Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: | Theo văn bản |
Số hiệu: | 745/QĐ-BTC | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Vũ Văn Ninh |
Ngày ban hành: | 28/04/2008 | Hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | 28/04/2008 | Tình trạng hiệu lực: | Còn Hiệu lực |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng, Chính sách, Chính sách, Chứng khoán |
BỘ TÀI CHÍNH Số: 745/QĐ-BTC |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 28 tháng 4 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành Chương trình hành động của Bộ Tài chính thực hiện mục tiêu
ổn định thị trường, kiềm chế lạm phát năm 2008
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 01/7/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ về định hướng và giải pháp thực hiện mục tiêu ổn định thị trường, kiềm chế lạm phát năm 2008;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ Tài chính, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này: “Chương trình hành động của Bộ Tài chính để thực hiện mục tiêu ổn định thị trường, kiềm chế lạm phát năm 2008”.
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
1. Căn cứ Chương trình hành động của Bộ Tài chính, Thủ trưởng các đơn vị theo phân công (kèm theo) có trách nhiệm xây dựng nội dung và cụ thể hóa các bước triển khai theo đúng kế hoạch; Định kỳ hàng tháng, tổng hợp cáo Bộ về tình hình, tiến độ thực hiện các nhiệm vụ theo Quyết định này.
2. Văn phòng Bộ chủ trì theo dõi và tổng hợp báo cáo Bộ hàng tháng tiến độ triển khai thực hiện Chương trình hành động của Bộ Tài chính.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ, Chánh Văn phòng Bộ Tài chính chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Lãnh đạo Bộ; - Như Điều 4; - Lưu: VT, VP. |
BỘ TRƯỞNG (Đã ký) Vũ Văn Ninh |
CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA BỘ TÀI CHÍNH
Thực hiện mục tiêu ổn định thị trường, kiềm chế lạm phát năm 2008
(Ban hành kèm theo Quyết định số 745 /QĐ-BTC
ngày 28 tháng 4 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
I. Lĩnh vực tài chính, ngân sách, giám sát chi tiêu công: Thực hiện các giải pháp tài chính - ngân sách cấp bách nhằm kiềm chế lạm phát và ổn định kinh tế vĩ mô năm 2008, thực hiện nghiêm chính sách tài khóa, đồng thời đảm bảo an sinh xã hội, hỗ trợ các đối tượng khó khăn bị ảnh hưởng do các biến động của thị trường, cụ thể:
(1) Khẩn trương nghiên cứu xây dựng cơ chế chính sách thu chi Ngân sách nhà nước nhằm thực hiện định hướng, giải pháp ổn định và phát triển kinh tế xã hội trong tình hình mới. Đồng thời, xây dựng và tổ chức thực hiện phương án thu, chi Ngân sách nhà nước và tiết kiệm 10% chi thường xuyên đối với các Bộ, cơ quan Trung ương và ngân sách địa phương. Thực hiện nghiêm yêu cầu tiết kiệm chi tiêu trong nội bộ ngành Tài chính.
(2) Điều hành thực hiện dự toán năm 2008 của các đơn vị sử dụng ngân sách theo đúng chỉ đạo của Chính phủ.
(3) Tổ chức triển khai thực hiện chính sách hỗ trợ và những nhiệm vụ an sinh xã hội theo các Quyết định số 289/QĐ-TTg ngày 18/3/2008, Quyết định số 112/2007/QĐ-TTg ngày 20/7/2007 của Thủ tướng Chính phủ gồm: nâng mức bảo hiểm y tế, thực hiện hỗ trợ bảo hiểm y tế người cận nghèo, thực hiện các chính sách chế độ về giáo dục đào tạo, hỗ trợ dầu thắp sáng cho các hộ đồng bào dân tộc thiểu số, hộ thuộc diện chính sách và hộ nghèo ở những nơi chưa có điện lưới, hỗ trợ ngư dân.
