duyệt của Dự án.
    Điều 3. Giao Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện chỉ đạo các cơ quan chuyên môn thường xuyên theo dõi diễn biến giá cả cây trồng, hoa màu trên địa bàn để tổng hợp, báo cáo, đề xuất điều chỉnh, bổ sung Biểu giá cho phù hợp với tình hình thực tế.
    Điều 4. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp cùng các cơ quan, đơn vị có liên quan nghiên cứu đề xuất của Ủy ban nhân dân các quận, huyện để xây dựng, điều chỉnh, bổ sung Biểu giá cây trồng, hoa màu, gửi Sở Tài chính thẩm định, trình Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét, quyết định việc điều chỉnh, bổ sung Biểu giá phù hợp thực tế khi có biến động về giá cây trồng, hoa màu.
    Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn Hội đồng bồi thường của các dự án xử lý kịp thời những trường hợp phát sinh cụ thể đối với cây trồng, hoa màu chưa nêu trong Biểu giá ban hành kèm theo Quyết định này.
    Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
    Điều 6. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc các Sở - ngành Thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận - huyện, phường - xã, thị trấn, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức, hộ gia đình và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
     

     Nơi nhận:
    - Như Điều 6;
    - Văn phòng Chính phủ;
    - Bộ Tài chính; Bộ Xây dựng;
    - Bộ Tài nguyên và Môi trường;
    - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
    - Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
    - Thường trực Thành ủy;
    - Thường trực HĐND Thành phố;
    - TTUB: CT các PCT;
    - Đoàn Đại biểu Quốc hội Thành phố;
    - Ủy ban MTTQ Việt Nam Thành phố;
    - Các Ban HĐND Thành phố;
    - Hội đồng Thẩm định bồi thường Thành phố;
    - VPUB: Các PVP;
    - Các Phòng CV, ĐTMT (5); TTCB;
    - Lưu: VT, (ĐTMT/VB) TV.
    TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
    KT. CHỦ TỊCH
    PHÓ CHỦ TỊCH




    Nguyễn Hữu Tín

     
    BIỂU GIÁ CÂY TRỒNG, HOA MÀU TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
    (Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2015/QĐ-UBND ngày 09 tháng 01 năm 2015 của Ủy ban nhân dân Thành phố)
     
     

    Căn cứ tính định mức:
    - Quyết định số 38/2005/QĐ-BNN ngày 06 tháng 7 năm 2005 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành định mức kinh tế kỹ thuật trồng rừng, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh rừng và bảo vệ rừng;
    - Quyết định số 2198-CNR ngày 26 tháng 11 năm 1977 của Bộ Lâm nghiệp ban hành Bảng phân loại tạm thời các loại gỗ sử dụng thống nhất trong cả nước;
    - Nghị định số 02/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 01 năm 2010 của Chính phủ về khuyến nông;
    - Quyết định số 3073/QĐ-BNN-KHCN ngày 28 tháng 10 năm 2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành các định mức tạm thời áp dụng cho các chương trình, dự án khuyến nông, khuyến ngư;
    - Quyết định số 08/2014/QĐ-UBND ngày 12 tháng 02 năm 2014 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành các định mức kinh tế kỹ thuật mô hình khuyến nông, khuyến ngư trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
    Một số nguyên tắc:
    1. Đối với cây ăn trái:
    a) Vườn cây ăn trái chuyên canh: là những vườn cây ăn trái được trồng từ 1 hoặc 2 đến 3 loại cây có khoảng cách và mật độ trồng hợp lý, được đầu tư thâm canh phù hợp với đặc tính sinh trưởng của từng loại cây trồng trên nền đất thích hợp và đảm bảo có hiệu quả kinh tế cao. Vườn cây ăn trái chuyên canh có 2 dạng cấu trúc:
    - Vườn cây ăn trái chuyên canh 1 loại cây: là vườn trồng chuyên một loại cây dài hạn. Đối với vườn chỉ trồng một loại cây ăn trái tán lá lớn như: xoài, chôm chôm, nhãn, sầu riêng, bưởi,...trong vườn được tận dụng trồng rau, hoa kiểng không trồng xen cây ăn trái khác. Đối với vườn trồng loại cây ăn trái có tán lá nhỏ như: cam, quýt, chanh, thanh long, ổi... chỉ được tận dụng trồng xen rau, màu trong năm đầu (năm thứ nhất kể từ ngày trồng).
    - Vườn cây ăn trái chuyên canh trồng từ 2 - 3 loại cây: là vườn có một loại cây ăn trái dài hạn, có tán lá cao, rộng là cây chính và từ 1-2 loại cây trung hạn, ngắn hạn. Loại này chủ yếu là vườn cây mới lập, cho thu nhập thấp ngay từ những năm đầu, đáp ứng yêu cầu lấy ngắn nuôi dài.
    b) Vườn tạp: là loại vườn có trồng trên 2 loại cây ăn trái nhưng không đảm bảo mật độ (cao hơn định mức, mật độ quy định) không thực hiện đúng quy trình chăm sóc, thâm canh, có hiệu quả kinh tế không cao (năng suất, giá trị thấp).
    c) Mật độ trồng:
    - Loại cây ăn trái có tán lá lớn như măng cụt, chôm chôm, sầu riêng, xoài, nhãn, bưởi mật độ trồng từ 200-400 cây/ha.
    - Loại cây ăn trái có tán lá nhỏ như: chanh, cam, quýt, thanh long, ổi, mật độ trồng từ 800-1.000 cây/ha.
    - Vườn trồng từ 1 - 3 loại cây có tán lá rộng, vừa có tán lá nhỏ mật độ trồng tối đa 1.000 cây/ha.
    2. Đối với cây kiểng
    Trong trường hợp cây kiểng di dời được thì chi phí hỗ trợ di dời do Hội đồng Bồi thường của dự án xem xét quyết định cụ thể từng trường hợp theo thời giá trung bình tại địa phương.
    Cơ sở tính toán:
    - Đơn giá bồi thường (đ/m2) = năng suất trung bình của hoa màu (đ/m2) x giá thị trường tại thời điểm tính toán (đ/kg)
    - Đối với cây ăn trái:
    + Vườn chuyên canh: 100% đơn giá
    + Vườn tạp: 75% đơn giá
     
    STT
    Loại cây trồng
    Quy cách (Đường kính, chiều cao, thời kỳ...)
    Đơn giá
    Đơn vị tính
    Ghi chú
    I
    Cây lương thực
     
