hieuluat

Quyết định 29/2014/QĐ-UBND giá xây dựng mới nhà ở, nhà tạm, vật kiến trúc xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ thu hồi đất Tp.Hà Nội

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân TP. Hà Nội Số công báo: Theo văn bản
    Số hiệu: 29/2014/QĐ-UBND Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
    Loại văn bản: Quyết định Người ký: Vũ Hồng Khanh
    Ngày ban hành: 22/07/2014 Hết hiệu lực: 04/01/2015
    Áp dụng: 01/08/2014 Tình trạng hiệu lực: Hết Hiệu lực
    Lĩnh vực: Tài chính-Ngân hàng, Đất đai-Nhà ở
  • Số: 29/2014/QĐ-UBND
    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------
    Hà Nội, ngày 22 tháng 07 năm 2014

     
     
    QUYẾT ĐỊNH
    VỀ VIỆC BAN HÀNH GIÁ XÂY DỰNG MỚI NHÀ Ở, NHÀ TẠM, VẬT KIẾN TRÚC
     LÀM CƠ SỞ XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT
    TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
    ----------------------------------
    ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
     
     
    Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
    Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
    Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
    Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản ngày 19 tháng 6 năm 2009;
    Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình; số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 về quản lý chất lượng công trình xây dựng; số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
    Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại tờ trình số 4154/TTr-SXD ngày 17/6/2014; Văn bản số 1827/STP-VBPQ ngày 16/7/2014 của Sở Tư pháp,
     
    QUYẾT ĐỊNH:
     
     
    Điều 1. Ban hành giá xây dựng mới nhà ở, nhà tạm, vật kiến trúc làm cơ sở xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Hà Nội (chi tiết trong phụ lục 1, 2 và 3 kèm theo Quyết định này).
    Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký đến ngày 31/12/2014 và thay thế các Quyết định trước đây đã ban hành, công bố đơn giá xây dựng mới nhà ở, nhà tạm, vật kiến trúc làm cơ sở xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Hà Nội.
    1. Đối với những dự án, hạng mục đã chi trả xong việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; đã phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư hoặc đang thực hiện chi trả bồi thường, hỗ trợ và tái định cư theo phương án đã được duyệt trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì không áp dụng hoặc không điều chỉnh đơn giá theo Quyết định này.
    2. Đối với những dự án, hạng mục chưa phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư tại thời điểm Quyết định này có hiệu lực thi hành thì xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ theo đơn giá tại Quyết định này.
    Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố; Giám đốc các Sở, Ban, ngành Thành phố; Trưởng Ban chỉ đạo giải phóng mặt bằng Thành phố; Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã Sơn Tây và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
     

     Nơi nhận:
    - Như Điều 3;
    - Thủ tướng Chính phủ;
    - Đ/c Bí thư Thành ủy;
    - Đ/c Chủ tịch UBND Thành phố;
    - Đ/c Chủ tịch HĐND Thành phố;
    - Thường trực Thành ủy;
    - Văn phòng Chính phủ;
    - Các Bộ: Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Tư pháp, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính;
    (để báo cáo)
    - Thường trực HĐND TP;
    - Các Đ/c Phó Chủ tịch UBND TP;
    - Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
    - Website Chính phủ;
    - Văn phòng Thành ủy;
    - Văn phòng HĐND&Đ ĐBQHHN;
    - VPUB: PCVP, TH, Phòng chuyên viên;
    - Trung tâm tin học công báo;
    - Lưu: VT,TN. (
    130b)
    TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
    KT. CHỦ TỊCH
    PHÓ CHỦ TỊCH




    Vũ Hồng Khanh

     
    Phụ lục 1
    BẢNG GIÁ XÂY DỰNG MỚI NHÀ Ở
    (Kèm theo Quyết định số 29/2014/QĐ-UBND ngày 22/7/2014 của UBND thành phố Hà Nội)
     
     
     

    Cấp, loại công trình
    LOẠI NHÀ
    Đơn giá xây dựng (đồng/m2 sàn xây dựng)
    Cấp
    Loại
     
    Chưa bao gồm VAT
    Đã bao gồm VAT
    Nhà cấp III
    1
    Nhà 1 tầng, tường 110 bổ trụ, tường bao quanh cao > 3m (không tính chiều cao tường thu hồi), mái ngói hoặc mái tôn (không có trần), nền lát gạch ceramic.
     