(4) Đánh giá khả năng thực hiện kế hoạch vốn đầu tư năm 2008 từ nguồn trái phiếu Chính phủ để xây dựng kế hoạch và phương án huy động trái phiếu Chính phủ đáp ứng nhu cầu vốn cho Ngân sách nhà nước và đầu tư phát triển và phù hợp với việc điều chỉnh kế hoạch chi tiêu đầu tư của NSNN.
(5) Tổng hợp kết quả và danh mục các dự án cắt giảm, đình hoãn hoặc giãn tiến độ các Bộ, ngành, trung ương, địa phương. Phối hợp xử lý việc tăng giá nguyên vật liệu xây dựng năm 2008 đối với các dự án đầu tư xây dựng cơ bản và đề xuất các giải pháp và thực hiện đôn đốc giải ngân vốn đầu tư xây dựng cơ bản.
(6) Tăng cường công tác kiểm soát chi triển khai việc cắt giảm chi tiêu, kiên quyết từ chối các khoản chi nằm trong diện cắt giảm góp phần kiềm chế lạm phát. Hướng dẫn, giám sát thực hiện cho các đơn vị thuộc Bộ thực hiện tốt mục tiêu thắt chặt chi tiêu, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn ngân sách nhà nước, tăng cường tiết kiệm điện, xăng dầu; cắt giảm các hạng mục, công trình đầu tư chưa bức thiết, tập trung vốn cho các công trình có hiệu quả.
(7) Hoàn chỉnh chính sách của Chính phủ về khuyến khích phát triển xã hội hoá. Nghiên cứu xây dựng và ban hành Danh mục các loại hình và tiêu chí về quy mô, chất lượng, tiêu chuẩn đối với các cơ sở được hưởng ưu đãi theo chính sách phát triển xã hội hoá của nhà nước.
(8) Tổ chức thực hiện kế hoạch dự trữ quốc gia đảm bảo lực lượng dữ trữ lương thực, vật tư trang thiết bị tìm kiếm cứu nạn, vắc xin, thuốc phòng dịch nhằm ứng phó kịp thời với tình hình xảy ra trong năm 2008.
II. Lĩnh vực tài chính ngân hàng, doanh nghiệp, thị trường vốn, thị trường chứng khoán: Thực hiện điều chỉnh và hướng dẫn các chính sách về tín dụng ưu đãi và chính sách hỗ trợ các đối tượng khó khăn. Nghiên cứu ban hành các chính sách quản lý thị trường chứng khoán, sự tham gia của nhà đầu tư nước ngoài vào thị trường chứng khoán Việt
(1) Rà soát chính sách về tín dụng đầu tư và tín dụng xuất khẩu của Nhà nước theo hướng thu hẹp một cách hợp lý các đối tượng, dự án được hưởng chính sách tín dụng nhà nước.
Xây dựng phương án huy động vốn cho học sinh sinh viên vay vốn theo Quyết định 157/2007/QĐ-TTg và Quyết định số 319/2008/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
(2) Thực thi các giải pháp phát triển thị trường chứng khoán có tổ chức đồng thời với việc hạn chế rủi ro của thị trường tự do. Nghiên cứu ban hành quy định về phát hành chứng khoán riêng lẻ.
(3) Nghiên cứu để sửa đổi các quy định theo hướng nâng cao tiêu chuẩn đối với: phát hành chào bán chứng khoán, cấp phép thành lập công ty chứng khoán, công ty quản lý Quỹ.
(4) Sửa đổi hoặc bổ sung các quy định liên quan đến nhà đầu tư nước ngoài trên thị trường chứng khoán: Quy chế hoạt động và cung cấp dịch vụ; thành lập công ty quản lý quỹ 100% vốn nước ngoài, các biện pháp kiểm soát dòng vốn đầu tư nước ngoài.
(5) Xây dựng Đề án giải pháp, phòng ngừa rủi ro và xử lý khủng hoảng trên thị trường chứng khoán.