     
     
     
    1
    Bắp (ngô)
     
    12.000
    đồng/m2
     
    2
    Khoai lang, khoai mì
     
    15.000
    đồng/m2
    Năng suất trung bình 20 tấn/ha
    3
    Khoai môn
     
    27.000
    đồng/m2
    NS: 30 tấn/ha
    4
    Khoai mỡ
     
    5.000
    đồng/m2
    Năng suất 10 tấn/ha
    5
    Lúa
     
     
     
     
     
     
     
    22.500.000
    đng/ha
    Đông Xuân
     
     
     
    22.500.000
    đng/ha
    Hè Thu
     
     
     
    20.250.000
    đồng/ha
    Mùa
    II
    Cây rau, đậu, thực phẩm
     
     
     
     
    1
    Bạc hà
     
    75.000
    đồng/m2
    Năng suất 25-40 tấn/ha, chưng cất được 50-100 lít tinh dầu, tương đương 10ml/m2
    2
    Bầu
     
    18.000
    đồng/m2
    Năng suất 40 tấn/ha
    3
     
    21.000
    đồng/m2
    Năng suất 35 tấn/ha
    4
    Bồ ngót
     
    20.000
    đồng/m2
     
    5
    Bồn Bồn
     
    12.000
    đồng/m2
     
    6
    Cà chua
     
    50.000
    đồng/m2
    NS: 30 - 40 tấn/ha
    7
    Cải ngọt
     
    14.000
    đồng/m2
    Năng suất 20 tấn/ha
    8
    Cải xanh
     
    16.000
    đồng/m2
    Năng suất 25 tấn/ha
    9
    Cây Dền
     
    15.400
    đồng/m2
     
    10
    Cây ớt
     
    70.000
    đồng/m2
    Năng suất 20-25 tấn/ha
    11
    Dưa leo
     
    26.000
    đồng/m2
    Năng suất 40 tấn/ha
    12
    Đậu bắp
     
    10.000
    đồng/m2
    Năng suất 15 tấn/ha
    13
    Đậu rồng, dưa gang
     
    21.000
    đồng/m2
     
    14
    Điên điển
     
    18.000
    đng/bụi
    Giá thị trường
    15
    Gừng, nghệ
     
    72.000
    đồng/m2
    Năng suất 60 tấn/ha
    16
    Hành lá
     
    17.500
    đồng/m2
    NS: 10-15 tấn/ha
    17
    Khổ qua
     
    18.000
    đồng/m2
    Năng suất 30 tấn/ha
    18
    Lá lốp
     
    20.000
    đồng/m2
     
    19
    Môn nước
     
    24.500
    đồng/m2
    NS: 35 tấn/ha
    20
    Mướp hương
     
    31.500
    đồng/m2
    Năng suất 45 tấn/ha
    21
    Mướp khía
     
    33.000
    đồng/m2
    Năng suất 30 tấn/ha
    22
    Ngò gai
     
    45.500
    đồng/m2
    Năng suất 35 tấn/ha
    23
    Nha đam
     
    5.000
    đng/bụi
     
    24
    Rau đay
     
    15.400
    đồng/m2
     
    25
    Rau má
     
    20.000
    đồng/m2
     
    26
    Rau mồng tơi
     
    18.900
    đồng/m2
     
    27
    Rau muống
     
    20.000
    đồng/m2
    Năng suất 20 tấn/ha
    28
    Rau nhút
     
    15.400
    đồng/m2
     
    29
    Rau om
     
    17.600
    đồng/m2
     
    30
    Sả
     
    10.000
    đồng/m2
    Năng suất 15 tấn/ha
    31
    Sen
     
    12.000
    đồng/m2
    Năng suất 20 tấn/ha
    32
    Súng
     
    8.600
    đồng/m2
    NS: 430.000 bông/ha/năm
    33
    Sương sâm
     
    5.000
    đồng/m2
     
    34
    Tai tượng (kèo nèo)
     
    12.500
    đồng/m2
    NS: 25 tấn/ha
    35
    Tía tô
     
    27.000
    đồng/m2
     
    36
    Thiên
     
    40.000
    đồng/kg
     
    III
    Cây hoa king
     
     
     
     
    1
    Bng Lăng
     
     
     
     
     
     
    Ø < 7="">m
    20.000
    đồng/cây
     
     
     
    Ø 7-14 cm
    39.000
    đồng/cây
     
     
     
    Ø ≥ 15cm
    76.000
    đng/cây
     
    2
    Bình Bông
     
    14.000
    đồng/cây
     
    3
    Bò cạp
     
     
     
     
     
     
    Ø < 10="">
    30.000
    đồng/cây
     
     
     
    Ø > 20 cm
    135.000
    đồng/cây
     
    4
    Bông bụp
     
    12.000
    đồng/cây
     
    5
    Bông giy
     
     
     
     
     
     
    Đường kính tán>30cm, cao >0,5m
    30.000
    đồng/cây
     
     
     
    Đường kính tán>50cm, cao > 0,7m
    50.000
    đồng/cây
     
     
     
    Đường kính tán>60cm, cao > 1,1m
    120.000
    đồng/cây
     
     
     
    Đường kính tán>80cm, cao > 1,5m
    150.000
    đồng/cây
     
    6
    Bông nâu hoa vàng
     
    10.000
    đồng/cây
     
    7
    Bông trang
     
     
     
     
     
     
    Đk tán 25 - 40 cm, cao 0,4-0,61m
    35.000
    đồng/cây
     
     
     
    Đk tán > 40 cm, cao > 0,6 m
    50.000
    đồng/cây
     
    8
    Bông xác pháo
     
    11.000
    đồng/cây
     
    9
    Bùm sụm
     
     
     
     
     
     
    Cao 40 cm
    400.000
    đồng/cây
     
     
     
    Cao 60 cm
    600.000
    đồng/cây
     
     
     
    Cao 80 cm
    800.000
    đồng/cây
     
    10
    Búp kéo
     
     
     
     
     
     
    Cao < 50="">
    7.000
    đồng/cây
     
     
     
    Cao > 50 cm
    10.000
    đồng/cây
     
    11
    Bướm bạc
     
     
     
     
     
     
    Cao dưới 30 cm
    16.000
    đồng/cây
     
     
     
    Cao trên 30 cm
    30.000
    đồng/cây
     
    12
    Bướm hồng
     
     
     