     
    a
    Nhà có khu phụ
    2.033.000
    2.236.000
    b
    Nhà không có khu phụ
    1.867.000
    2.054.000
    2
    Nhà 1 tầng, tường 220, tường bao quanh cao >3m (không tính chiều cao tường thu hồi), mái ngói hoặc mái tôn (không có trần), nền lát gạch ceramic.
     
     
    a
    Nhà khu phụ
    2.347.000
    2.582.000
    b
    Nhà không có khu phụ
    2.158.000
    2.374.000
    3
    Nhà 1 tầng, mái bằng bê tông cốt thép
     
     
    a
    Nhà có khu phụ
    3.563.000
    3.919.000
    b
    Nhà không có khu phụ
    2.931.000
    3.224.000
    Nhà cấp II, III
    1
    Nhà cao từ 2 đến 3 tầng, tường xây gạch, mái bằng BTCT hoặc mái bằng BTCT trên lợp tôn hoặc mái ngói.
    5.022.000
    5.524.000
    2
    Nhà cao từ 4 đến 5 tầng mái bằng BTCT hoặc mái bằng BTCT trên lợp tôn; móng không gia cố bằng cọc BTCT.
    5.180.000
    5.698.000
    3
    Nhà cao từ 4 đến 5 tầng mái bằng BTCT hoặc mái bằng BTCT trên lợp tôn; móng gia cố bằng cọc BTCT.
    5.935.000
    6.528.000
    4
    Dạng nhà ở chung cư cao từ 6 đến 8 tầng mái bằng BTCT hoặc mái bằng BTCT trên lợp tôn; móng không gia cố bằng cọc BTCT.
    5.638.000
    6.202.000
    5
    Dạng nhà ở chung cư cao từ 6 đến 8 tầng mái bằng BTCT hoặc mái bằng BTCT trên lợp tôn; móng gia cố bằng cọc BTCT.
    6.229.000
    6.852.000
    6
    Nhà ở riêng lẻ cao từ 6 đến 8 tầng mái bằng BTCT hoặc mái bằng BTCT trên lợp tôn, móng gia cố bằng cọc BTCT.
    5.368.000
    5.905.000
    Nhà ở riêng lẻ xây dạng biệt thự
    1
    Nhà cao từ 2 đến 3 tầng, tường xây gạch, mái bằng BTCT.
    6.223.000
    6.845.000
    2
    Nhà cao từ 4 đến 5 tầng, tường xây gạch, mái bằng BTCT.
    6.594.000
    7.253.000

    Ghi chú:
    - Nhà 1 tầng loại có khu phụ trong đơn giá đã bao gồm bể nước và bể phốt.
    - Nhà 1 tầng loại không có khu phụ trong đơn giá chưa bao gồm bể nước và bể phốt.
    - Nhà 1 tầng loại 1 và loại 2 trong đơn giá chưa bao gồm trần phụ. Trường hợp có trần thì được tính thêm theo nguyên tắc giá nhà có trần bằng giá của cấp, loại nhà tương ứng tại bảng giá trên cộng với giá trần của công trình cần xác định giá (việc xác định đơn giá trần được vận dụng tương tự nội dung xác định đơn giá vật kiến trúc theo hướng dẫn tại khoản 2, khoản 3, Điều 11, Quyết định số 23/2014/QĐ-UBND ngày 20/6/2014 của UBND thành phố Hà Nội).
    - Nhà ở riêng lẻ xây dạng biệt thự là loại nhà cao từ 2 đến 3 tầng và nhà cao từ 4 đến 5 tầng, có ít nhất từ 3 mặt thoáng trông ra sân, vườn. Trong đơn giá chưa bao gồm chi phí xây dựng sân, vườn, tường rào; trường hợp nhà có sân, vườn, tường rào thì được tính thêm các chi phí trên vào đơn giá (việc xác định đơn giá sân, vườn, tường rào được vận dụng tương tự như nội dung xác định đơn giá vật kiến trúc theo hướng dẫn tại khoản 2, khoản 3, Điều 11, Quyết định số 23/2014/QĐ-UBND ngày 20/6/2014 của UBND thành phố Hà Nội).
     