(6) Đổi mới cơ chế quản lý vốn Nhà nước đầu tư vào doanh nghiệp khác; Cơ chế góp vốn, mua cổ phần của nhà đầu tư nước ngoài trong các doanh nghiệp Việt Nam; Tổ chức kiểm tra, giám sát chặt chẽ và đánh giá hiệu quả hoạt động tài chính của các Tập đoàn kinh tế, các Tổng công ty và doanh nghiệp Nhà nước, để kịp thời phát hiện, chấn chỉnh để báo cáo và đề xuất với Thủ tướng Chính phủ các biện pháp tăng cường quản lý và hướng hoàn thiện về tổ chức và hoạt động của các tập đoàn kinh tế.
(7) Nghiên cứu chính sách khuyến khích các doanh nghiệp bảo hiểm cung cấp các dịch vụ bảo hiểm trong lĩnh vực nông, lâm, ngư nghiệp, vùng sâu, vùng xa cho người dân có thu nhập thấp; Nghiên cứu xây dựng các cơ sở pháp lý cần thiết để hỗ trợ các doanh nghiệp bảo hiểm triển khai các loại hình sản phẩm bảo hiểm mới: hỗ trợ giáo dục, chăm sóc y tế, bảo hiểm hưu trí, bảo hiểm cho người nghèo...; Tăng cường kiểm tra giám sát doanh nghiệp nhằm bảo đảm thị trường bảo hiểm phát triển lành mạnh, an toàn và hiệu quả; Xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm.
III. Lĩnh vực tín dụng, tài trợ nước ngoài: Đánh giá tình hình sử dụng nguồn vốn nợ, viện trợ nước ngoài để bổ sung, sửa đổi chính sách phù hợp.
(1) Hoàn thành nghiên cứu về Chương trình quản lý nợ trung hạn; Xây dựng kế hoạch và thực hiện vay nợ nước ngoài từ nay đến hết năm 2008 và phương án vay trả nợ nước ngoài từ nay đến 2010 phù hợp với yêu cầu kiểm soát lạm phát.
(2) Xây dựng và ban hành quy định của Chính phủ về các chỉ tiêu giám sát nợ nước ngoài; Quy định cấp, quản lý bảo lãnh của Chính phủ và quy trình xử lý các nghĩa vụ tài chính phát sinh từ nghĩa vụ bảo lãnh đối với các dự án đầu tư nước ngoài; quy định về phát hành trái phiếu quốc tế.
IV. Lĩnh vực quản lý giá: Điều hành ổn định giá cả thị trường nhất là đối với một số mặt hàng mang tính độc quyền, giữ ổn định một số hàng hóa, dịch vụ thiết yếu, tổ chức kiểm tra và có biện pháp đối với một số mặt hàng tăng giá đột biến.
(1) Phối hợp và đôn đốc các Bộ, ngành, địa phương, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tăng cường tổ chức kiểm tra, nắm tình hình và có biện pháp đối với những mặt hàng tăng giá đột biến; tăng cường kiểm tra việc niêm yết giá, bán theo giá niêm yết; kiểm tra việc thực hiện kê khai giá cước, niêm yết giá cước vận tải ô tô
(2) Định kỳ hàng tháng tổng hợp, phân tích, đánh giá và dự báo tình hình giá cả thị trường, đặc biệt là giá cả các mặt hàng thiết yếu. Trong đó cần phân tích rõ nguyên nhân biến động giá; tác động đến tiêu dùng, sản xuất - kinh doanh; các giải pháp đã thực hiện để bình ổn giá, ổn định kinh tế vĩ mô; Tình hình quản lý và điều chỉnh giá cả một số mặt hàng mang tính độc quyền như điện, viễn thông, xăng dầu, nước sạch, sắt-thép, xi măng, than, sách giáo khoa, giá thành thóc gạo, giá phân bón...: những tồn tại, vướng mắc và hướng khắc phục; Dự báo giá cả và các giải pháp điều hành giá (bao gồm cả việc xây dựng lộ trình điều hành giá theo cơ chế thị trường do Nhà nước quy định giá một số mặt hàng quan trọng đặc biệt trong 6 tháng cuối năm 2008 và dịp Tết Nguyên Đán).