     
     
     
    Cao dưới 30 cm
    20.000
    đồng/cây
     
     
     
    Cao trên 30 cm
    35.000
    đồng/cây
     
    13
    Cau bụi (đa thân)
     
     
     
     
     
     
    T < 5.="" h="" (2-3="" thân)=""><>
    20.000
    đồng/bụi
     
     
     
    T < 5.="" h="" (2-3="" thân)=""> 0.5cm
    50.000
    đồng/bụi
     
     
     
    5 T<10, h="" (2-3="" thân)="">0.5m
    100.000
    đồng/bụi
     
     
     
    0.5 H (>5 thân) <>1m
    150.000
    đồng/bụi
     
    14
    Cau đỏ
     
     
     
     
     
     
    cao dưới 2m, 1 gốc mẹ
    15.000
    đồng/cây
     
     
     
    cao trên 2m, từ 2-6 gốc mẹ
    30.000
    đồng/cây
     
    15
    Cau đuôi chồn, cau bụng
     
     
    Cao dưới 3 m
    50.000
    đồng/cây
     
     
     
    Cao trên 3 m
    100.000
    đồng/cây
     
    16
    Cau Hawail
     
     
     
     
     
     
    Cao dưới 80 cm
    50.000
    đồng/cây
     
     
     
    Cao trên 80 cm
    80.000
    đồng/cây
     
    17
    Cau sâm banh
     
     
     
     
     
     
    Đk 15cm
    150.000
    đồng/cây
     
     
     
    Đk 25cm
    300.000
    đồng/cây
     
     
     
    Đk 35cm
    500.000
    đồng/cây
     
    18
    Cau Thường
     
     
     
     
     
     
    Ø < 20="">
    15.000
    đồng/cây
     
     
     
    Ø 20-39 cm
    59.000
    đồng/cây
     
     
     
    Ø 40-69 cm
    97.000
    đồng/cây
     
     
     
    Ø 70 cm
    142.000
    đồng/cây
     
    19
    Cau trng
     
     
     
     
     
     
    Ø gốc < 15="" cm,="" f="" cổ="" ≥=""  4="" cm="" chiều="" cao="" từ="" gốc="" đến="" cổ="">
    35.000
    đồng/cây
     
     
     
    Ø gốc > 15 cm, f cổ ≥ 5 cm chiều cao từ gốc đến cổ ≥
    50.000
    đồng/cây
     
    20
    Cau vàng
     
     
     
     
     
     
    Cao < 1,5="" m,="" f="" gốc="">< 10="" cm,="" dưới="" 3="">
    27.000
    đồng/cây
     
     
     
    Cao từ 1,5-2,5 m, từ 3 - 5 cây/bụi
    45.000
    đồng/cây
     
     
     
    Cao > 2,5 m, trên 5 cây/bụi
    90.000
    đồng/cây
     
    21
    Cau vua, cọ
     
     
     
     
     
     
    Ø 1-4 cm
    33.500
    đồng/cây
     
     
     
    Ø 5-9 cm
    66.000
    đồng/cây
     
     
     
    Ø 10-14 cm
    127.000
    đồng/cây
     
     
     
    Ø 15-24 cm
    235.000
    đồng/cây
     
     
     
    Ø 25-30 cm
    319.000
    đồng/cây
     
     
     
    Ø 31-50 cm
    721.000
    đồng/cây
     
     
     
    Ø 51-89 cm
    1.245.000
    đồng/cây
     
     
     
    Ø 90-100 cm
    1.570.000
    đồng/cây
     
     
     
    Ø 100 cm
    3.350.000
    đồng/cây
     
    22
    Cẩm tú mai
     
     
     
     
     
     
    Cao dưới 25 cm
    5.000
    đồng/cây
     
     
     
    Cao trên 25 cm
    10.000
    đồng/cây
     
    23
    Cần Thăng
     
     
     
     
     
     
    Ø gốc < 3="">
    30.000
    đồng/cây
     
     
     
    Ø gốc < 5="">
    50.000
    đồng/cây
     
     
     
    Ø gốc < 10="">
    80.000
    đồng/cây
     
     
     
    Ø gốc > 10 cm
    100.000
    đồng/cây
     
    24
    Mai chiếu thủy
     
     
     
     
     
     
    D0.1 < 3="">
    5.000
    đồng/cây
    Cây trồng dưới đất, không cắt tỉa thành cây kiểng cổ, cây bonsai. Năng suất tính đơn giá theo đường kính gốc cách đất
     
     
    3 cm D0.1 < 5="">
    10.000
    đồng/cây
     
     
     
    5 cm D0.1 < 7="">
    50.000
    đồng/cây
     
     
     
    7 cm D0.1 < 10="">
    100.000
    đồng/cây
     
     
     
    D0.1 10 cm
    200.000
    đồng/cây
     
    25
    Mai vàng
     
     
     
     
     
     
    D0.1 < 3="">
    10.000
    đồng/cây
     
     
     
    3 cm D0.1 < 5="">
    20.000
    đồng/cây
     
     
     
    5 cm D0.1 < 7="">
    100.000
    đồng/cây
     
     
     
    7 cm D0.1 < 10="">
    200.000
    đồng/cây
     
     
     
    D0.1 10 cm
    400.000
    đồng/cây
     
    26
    Nguyệt Quế
     
     
     
     
     
     
    Ø < 3="">
    5.000
    đồng/cây
     
     
     
    Ø 3-6 cm
    139.000
    đồng/cây
     
     
     
    Ø 7-11 cm
    187.000
    đồng/cây
     
     
     
    Ø 12-16 cm
    245.000
    đồng/cây
     
     
     
    Ø 17-24 cm
    271.000
    đồng/cây
     
     
     
    Ø 25-31 cm
    866.000
    đồng/cây
     
     
     
    Ø 32-40 cm
    1.715.000
    đồng/cây
     
     
     
    Ø 40 cm
    2.650.000
    đồng/cây
     
    27
    Phát tài
     
     
     
     
     
     
    Ø < 10="">
    30.000
    đồng/cây
     
     
     
    Ø 10-29 cm
    53.000
    đồng/cây
     
     
     
    Ø > 30 cm
    91.000
    đồng/cây
     
    28
    Dừa kiểng
     
     
     
     
     
     
    Đk 20 cm
    500.000
    đồng/cây
     
     
     
    Đk 30cm
    900.000
    đồng/cây
     
     
     