    Phụ lục 2
    BẢNG GIÁ XÂY DỰNG MỚI CÁC LOẠI NHÀ
    (Kèm theo Quyết định số 29/2014/QĐ-UBND ngày 22/7/2014 của UBND thành phố Hà Nội)
     
     

    Cấp, loại công trình
    LOI NHÀ
    Đơn giá xây dựng (đồng/m2 sàn xây dựng)
    Cấp
    Loại
     
    Chưa bao gồm VAT
    Đã bao gồm VAT
    Nhà kho, nhà xưởng
    1
    Nhà xưởng kết cấu móng bê tông, cột thép, tường vách tôn hoặc tường gạch, mái lợp tôn hoặc tấm phibro, không có cầu trục.
    2.038.000
    2.242.000
    2
    Nhà xưởng kết cấu móng, cột bê tông cốt thép tường vách tôn hoặc tường gạch, mái lợp tôn hoặc tấm phibro, không có cầu trục.
    2.308.000
    2.539.000

    Ghi chú:
    1. Nhà cấp IV - 1 tầng mái ngói hoặc mái tôn (loại 1, loại 2) chưa có trần. Trường hợp có trần thì được tính thêm theo nguyên tắc giá nhà có trần bằng giá của cấp, loại nhà tương ứng tại bảng trên cộng với giá trần của công trình cần xác định giá (việc xác định đơn giá trần được vận dụng tương tự như nội dung xác định đơn giá nhà, công trình quy định tại khoản 2, khoản 3, Điều 11, Quyết định số 23/2014/QĐ-UBND 20/6/2014 của UBND thành phố Hà Nội).
    2. Đơn giá loại nhà kho, nhà xưởng chưa bao gồm chi phí thiết bị.
    Phụ lục 3
    BẢNG GIÁ XÂY DỰNG MỚI NHÀ TẠM, VẬT KIẾN TRÚC
    (Kèm theo Quyết định số 29/2014/QĐ-UBND ngày 22/7/2014 của UBND thành phố Hà Nội)
     
     

    STT
    NHÀ TẠM VẬT KIẾN TRÚC
    Đơn vị tính
    Đơn giá xây dựng (đồng/m2 sàn xây dựng)
    Chưa bao gồm VAT
    Đã bao gồm VAT
    I
    Nhà tm
     
     
     
    1
    Tường xây gạch 220, cao ≤ 3m (không tính chiều cao tường thu hồi) nền lát gạch xi măng, gạch chỉ hoặc láng xi măng có đánh mầu.
    m2
    1.813.000
    1.994.000
    2
    Tường xây gạch 110, cao 3m trở xuống (không tính chiều cao tường thu hồi) nền lát gạch xi măng, gạch chỉ hoặc láng xi măng đánh mầu.
     
     
     
    a
    Nhà có khu phụ, mái ngói, fibrôximăng hoặc tôn, nền lát gạch xi măng.
    m2
    1.354.000
    1.489.000
    b
    Nhà không có khu phụ, mái ngói, phibrôximăng hoặc tôn, nền lát gạch xi măng.
    m2
    1.132.000
    1.245.000
    c
    Nhà không có khu phụ, mái ngói, phibrôximăng hoặc tôn, nền láng xi măng
    m2
    1.078.000
    1.186.000
    d
    Nhà không khu phụ, mái giấy dầu, nền láng xi măng
    m2
    890.000
    979.000
    3
    Nhà tạm vách cót, mái giấy dầu hoặc mái lá
    m2
    375.000
    412.250
    II
    Nhà bán mái
     
     
     
    1
    Nhà bán mái tường xây gạch 220 cao ≤ 3m (không tính chiều cao tường thu hồi) mái ngói, phibrôximăng hoặc tôn
    m2
    1.135.000
    1.249.000
    2
    Nhà bán mái tường xây gạch 110 cao ≤ 3m (không tính chiều cao tường thu hồi)
     
     
     
    a
    Mái ngói, phibrôximăng hoặc tôn
    m2
    1.037.000
    1.141.000
    b
    Mái giấy dầu
    m2
    858.000
    944.000
    III
    Nhà sàn
     
     
     
    1
    Gỗ tứ thiết đường kính cột > 30 cm
    m2
    1.510.000
    1.661.000
    2
    Gỗ tứ thiết đường kính cột < 30="">
    m2
    1.287.000
    1.416.000
    3
    Gỗ hồng sắc (Hoặc cột bê tông) đường kính cột > 30 cm
    m2
    1.183.000
    1.301.000
    4
    Gỗ hồng sắc (Hoặc cột bê tông) đường kính cột <30>
    m2
    1.077.000
    1.185.000
    5
    Nhà sàn khung gỗ bạch đàn, sàn gỗ, lợp lá cọ
    m2
    649.000
    714.000
    IV
    Quán
     