(3) Quy định giá sản phẩm công ích thực hiện theo phương thức Nhà nước đặt hàng, giao kế hoạch năm 2008 theo nguyên tắc không vượt dự toán ngân sách đã bố trí thực hiện sản phẩm công ích.
(4) Ban hành cơ chế điều hành giá xăng dầu theo phương thức “Phòng ngừa rủi ro về giá”.
V. Lĩnh vực Thuế, Hải quan
(1) Thực hiện quyết liệt công tác thu Ngân sách nhà nước, quyết tâm phấn đấu tăng thu NSNN năm 2008 đạt và vượt tối thiểu 5% dự toán Quốc hội giao.
(2) Kiểm soát chặt chẽ giá nhập khẩu (chống gian lận qua giá) các mặt hàng tiêu dùng. Tăng cường công tác kiểm tra sau thông quan, kiểm soát chống buôn lậu tập trung vào các mặt hàng trọng điểm có thuế suất cao gian lận qua giá (kiểm soát việc thanh toán qua ngân hàng); Thu thập thông tin giá nhập khẩu để tham khảo khi xác định giá tình thuế; Tạo thuận lợi khi làm thủ tục kiểm tra hàng xuất khẩu, hàng nhập nguyên liệu để sản xuất hàng xuất khẩu nhưng đảm bảo đúng quy định của pháp luật; Tổ chức kiểm tra thường xuyên hoạt động nghiệp vụ (về giá, thuế, chống buôn lậu, sau thông quan...) của các Cục Hải quan tỉnh, thành phố.
(3) Phối hợp với Bộ, ngành liên quan rà soát, phân loại các nhóm hàng, nhất là hai nhóm hàng cần kiểm soát và cần hạn chế; sử dụng hàng rào kỹ thuật hoặc áp dụng kết hợp các biện pháp khác tuỳ từng nhóm hàng để hạn chế nhập khẩu.
(4) Tiếp tục rà soát phí, lệ phí theo Danh mục các loại phí, lệ phí được miễn ban hành kèm theo Chỉ thị số 24/2007/CT-TTg; Hoàn thiện trình cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung các văn bản pháp quy về thuế, phí, lệ phí; Nghiên cứu điều chỉnh thuế suất thuế xuất khẩu đối với tài nguyên, khoáng sản, thuế suất thuế nhập khẩu đối với một số nhóm mặt hàng cho phù hợp với tình hình thực tế và để thực hiện ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Công văn số 481/TTg-KTTH ngày 31/3/2008; Điều chỉnh thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi của một số nhóm mặt hàng để thực hiện các cam kết của Việt Nam trong WTO cho năm 2009.
(5) Nghiên cứu hoàn chỉnh chính sách thuế liên quan đến: thi hành Luật thuế thu nhập cá nhân; thuế môn bài của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có thu nhập thấp dưới mức lương tối thiểu thuế đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài không hiện diện tại Việt Nam nhưng có thu nhập phát sinh tại Việt Nam; miễn, giảm thuế cho người nộp thuế gặp khó khăn do thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ trong năm 2007.
(6) Tổ chức thanh tra và thực hiện thu về ngân sách các khoản thu nhập do tăng giá bất hợp lý của các doanh nghiệp kinh doanh trong các ngành hàng có giá tăng nhiều (thép, thuốc tân dược...); thanh tra, kiểm tra các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh hàng tiêu dùng có biểu hiện trục lợi cố ý tăng giá bán; xử lý nợ đọng thuế./.