    Đk 40 cm
    1.200.000
    đồng/cây
     
    29
    Quỳnh
     
     
     
     
     
     
    Ø < 3="">
    66.000
    đồng/cây
     
     
     
    Ø 3-6 cm
    87.000
    đồng/cây
     
     
     
    Ø 7-11 cm
    122.000
    đồng/cây
     
     
     
    Ø 12-16 cm
    185.000
    đồng/cây
     
     
     
    Ø ≥ 17 cm
    285.000
    đồng/cây
     
    30
    Lài
     
     
     
     
     
     
    Ø < 3="">
    71.000
    đồng/cây
     
     
     
    Ø 4-7 cm
    89.000
    đồng/cây
     
     
     
    Ø 8-11 cm
    120.000
    đồng/cây
     
     
     
    Ø 12-16 cm
    227.000
    đồng/cây
     
     
     
    Ø 16 cm
    285.000
    đồng/cây
     
    31
    Hoàng Nam
     
     
     
     
     
     
    Cao < 1="">
    29.000
    đồng/cây
     
     
     
    Cao 1 - 1,4 m
    68.000
    đồng/cây
     
     
     
    Cao 1,5 - 1,8 m
    87.000
    đồng/cây
     
     
     
    Cao 1,9-2,4 m
    139.000
    đồng/cây
     
     
     
    Cao 2,5-3,1 m
    187.000
    đồng/cây
     
     
     
    Cao 3,2-3,6 m
    227.000
    đồng/cây
     
     
     
    Cao > 3,6 m
    291.000
    đồng/cây
     
    32
    Đại Tướng Quân
     
     
     
     
     
     
    Ø < 30="">
    30.000
    đồng/cây
     
     
     
    Ø 30 cm
    120.000
    đồng/cây
     
    33
    Si
     
     
     
     
     
     
    Đường kính 10 cm
    100.000
    đồng/cây
     
     
     
    Đường kính 20 cm
    200.000
    đồng/cây
     
     
     
    Đường kính 30 cm
    300.000
    đồng/cây
     
    34
    Thiên Tuế, sung
     
     
     
     
     
     
    Ø < 20="">
    515.000
    đồng/cây
     
     
     
    Ø 20 cm
    1.750.000
    đồng/cây
     
    35
    Lan ý
     
     
     
     
     
     
    Bụi < 8="">
    72.000
    đồng/bụi
     
     
     
    Bụi 8 cây
    93.000
    đồng/bụi
     
    36
    Phát tài tím
     
     
     
     
     
     
    Ø < 10="">
    30.000
    đồng/cây
     
     
     
    Ø 10-29 cm
    49.000
    đồng/cây
     
     
     
    Ø 30 cm
    82.000
    đồng/cây
     
    37
    Sứ các loại
     
     
     
     
     
     
    D0.1 < 10="">
    50.000
    đồng/cây
     
     
     
    10 cm D0.1 < 15="">
    100.000
    đồng/cây
     
     
     
    15 cm D0.1 < 25="">
    200.000
    đồng/cây
     
     
     
    D0.1   25 cm
    350.000
    đồng/cây
     
    38
    Cây dúi
     
    30.000
    đồng/cây
     
    39
    Dâm bụt (đỏ, vàng)
     
    120.000
    đồng/bụi
     
    40
    Hoa cẩm tú
     
    15.000
    đồng/cây
     
    41
    Hoa lá vàng bạc
     
    15.000
    đồng/cây
     
    42
    Hoa móng tay
     
    15.000
    đồng/cây
     
    43
    Hoa vạn thọ
     
    15.000
    đồng/cây
     
    44
    Huệ
     
    8.500
    đồng/cây
     
    45
    Huyết dụ
     
    15.000
    đồng/cây
     
    46
    Sống đời
     
    15.000
    đồng/cây
     
    47
    Trầu bà
     
    5.000
    đồng/cây
     
    48
    Vòng nguyệt
     
    15.000
    đồng/cây
     
    49
    Đinh Lăng
     
     
     
     
     
     
    Ø < 3="">
    11.000
    đồng/cây
     
     
     
    Ø 3-5 cm
    16.000
    đồng/cây
     
     
     
    Ø 6-9 cm
    18.500
    đồng/cây
     
     
     
    Ø 10-12 cm
    21.000
    đồng/cây
     
    50
    Thước vũ
     
     
     
     
     
     
    Cao < 0,3="">
    5.000
    đồng/cây
     
     
     
    Cao 0,3-1 cm
    15.000
    đồng/cây
     
     
     
    Cao > 1 m
    20.000
    đồng/cây
     
    51
    Trạng nguyên
     
     
     
     
     
     
    Cao trên 80 cm, Ø <>
    20.000
    đồng/cây
     
     
     
    Cao trên 80 cm, Ø > 2cm
    40.000
    đồng/cây
     
    52
    Hoa hồng (loại thường)
     
     
     
     
     
     
    Cao < 40="">
    6.000
    đồng/cây
     
     
     
    Cao > 40 cm
    7.000
    đồng/cây
     
    53
    Thu hải đường
     
     
     
     
     
     
    Cao < 25="">
    6.000
    đồng/cây
     
     
     
    Cao > 25 cm
    12.000
    đồng/cây
     
    54
    Trâm ổi
     
     
     
     
     
     
    Cao < 22="">
    10.000
    đồng/cây
     
     
     
    Cao > 25 cm
    50.000
    đồng/cây
     
    55
    Hỏa hoàng
     
     
     
     
     
     
    Cao dưới 40 cm
    5.000
    đồng/cây
     
     
     
    Cao trên 40 cm
    10.000
    đồng/cây
     
    56
    Kim đồng
     
     
     
     
     
     
    Cao dưới 40 cm
    16.000
    đồng/cây
     
     
     
    Cao trên 40 cm
    30.000
    đồng/cây
     
    57
    Ngâu
     
     
     
     
     
     
    Cao dưới 70 cm
    12.000
    đồng/cây
     
     
     
    Cao trên 70 cm
    25.500
    đồng/cây
     
    58
    Chuỗi ngọc tháp
     
     
     
     
     
     
    Cao dưới 1 m
    56.000
    đồng/cây
     
     
     
    Cao trên 1 m
    100.000
    đồng/cây
     
    59
    Thông thiên
     
     
     
     
     
     
    Cao dưới 1 m
    30.000
    đồng/cây
     
     
     