     
     
    1
    Cột tre, mái lá, nền đất
    m2
    125.000
    138.000
    2
    Cột tre, mái lá, nền láng xi măng
    m2
    176.000
    194.000
    V
    Sân, đường
     
     
     
    1
    Lát gạch đất nung đỏ 30x30
    m2
    227.000
    250.000
    2
    Lát gạch chỉ
    m2
    164.000
    180.000
    3
    Lát gạch bê tông xi măng
    m2
    186.000
    205.000
    4
    Lát gạch lá dừa, gạch đất 20x20
    m2
    174.000
    191.000
    5
    Lát gạch xi măng hoa
    m2
    247.000
    272.000
    6
    Bê tông
    m2
    235.000
    259.000
    7
    Đường rải cấp phối đá ong hoặc rải đá
    m2
    61.000
    67.000
    8
    Láng xi măng (hoặc đổ vữa tam hợp)
    m2
    113.000
    124.000
    9
    Nền Granitô
    m2
    295.000
    324.000
    VI
    Tường rào
     
     
     
    1
    Tường gạch chỉ 110, xây cao 2m, móng gạch, có bổ trụ.
    m2
    546.000
    601.000
    2
    Tường gạch chỉ 220, xây cao 2m, móng gạch, có bổ trụ.
    m2
    980.000
    1.078.000
    3
    Xây tường, kè bằng đá hộc
    m3
    906.000
    997.000
    4
    Xây tường rào gạch đá ong
    m2
    398.000
    438.000
    5
    Hoa sắt
    m2
    434.000
    477.000
    6
    Khung sắt góc lưới B40
    m2
    227.000
    250.000
    7
    Dây thép gai (Bao gồm cả cọc)
    m2
    100.000
    110.000
    VII
    Mái vy
     
     
     
    1
    Tấm nhựa hoặc phibrôximăng (đã bao gồm hệ khung thép đỡ)
    m2
    230.000
    253.000
    2
    Ngói hoặc tôn (đã bao gồm hệ khung thép đỡ)
    m2
    359.000
    395.000
    VIII
    Các công trình khác
     
     
     
    1
    Gác xép bê tông
    m2
    724.000
    796.000
    2
    Gác xép gỗ
    m2
    375.000
    412.000
    3
    Bể nước
    m3
    2.240.000
    2.464.000
    4
    Bể phốt
    m3
    2.652.000
    2.917.000
    5
    Giếng khơi xây gạch, bê tông hoặc đá
    m sâu
    861.000
    947.000
    6
    Giếng khoan sâu ≤ 25m
    1 giếng
    2.234.000
    2.457.000
    7
    Giếng khoan sâu > 25m
    1 giếng
    2.759.000
    3.035.000
    8
    Rãnh thoát nước xây gạch có nắp BTCT
    md
    524.000
    576.000
    IX
    Cây hương
    cây
    1.445.000
    1.590.000
    X
    Di chuyển mộ
     
     
     
    1
    Mộ đất (Đơn giá đã bao gồm: Công đào, khiêng chuyển, hạ, chôn đắp mộ, kích thước hố đào: Dài 2,2m x rộng 0,8m x sâu 1,5m).
    ngôi
    4.275.000
    4.703.000
    2
    Mộ xây
     
     
     
    2.1
    Mộ xây bằng gạch, trát vữa xi măng, quét nước xi măng; kích thước mộ (dài 2,4 x rộng 1,24 x cao 0,8m).
    ngôi
    9.899.000
    10.889.000
    2.2
    Mộ xây bằng gạch, ốp đá xẻ; kích thước mộ (dài 2,4 x rộng 1,24 x cao 0,8m).
    ngôi
    12.220.000
    13.442.000
    2.3
    Mộ xây bằng gạch, ốp đá xẻ hoặc trát vữa xi măng, quét nước xi măng; kích thước mộ (dài 1,44 x rộng 0,96 x cao 1,6m).
    ngôi
    5.378.000
    5.916.000