Phân công thực hiện Chương trình hành động của Bộ Tài chính
thực hiện mục tiêu ổn định thị trường, kiềm chế lạm phát năm 2008
(Ban hành kèm theo Quyết định số 745/QĐ-BTC
ngày 28 tháng 4 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
STT |
Nội dung công việc |
Thời hạn hoàn thành |
Đơn vị hủ trì |
Đơn vị phối hợp |
1 |
Báo cáo Chính phủ một số giải pháp tài chính - ngân sách cấp bách nhằm kiềm chế lạm phát và ổn định kinh tế vĩ mô năm 2008 (Dự thảo công văn báo cáo TTCP) |
Đã hoàn thành |
Vụ NSNN |
Vụ HCSN, TCNH, ĐT, TCĐN, CST, KBNN, TCHQ, Cục QLCS, TCT |
2 |
Dự thảo Quyết định của TTCP về việc thực hiện tiết kiệm 10% chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2008. |
Đã hoàn thành |
Vụ NSNN |
Vụ HCSN, TCNH, ĐT, TCĐN, CST, KBNN, TCHQ, Cục QLCS, TCT |
3 |
Dự thảo Nghị quyết của Chính phủ, Quyết định của TTCP về một số giải pháp tài chính ngân sách cấp bách nhằm kiềm chế lạm phát, ổn định kinh tế vĩ mô. |
Đã hoàn thành |
Vụ NSNN |
Vụ HCSN, TCNH, ĐT, TCĐN, CST, KBNN, TCHQ, Cục QLCS, TCT |
4 |
Ban hành Thông tư của Bộ Tài chính hướng dẫn triển khai thực hiện việc tiết kiệm 10% chi thường xuyên của NSNN năm 2008 góp phần kiềm chế lạm phát. |
Đã hoàn thành |
Vụ NSNN |
Vụ HCSN, TCNH, ĐT, TCĐN, CST, KBNN, TCHQ, Cục QLCS, TCT |
5 |
Tổng hợp tính toán báo cáo Bộ phương án thu, chi và tiết kiệm 10% chi thường xuyên đối với các Bộ, cơ quan Trung ương và ngân sách địa phương. |
Đã hoàn thành |
Vụ NSNN |
Vụ HCSN, TCNH, ĐT, TCĐN, CST, KBNN, TCHQ, Cục QLCS, TCT |
6 |
Trình Bộ văn bản hướng dẫn chính sách hỗ trợ dầu thắp sáng cho các hộ đồng bào dân tộc thiểu số, hộ thuộc diện chính sách và hộ nghèo ở những nơi chưa có điện lưới theo quy định tại khoản 1 Điều 1 Quyết định 289/QĐ-TTg. |
|
Vụ NSNN |
Vụ HCSN, TCNH, Cục TCDN, Cục QLG |
7 |
Tập hợp nhu cầu vốn và trình Bộ phương án xử lý nguồn vốn cho các địa phương; Theo dõi, tổng hợp và định kỳ hàng quý báo cáo Thủ tướng Chính phủ tình hình thực hiện chính sách hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số, hộ thuộc diện chính sách, hộ nghèo, hộ cận nghèo và ngư dân theo quy định tại Quyết định số 289/QĐ-TTg. |
Thường xuyên |
Vụ NSNN |
Vụ HCSN, TCNH Cục TCDN, Cục QLG |
8 |
Thực hiện nội dung nêu tại điểm 2 Nghị quyết Phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 3/2008 của Chính phủ số 08/2008/NQ-CP, cụ thể: - Chủ trì tham mưu giúp Bộ tiếp thu ý kiến các thành viên Chính phủ; thảo luận với Kiểm toán Nhà nước về các nội dung chưa thống nhất, báo cáo Thủ tướng Chính phủ để trình Ủy ban thường vụ Quốc hội. - Dự thảo Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ về chấn chỉnh việc thực hiện các kết quả kiểm toán và thực hiện nghiêm các chính sách tài khoá. |
Đã hoàn thành |
Vụ NSNN |
Vụ TVQT, TCT |
9 |