    Cao trên 1 m
    50.000
    đồng/cây
     
    60
    Hồng môn
     
     
     
     
     
     
    Cao dưới 50 cm
    20.000
    đồng/cây
     
     
     
    Cao trên 50 cm
    36.000
    đồng/cây
     
    61
    Xương rồng bát tiên
     
     
     
     
     
     
    Cao dưới 40 cm
    24.000
    đồng/cây
     
     
     
    Cao trên 40 cm
    36.000
    đồng/cây
     
    62
    Diễm Châu
     
     
     
     
     
     
    Cao dưới 35 cm
    17.000
    đồng/cây
     
     
     
    Cao trên 35 cm
    30.000
    đồng/cây
     
    63
    Thanh Tú
     
     
     
     
     
     
    Cao dưới 20 cm
    6.000
    đồng/cây
     
     
     
    Cao trên 20 cm
    10.000
    đồng/cây
     
    64
    Xác pháo
     
     
     
     
     
     
    Cao dưới 30 cm
    20.000
    đồng/cây
     
     
     
    Cao trên 30 cm
    30.000
    đồng/cây
     
    65
    Nữ Hoàng
     
     
     
     
     
     
    Cao dưới 20 cm
    6.000
    đồng/cây
     
     
     
    Cao trên 20 cm
    12.000
    đồng/cây
     
    66
    Sơn Tùng
     
     
     
     
     
     
    Cao dưới 50 cm
    26.000
    đồng/cây
     
     
     
    Cao trên 50 cm
    60.000
    đồng/cây
     
    67
    Phấn dũ
     
     
     
     
     
     
    Cao dưới 50 cm
    10.000
    đồng/cây
     
     
     
    Cao trên 50 cm
    16.000
    đồng/cây
     
    68
    Kè nhật
     
     
     
     
     
     
    Cao dưới 1 m
    40.000
    đồng/cây
     
     
     
    Cao trên 1 m
    100.000
    đồng/cây
     
    69
    Tùng búp Vạn niên thanh
     
     
     
     
     
     
    Cao dưới 1,5 m
    50.000
    đồng/cây
     
     
     
    Cao trên 1,5 m
    200.000
    đồng/cây
     
    70
    Tùy, tàu ngựa, đủng đỉnh, da, sộp
     
     
     
     
     
     
    Ø gốc <  10="">
    30.000
    đồng/cây
     
     
     
    Ø gốc > 10 cm
    50.000
    đồng/cây
     
    71
    Trang lá nhuyễn, trang tàu
     
     
     
     
     
     
    Bụi < 30="">
    60.000
    đồng/cây
     
     
     
    Bụi > 30cm
    100.000
    đồng/cây
     
    72
    Trúc kiểng
     
     
     
     
     
     
    Bụi < 30="">
    50.000
    đồng/cây
     
     
     
    Bụi > 30cm
    80.000
    đồng/cây
     
    73
    Hướng dương
     
    35.000
    đồng/cây
     
    74
    Sen kiểng (Ngô đồng)
     
    15.000
    đồng/cây
     
    75
    Hoa tỏi
     
     
     
     
     
     
    Chưa có hoa
    20.000
    đồng/cây
     
     
     
    Có hoa
    70.000
    đồng/cây
     
    76
    Địa lan
     
    100.000
    đồng/bụi
     
    77
    Lưỡi trâu, lưỡi cọp, ngà voi
     
    15.000
    đồng/bụi
     
    78
    Xương rồng gai trồng hàng rào
     
    20.000
    đồng/ m dai
     
    79
    Chuối huệ, thủy trúc
     
    10.000
    đồng/bụi
     
    80
    Trầu bà
     
    5.000
    đồng /cây
     
    81
    Hoa dạ yên thảo
     
    50.000
    đồng/bụi
     
    82
    Hoa mười giờ
     
    15.000
    đồng/chậu
     
    83
    Lan Mokara
     
    120.000
    đồng/cây
     
    84
    Hoa Anh Đào
     
     
     
     
     
     
    F <>
    10.000
    đồng/cây
     
     
     
    3 F <>
    20.000
    đồng/cây
     
     
     
    5 F <>
    100.000
    đồng/cây
     
     
     
    7 F 10cm
    200.000
    đồng/cây
     
     
     
    F 10cm
    400.000
    đồng/cây
     
    85
    Quý màu
     
    3.000
    đồng/cây
     
    86
    Cây bảy màu
     
    15.000
    đồng/cây
     
    IV
    Cây công nghiệp hàng năm
     
     
     
     
    1
    Cói
     
    16.500
    đồng/m2
    Năng suất 10 tấn/ha
    2
    Đậu phộng
     
     
     
     
     
     
     
    3.200.000
    đồng/ha
    Đông xuân
     
     
     
    2.800.000
    đồng/ha
    Hè Thu
     
     
     
    1.600.000
    đồng/ha
    Mùa
    3
    Thơm
     
    10.000
    đồng/bụi
    Năng suất 15 tấn/ha
    4
    Mía
     
     
     
     
     
     
    Mía đường
    10.000
    đồng/cây
    Mía đường: Năng suất 70 tấn/ha
     
     
    Mía thực phẩm
    5.000
    đồng/cây
     
    V
    Cây công nghiệp lâu năm
     
     
     
     
    1
    Cây ca cao
     
     
     
     
     
     
    - Năm thứ 1
    126.600
    đồng/cây
    Bắt đầu từ năm thứ 2: Đơn giá Năm thứ 1 + 58.630 đ/cây/năm x (Số năm trồng - 1)
     
     
    - Năm thứ 2
    185.230
    đồng/cây
     
     
     
    - Năm thứ 3
    243.860
    đồng/cây
     
     
     
    - Năm thứ 4
    302.490
    đồng/cây
     
     
     
    Thời kỳ bắt đầu cho thu hoạch, năng suất chưa ổn định
    Đơn giá kiến thiết cơ bản + 75% Giá trị năng suất hàng năm/cây
    đồng/cây
    Đơn giá kiến thiết cơ bản = đơn giá năm thứ nhất + 58.630 đ/cây/năm x (Số năm trồng - 1)
     
     
    Thời kỳ năng suất ổn định
    Đơn giá kiến thiết cơ bản + 100% Giá trị năng suất hàng năm/cây
    đồng/cây
     
    2
    Cao su
     
     
     
     
     