    Ghi chú:
    1. Giá xây dựng nhà tạm chưa bao gồm bể nước, bể phốt.
    2. Đơn giá di chuyển mộ được áp dụng cụ thể như sau;
    2.1. Đối với những mộ có kích thước trong khoảng nhỏ hơn kích thước (hoặc khối tích) quy định tại điểm 2.3 mục X nêu trên được vận dụng đơn giá di chuyển mộ quy định tại điểm 2.3 mục X.
    2.2. Đối với những mộ có kích thước nhỏ hơn kích thước quy định tại điểm 2.1, 2.2 mục X nhưng lớn hơn kích thước (hoặc khối tích) tại điểm 2.3 mục X nêu trên được vận dụng đơn giá di chuyển mộ quy định tại điểm 2.1, 2.2 mục X (tùy thuộc từng vật liệu hoàn thiện mộ).
    2.3. Các trường hợp khác như kích thước lớn hơn hoặc những mộ có kiến trúc đặc thù thực hiện theo các khoản 2, khoản 3, Điều 11, Quyết định số 23/2014/QĐ-UBND 20/6/2014 của UBND thành phố Hà Nội.
    3. Đơn giá bể nước là đơn giá nhà đơn giá xây mới đối với các loại bể nước sinh hoạt thông thường, sử dụng tại các hộ gia đình, có đáy và nắp bể được đổ bê tông cốt thép, tường xây gạch dày 220 (dạng bể kín).
    4. Đơn giá xây dựng tường rào là đơn giá xây dựng mới đối với các loại tường rào có kết cấu xây cao 2m, móng gạch, có bổ trụ.
    5. Đối với các đơn giá không có trong bảng giá công bố kèm theo Quyết định này, UBND cấp huyện thực hiện theo hướng dẫn tại khoản 2, khoản 3, Điều 11, Quyết định số 23/2014/QĐ-UBND 20/6/2014 của UBND thành phố Hà Nội.
     
  • Loại liên kết văn bản
    01
    Luật Xây dựng số 16/2003/QH11
    Ban hành: 26/11/2003 Hiệu lực: 01/07/2004 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    02
    Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân số 11/2003/QH11
    Ban hành: 26/11/2003 Hiệu lực: 10/12/2003 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    03
    Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến Đầu tư xây dựng cơ bản, số 38/2009/QH12 của Quốc hội
    Ban hành: 19/06/2009 Hiệu lực: 01/08/2009 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    04
    Nghị định 112/2009/NĐ-CP của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình
    Ban hành: 14/12/2009 Hiệu lực: 01/02/2010 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    05
    Nghị định 15/2013/NĐ-CP của Chính phủ về việc quản lý chất lượng công trình xây dựng
    Ban hành: 06/02/2013 Hiệu lực: 15/04/2013 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    06
    Luật Đất đai của Quốc hội, số 45/2013/QH13
    Ban hành: 29/11/2013 Hiệu lực: 01/07/2014 Tình trạng: Đã sửa đổi
    Văn bản căn cứ
    07
    Nghị định 47/2014/NĐ-CP của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
    Ban hành: 15/05/2014 Hiệu lực: 01/07/2014 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    08
    Quyết định 95/2014/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc ban hành giá xây dựng mới nhà ở, nhà tạm, vật kiến trúc làm cơ sở xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn Thành phố Hà Nội
    Ban hành: 25/12/2014 Hiệu lực: 04/01/2015 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản thay thế
    09
    Quyết định 23/2014/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc ban hành quy định các nội dung thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội do Luật Đất đai 2013 và các Nghị định của Chính phủ giao cho về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn Thành phố Hà Nội
    Ban hành: 20/06/2014 Hiệu lực: 01/07/2014 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

  • Văn bản đang xem

    Quyết định 29/2014/QĐ-UBND giá xây dựng mới nhà ở, nhà tạm, vật kiến trúc xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ thu hồi đất Tp.Hà Nội

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân TP. Hà Nội
    Số hiệu: 29/2014/QĐ-UBND
    Loại văn bản: Quyết định
    Ngày ban hành: 22/07/2014
    Hiệu lực: 01/08/2014
    Lĩnh vực: Tài chính-Ngân hàng, Đất đai-Nhà ở
    Ngày công báo: Đang cập nhật
    Số công báo: Theo văn bản
    Người ký: Vũ Hồng Khanh
    Ngày hết hiệu lực: 04/01/2015
    Tình trạng: Hết Hiệu lực
  • File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X