Trình Bộ cụ thể hoá những nhiệm vụ an sinh xã hội theo các Quyết định số 289/QĐ-TTg ngày 18/3/2008, Quyết định số 112/2007/QĐ-TTg ngày 20/7/2007 của Thủ tướng Chính phủ (nâng mức bảo hiểm y tế, thực hiện hỗ trợ bảo hiểm y tế người cận nghèo, thực hiện các chính sách chế độ Thủ tướng Chính phủ đã quyết định về giáo dục đào tạo,...). |
Đã hoàn thành |
Vụ HCSN |
Vụ NSNN, TCNH, Cục TCDN, Cục QLG |
|
Khẩn trương thực hiện nội dung nêu tại điểm 2 Nghị quyết Phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 3/2008 của Chính phủ số 08/2008/NQ-CP, cụ thể: - Phối hợp chặt chẽ với các đơn vị có liên quan tham mưu giúp Bộ để phối hợp với Văn phòng Chính phủ, Bộ Tư pháp và các cơ quan có liên quan tiếp thu ý kiến thành viên Chính phủ, hoàn chỉnh dự thảo Nghị định của Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển xã hội hoá. - Phối hợp với các Bộ, ngành liên quan để tổng hợp trình Chính phủ ban hành Danh mục các loại hình và tiêu chí về quy mô, chất lượng, tiêu chuẩn đối với các cơ sở được hưởng ưu đãi theo chính sách phát triển xã hội hoá của nhà nước. |
Tháng 5/2008 |
Vụ HCSN Vụ HCSN |
Các đơn vị Các đơn vị |
10 |
Điều hành thực hiện dự toán năm 2008 của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc phạm vi quản lý theo đúng chỉ đạo của TTCP và Bộ Trưởng Bộ Tài chính. |
Thường xuyên |
Vụ NSNN |
Vụ I, HCSN, ĐT |
11 |
Báo cáo Bộ về kế hoạch và phương án huy động trái phiếu Chính phủ đáp ứng nhu cầu vốn cho NSNN và ĐTPT và phù hợp với việc điều chỉnh kế hoạch chi tiêu đầu tư của NSNN |
Đã báo cáo |
KBNN |
Vụ NSNN, HCSN, ĐT, TCNH, TCT, TCHQ |
12 |
Dự thảo Thông tư sửa đổi Thông tư số 80/2003/TT-BTC về hướng dẫn tập trung các khoản thu NSNN qua KBNN |
|
KBNN |
Vụ CST, NSNN, HCSN, TCT, TCHQ |
13 |
Tăng cường công tác kiểm soát chi, kiên quyết từ chối các khoản chi nằm trong diện cắt giảm góp phần kiềm chế lạm phát |
Thường xuyên |
KBNN |
Vụ HCSN, NSNN, ĐT |
14 |
Phối hợp với NHNN triển khai lộ trình xây dựng Đề án và thực hiện chuyển số dư tài khoản tiền gửi từ NHTM sang NHNN sau khi được Bộ trưởng Bộ Tài chính và Thốc đôc NHNN phê duyệt |
|
KBNN |
Vụ TCNH, Vụ NSNN |
15 |
Sửa Nghị định 151/2006NĐ-CP về tín dụng đầu tư và tín dụng xuất khẩu của Nhà nước |
|
Vụ TCNH |
Vụ Đầu tư, Vụ TCĐN, NSNN, PC |
16 |
Báo cáo Chính phủ về việc phát hành trái phiếu Chính phủ trong nước bằng ngoại tệ. |
Đã báo cáo |
Vụ TCNH |
UBCKNN, Vụ TCĐN, NSNN, KBNN |
17 |
Thông tư hướng dẫn hồ sơ, quy trình, thủ tục liên quan đến hỗ trợ cho ngư dân theo quy định tại khoản 4, 5, 6, 7 Điều 1 Quyết định 289/QĐ-TTg. |
Đã hoàn thành |
Vụ TCNH |
Vụ HCSN, TCNH, Cục TCDN, Cục QLG |
18 |
Trình Bộ phương án huy động vốn cho học sinh sinh viên vay vốn theo Quyết định 157/2007/QĐ-TTg và Quyết định số 319/2008/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ |
Đã báo cáo |
Vụ TCNH |
KBNN, NSNN |