     
    - Năm thứ 1
    139.900
    đồng/cây
    Bắt đầu từ năm thứ 2: Đơn giá Năm thứ 1 + 77.300 đ/cây/năm x (Số năm trồng - 1)
     
     
    - Năm thứ 2
    217.200
    đồng/cây
     
     
     
    - Năm thứ 3
    295.500
    đồng/cây
     
     
     
    - Năm thứ 4
    371.800
    đồng/cây
     
     
     
    - Năm thứ 5
    449.100
    đồng/cây
     
     
     
    - Năm thứ 4
    526.400
    đồng/cây
     
     
     
    -Thời kỳ bắt đầu cho thu hoạch, năng suất chưa ổn định
    Đơn giá kiến thiết cơ bản + 75% Giá trị năng suất hàng năm/cây
    đồng/cây
    Đơn giá kiến thiết cơ bản = đơn giá năm thứ nhất + 77.300 đ/cây/năm x (Số năm trồng - 1)
     
     
    -Thời kỳ năng suất ổn định
    Đơn giá kiến thiết cơ bản + 100% Giá trị năng suất hàng năm/cây
    đồng/cây
     
    3
    Cây chè
     
     
     
     
     
     
    - Năm thứ 1
    11.570
    đồng/cây
    Bắt đầu từ năm thứ 2: Đơn giá Năm thứ 1 + 6.624 đ/cây/năm x (Số năm trồng - 1)
     
     
    - Năm thứ 2
    20.194
    đồng/cây
     
     
     
    - Năm thứ 3
    28.818
    đồng/cây
     
     
     
    - Năm thứ 4
    37.442
    đồng/cây
     
     
     
    -Thời kỳ bắt đầu cho thu hoạch, năng suất chưa ổn định
    Đơn giá kiến thiết cơ bản + 75% Giá trị năng suất hàng năm/cây
    đồng/cây
    Đơn giá kiến thiết cơ bản = đơn giá năm thứ nhất + 6.624 đ/cây/năm x (Số năm trồng - 1)
     
     
    -Thời kỳ năng suất ổn định
    Đơn giá kiến thiết cơ bản + 100% Giá trị năng suất hàng năm/cây
    đồng/cây
     
    4
    Hồ tiêu
     
     
     
     
     
     
    - Năm thứ 1
    314.000
    đồng/nọc
    Bắt đầu từ năm thứ 2: Đơn giá Năm thứ 1 + 147.100 đ/cây/năm x (Số năm trồng - 1)
     
     
    - Năm thứ 2
    461.100
    đồng/nọc
     
     
     
    - Năm thứ 3
    608.200
    đồng/nọc
     
     
     
    - Năm thứ 4
    755.100
    đồng/nọc
     
     
     
    - Thời kỳ bắt đầu cho thu hoạch, năng suất chưa ổn định
    Đơn giá kiến thiết cơ bản + 75% Giá trị năng suất hàng năm/cây
    đồng/cây
    Đơn giá kiến thiết cơ bản = đơn giá năm thứ nhất + 147.100 đ/cây/năm x (Số năm trồng - 1)
     
     
    - Thời kỳ năng suất ổn định
    Đơn giá kiến thiết cơ bản + 100% Giá trị năng suất hàng năm/cây
    đồng/cây
     
    VI
    Cây ăn trái
     
     
     
     
    1
    Cam, quýt, chanh, tắc, mãng cầu, mận, sabôche, lêkima, táo, thốt nốt
     
     
    Thời kỳ kiến thiết cơ bản
    - Năm thứ 1
    - Năm thứ 2
    - Năm thứ 3
    - Năm thứ 4
     
    189.600
    310.875
    432.150
    553.425
     
    đồng/cây
    đồng/cây
    đồng/cây
    đồng/cây
    Bắt đầu từ năm thứ 2: Năm thứ nhất + 121.275 đ/cây x (Số năm trồng-1)
     
     
    - Thời kỳ bắt đầu cho thu hoạch, năng suất chưa ổn định
    Thời kỳ kiến thiết cơ bản + 75% giá trị năng suất hàng năm
    đồng/cây
    Tính theo giá thị trường,
    Thời kỳ kiến thiết cơ bản = Năm thứ nhất + 121.275 đ/năm x (Số năm trồng - 1)
     
     
    - Thời kỳ năng suất ổn định
    Thời kỳ kiến thiết cơ bản + 100% giá trị năng suất hàng năm
    đồng/cây
     
    2
    Chuối, thanh long, đu đủ
     
     
    - Thời kỳ kiến thiết cơ bản
    64.900
    đồng/cây
     
     
     
    - Thời kỳ bắt đầu cho thu hoạch, năng suất chưa ổn định
    Thời kỳ kiến thiết cơ bản + 75% giá trị năng suất hàng năm
     
    Tính theo giá thị trường
     
     
    - Thời kỳ năng suất ổn định
    Thời kỳ kiến thiết cơ bản + 100% giá trị năng suất hàng năm
     
    Tính theo giá thị trường
    3
    Dừa nước
     
    24.000
    đồng/bụi
     
    4
    Mít, xoài, nhãn, chôm chôm, bưởi, vú sữa, dâu, bơ, me, khế, sake, thị, chùm guột, dừa, gấc
     
     
    Thời kỳ kiến thiết cơ bản
    - Năm thứ 1
    - Năm thứ 2
    - Năm thứ 3
    - Năm thứ 4
     
    279.075
    469.957
    660.839
    851.721
     
    đồng/cây
    đồng/cây
    đồng/cây
    đồng/cây
    Bắt đầu từ năm thứ 2: Năm thứ 1 + 190.882 đ/cây x (Số năm trồng - 1)
     
     
    - Thời kỳ chưa cho trái ổn định
    Thời kỳ kiến thiết cơ bản + 75% giá trị năng suất hàng năm
    đồng/cây
    Tính theo giá thị trường;
    Thời kỳ kiến thiết cơ bản = Năm thứ nhất + 190.882 đ/năm x (Số năm trồng - 1)
     
     
    - Thời kỳ cho trái ổn định
    Thời kỳ kiến thiết cơ bản (năm thứ 1) + 100% giá trị năng suất hàng năm
    đồng/cây
     
    5
    Ổi, sơri, cóc, hồng quân
     
     
    Thời kỳ kiến thiết cơ bản
    - Năm thứ 1
    - Năm thứ 2
    - Năm thứ 3
    - Năm thứ 4
     
    126.600
    233.600
    340.600
    447.600
     
    đồng/cây
    đồng/cây
    đồng/cây
    đồng/cây
    Bắt đầu từ năm thứ 2: Năm thứ nhất + 107.000 đ/cây x (Số năm trồng - 1)
     
     
    - Thời kỳ bắt đầu cho thu hoạch, năng suất chưa ổn định
    Thời kỳ kiến thiết cơ bản (năm 1) + 75% giá trị năng suất hàng năm
    đồng/cây
    Tính theo giá thị trường,
    Thời kỳ kiến thiết cơ bản = Năm thứ nhất + 107.000 đ/năm x (Số năm trồng - 1)
     
     
    - Thời kỳ năng suất ổn định
    Thời kỳ kiến thiết cơ bản (năm 1) + 100% giá trị năng suất hàng năm
    đồng/cây
     
    6
    Su riêng, măng cụt
     
     
    Thời kỳ kiến thiết cơ bản
    - Năm thứ 1
    - Năm thứ 2
    - Năm thứ 3
    - Năm thứ 4
     
    337.700
    556.700
    795.700
    1.024.700
     
    đồng/cây
    đồng/cây
    đồng/cây
    đồng/cây
    Bắt đầu từ năm thứ 2: đơn giá năm thứ 1 + 219.000 đ/cây/năm x (Số năm trồng - 1)
     
     
    - Thời kỳ bắt đầu cho thu hoạch, năng suất chưa ổn định
    Thời kỳ kiến thiết cơ bản + 75% giá trị năng suất hàng năm
    đồng/cây
    Tính theo giá thị trường;
    Thời kỳ kiến thiết cơ bản - Năm thứ nhất + 219.000 đ/năm x (Số năm trồng - 1)
     
     
    - Thời kỳ năng suất ổn định
    Thời kỳ kiến thiết cơ bản + 100% giá trị năng suất hàng năm
    đồng/cây
     
    VII
    Cây lâm nghiệp
     
     
     
     
    1
    Bình bát, cây lim
     
     
     
     
     
     
    Thời kỳ kiến thiết cơ bản
    20.000
    đồng/cây
     
     
     
    Thời kỳ bắt đầu cho sản phẩm
    30.000
    đồng/cây
     
     
     
    Thời kỳ năng suất ổn định
    40.000
    đồng/cây
     
    2
    Cẩm lai
     
     
     
     
     
     
    Đk 10 cm
    1.246.000
    đồng/cây
     
     
     
    Đk 15 cm
    1.783.000
    đồng/cây
     
     
     
    Đk 20 cm
    2.319.000
    đồng/cây
     
     
     
    Đk 25 cm
    2.856.000
    đồng/cây
     
    3
    Cây bạch đàn, Tràm bông, Dương xoan, Hoàng nam, Mướp xác, Cây bùi, Quao nước, Gạo, Pơ lăng, Trám, Cà na, vàng anh, ô môi, phi lao, trau tráu, bạch mai, Bàng, Thồi lồi, Sổ, Dâu gia, Da nâu, Sòi, Cát anh, Mừng quân, Bời lời, Cụm rìa, Quế rừng, Vừng, Đầu lân, Bàng vuông, Mã tiền, Tra, gội, Sống rắn, Điệp, Phèo heo, Keo thúi, Me gai, Chay, Gừa, Duối, Trâm, Lý, Mận, Xăng máu, trứng gà, vông đồng, cánh phượng, táo, cám, tai nghé, gạo trắng, liễu rũ, viết, trường, cầy, săng nước, trôm, dung sạn, kèn hồng, ti liễu, ngũ trảo, nàng, bình linh, Đen ba lá
     
     
    Ø < 5="">
    25.000
    đồng/cây
     
     
     
    5 cm <>Ø < 10="">
    30.000
    đồng/cây
     
     
     
    10 cm <>Ø <20>
    50.000
    đồng/cây
     
     
     
    Ø > 20 cm
    60.000
    đồng/cây
     
    4
    Cây Đước, Đưng
     
     
     
     
     
     
    Ø < 5="">
    20.000
    đồng/cây
     
     
     
    5 cm <>Ø < 10="">
    25.000
    đồng/cây
     
     
     
    10 cm <>Ø <20>
    40.000
    đồng/cây
     
     
     
    Ø > 20 cm
    50.000
    đồng/cây
     
    5
    Cây Gòn, Điệp, Trâm bầu, Lồng mứt, Ngọc Lan, Hoàng lan, Phượng vỹ, Sò đo, Huỳnh Liên, Cồng, Vấp, Chiêu Liêu, Bách xanh, Thị, Tha la, Vảy Ốc, Mặc nưa, Côm xa, Vông nem, Vông gai, Anh đào giả, Hoàng Linh, Lim xét, Me, Long não, Chiếc, Lộc vừng, Bằng Lăng, Hoàng đàn nam, Sấu, Nhạc ngựa, Me tây, Căm xe, Xa kê, Đa, Thông, Kim giao, Ngân hoa, Sáng Mã, Gáo, Huỷnh, Tách, Lõi Thọ, Tếch.
     
     
    Ø < 5="">
    66.000
    đồng/cây
     
     
     
    5 cm <>Ø < 10="">
    80.000
    đồng/cây
     
     
     
    10 cm <>Ø <20>
    125.000
    đồng/cây
     
     
     
    Ø > 20 cm
    150.000
    đồng/cây
     
    6
    Cây Sao, Dầu, Vên vên, Sến, Săng đào, Táu, Chò chai, Cẩm thị, Dáng Hương, Gõ Mật, Gõ đỏ, Sưa, Trai Nam bộ, Huỳnh đường, Lát hoa, Trắc.
     
     
    Ø < 5="">
    126.000
    đồng/cây
     
     
     
    5 cm <>Ø < 10="">
    240.000
    đồng/cây
     
     
     
    10 cm <>Ø <20>
    280.000
    đồng/cây
     
     
     
    Ø > 20 cm
    300.000
    đồng/cây
     
    7
    Cây Tràm nước (Tràm chua, Tràm úc, tràm ta..)
     
     
     
     
     
     
    Ø < 5="">
    10.000
    đồng/cây
     
     
     
    5 cm <>Ø < 10="">
    15.000
    đồng/cây
     
     
     
    10 cm <>Ø < 20="">
    22.000
    đồng/cây
     
     
     
    Ø > 20 cm
    30.000
    đồng/cây
     
    8
    Chà là
     
    150.000
    đồng/cây
     
    9
    Mù u, trâm mốc, keo, sầu đâu
     
     
     
     
     
     
    F 10-20 cm
    20.000-60.000
    đồng/cây
     
     
     
    F 20 cm
    50.000-60.000
    đồng/cây
     
    10
    Sanh, bồ đề
     
     
     
     
     
     
    Thời kỳ kiến thiết cơ bản
    90.000
    đồng/cây
     
     
     
    Thời kỳ bắt đầu cho sản phẩm
    130.000
    đồng/cây
     
     
     
    Thời kỳ năng suất ổn định
    150.000
    đồng/cây
     
    11
    Tre Mạnh Tông
     
    30.000
    đồng/cây
     
    12
    Vạn niên tùng
     
     
     
     
     
     
    F <>3cm
    10.000
    đồng/cây
     
     
     
    3 F <>
    20.000
    đồng/cây
     
     
     
    5 ≤  F <>
    100.000
    đồng/cây
     
     
     
    7 F <>cm
    200.000
    đồng/cây
     
     
     
    F ≥ 10cm
    400.000
    đồng/cây
     
    13
    Vẹt, Mấm, Bần, Cui, Mét, Dà, Su, Sú, Giá, Trang, Tâm mộc nam
     
     
    Ø < 5="">
    18.000
    đồng/cây
     
     
     
    5 cm <>Ø < 10="">
    23.000
    đồng/cây
     
     
     
    10 cm <>Ø < 20="">
    30.000
    đồng/cây
     
     
     
    Ø > 20 cm
    40.000
    đồng/cây
     
    14
    Xà cừ
     
     
     
     
     
     
    Đk 10 cm
    744.000
    đồng/cây
     
     
     
    Đk 15 cm
    1.066.000
    đồng/cây
     
     
     
    Đk 20 cm
    1.388.000
    đồng/cây
     
     
     
    Đk 25 cm
    1.710.000
    đồng/cây
     
    VIII
    Cây khác
     
     
     
     
    1
    Cỏ xướt, mã đề, thuốc dồi (hay dồi tía), lẽ bạn, tra, bồ công anh
     
    10.000
    đồng/m2
     
    2
    Cây bình tinh (dong riềng)
     
    9.000
    đồng/bụi
    NS: 6 tấn/ha
    3
    Cỏ mía
     
    5.000
    đồng/m2
     
    4
    C sân banh
     
    50.000
    đồng/m2
     
    5
    Cỏ sữa, cỏ nhung
     
    20.000
    đồng/m2
     
    6
    Cỏ voi
     
    17.500
    đồng/m2
    Năng suất 250 tấn/ha
    7
    Dừa lá
     
     
     
     
     
     
    Bụi lớn
    8.000
    đồng/ bụi
     
     
     
    Bụi nhỏ
    6.000
    đồng/ bụi
     
    8
    Đủng đỉnh
     
     
     
     
     
     
    F < 10="">
    30.000
    đồng/cây
     
     
     
    F 10 cm
    50.000
    đồng/cây
     
    9
    Kim quít
     
     
     
     
     
     
    Thời kỳ kiến thiết cơ bản
    4.500
    đồng/cây
     
     
     
    Thời kỳ bắt đầu cho sản phẩm
    13.500
    đồng/cây
     
     
     
    Thời kỳ năng suất ổn định
    22.500
    đồng/cây
     
    10
    Mũ trôm
     
    150.000
    đồng/cây
     
    11
    Quách
     
     
     
     
     
     
    Thời kỳ kiến thiết cơ bản
    90.000
    đồng/cây
     
     
     
    Thời kỳ bắt đầu cho sản phẩm
    130.000
    đồng/cây
     
     
     
    Thời kỳ năng suất ổn định
    150.000
    đồng/cây
     
    12
    Tầm vông
     
    20.000
    đồng/cây
     
    13
    Tre Điền trúc (tre tàu), tre lục trúc
     
    40.000
    đồng/cây
     
  • Loại liên kết văn bản
    01
    Luật Tổ chức Chính phủ
    Ban hành: 25/12/2001 Hiệu lực: 25/12/2001 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    02
    Quyết định 38/2005/QĐ-BNN của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành Định mức kinh tế kỹ thuật trồng rừng, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh rừng và bảo vệ rừng
    Ban hành: 06/07/2005 Hiệu lực: 08/08/2005 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    03
    Nghị định 02/2010/NĐ-CP của Chính phủ về khuyến nông
    Ban hành: 08/01/2010 Hiệu lực: 01/03/2010 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    04
    Thông tư liên tịch 183/2010/TTLT-BTC-BNN của Bộ Tài chính và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước cấp đối với hoạt động khuyến nông
    Ban hành: 15/11/2010 Hiệu lực: 30/12/2010 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    05
    Luật Đất đai của Quốc hội, số 45/2013/QH13
    Ban hành: 29/11/2013 Hiệu lực: 01/07/2014 Tình trạng: Đã sửa đổi
    Văn bản căn cứ
    06
    Nghị định 47/2014/NĐ-CP của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
    Ban hành: 15/05/2014 Hiệu lực: 01/07/2014 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    07
    Thông tư 37/2014/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc quy định chi tiết bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
    Ban hành: 30/06/2014 Hiệu lực: 13/08/2014 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    08
    Quyết định 56/2015/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về việc điều chỉnh đơn giá bồi thường cây mía quy định tại Quyết định 02/2015/QĐ-UBND ngày 09/01/2015 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành Biểu giá cây trồng, hoa màu trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
    Ban hành: 10/12/2015 Hiệu lực: 20/12/2015 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản sửa đổi, bổ sung
    09
    Quyết định 35/2010/QĐ-UBND của Ủy ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
    Ban hành: 28/05/2010 Hiệu lực: 08/06/2010 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

  • Văn bản đang xem

    Quyết định 02/2015/QĐ-UBND Biểu giá cây trồng, hoa màu địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân TP. HCM
    Số hiệu: 02/2015/QĐ-UBND
    Loại văn bản: Quyết định
    Ngày ban hành: 09/01/2015
    Hiệu lực: 19/01/2015
    Lĩnh vực: Tài chính-Ngân hàng, Nông nghiệp-Lâm nghiệp
    Ngày công báo: Đang cập nhật
    Số công báo: Theo văn bản
    Người ký: Nguyễn Hữu Tín
    Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật
    Tình trạng: Đã sửa đổi
  • File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X