19 |
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về tín dụng đối với thương nhân vùng khó khăn |
Tháng 5 |
Vụ TCNH |
Vụ PC, NSNN, Cục TCDN |
20 |
Nghị định thay thế Nghị định 78/2002/NĐ-CP về cơ chế tín dụng đối với người nghèo và đối tượng chính sách |
Tháng 12 |
Vụ TCNH |
Vụ PC, NSNN, Cục TCDN |
21 |
Báo cáo về các biện pháp kiểm soát dòng vốn đầu tư nước ngoài |
Đã báo cáo |
UBCKNN |
Vụ TCNH, PC |
22 |
Nghị định của Chính phủ về phát hành chứng khoán riêng lẻ |
Tháng 5 |
UBCKNN |
Vụ TCNH, PC, Cục TCDN |
23 |
Các quy định liên quan đến nhà đầu tư nước ngoài trên thị trường chứng khoán: Quy chế hoạt động và cung cấp dịch vụ; thành lập công ty quản lý quỹ 100% vốn nước ngoài. |
Tháng 5 |
UBCKNN |
Vụ TCNH, PC, Cục TCDN |
24 |
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án giải pháp, phòng ngừa rủi ro và xử lý khủng hoảng trên thị trường chứng khoán |
Tháng 5 |
UBCKNN |
Vụ TCNH, PC, Cục TCDN |
25 |
Chỉ thị của TTCP về thu hẹp thị trường tự do, phát triển thị trường có tổ chức |
Tháng 5 |
UBCKNN |
Vụ TCNH, PC, Cục TCDN |
26 |
Báo cáo Bộ để sửa đổi các quy định theo hướng nâng cao tiêu chuẩn đối với: phát hành chào bán chứng khoán, cấp phép thành lập công ty chứng khoán, công ty quản lý Quỹ |
Tháng 5 |
UBCKNN |
Vụ TCNH, PC, Cục TCDN |
27 |
Dự thảo Nghị định sửa đổi bổ sung Nghị định số 199/2004/NĐ-CP ban hành Quy chế tài chính công ty Nhà nước và Quy chế quản lý vốn Nhà nước đầu tư vào doanh nghiệp khác. |
Tháng 5 |
Cục TCDN |
Vụ TCNH, UBCK, TCT, Vụ PC, Vụ CĐKT |
28 |
Dự thảo Quyết định sửa đổi, bổ sung Quyết định số 36/2003/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Quy chế góp vốn, mua cổ phần của nhà đầu tư nước ngoài trong các doanh nghiệp Việt Nam và Quyết định số 238/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về tỷ lệ tham gia góp vốn của đối tác nước ngoài vào các doanh nghiệp Việt Nam (Doanh nghiệp niêm yết) |
Tháng 5 |
Cục TCDN, UBCKNN |
Vụ TCNH, Vụ PC |
29 |
Hướng dẫn rõ thêm về chính sách liên quan đến miễn giảm thuỷ lợi phí đồng thời nghiên cứu báo cáo Bộ sửa đổi, bổ sung đối tượng cấp bù thủy lợi phí (kênh cấp 3). Phối hợp với Bộ NN&PTNT đi khảo sát tại các địa phương để đảm bảo việc ban hành chính sách đầy đủ, công bằng, quản lý chặt chẽ các khoản chi và khả thi khi thực hiện. |
Tháng 4 |
Cục TCDN |
Vụ NSNN, Vụ PC |
30 |
Báo cáo Bộ để báo cáo Thường trực Chính phủ đối với việc đầu tư ra bên ngoài của các Tập đoàn, Tổng công ty Nhà nước, trong đó tập trung tình hình hoạt động kinh doanh lĩnh vực chứng khoán, ngân hàng, tài chính của các Tập đoàn, Tổng công ty Nhà nước. |
Tháng 4 |
Cục TCDN |
UBCK, Vụ TCNH, Vụ BH |
31 |
Tổ chức kiểm tra, giám sát chặt chẽ và đánh giá hiệu quả hoạt động tài chính của các Tập đoàn kinh tế, các Tổng công ty và doanh nghiệp Nhà nước, kịp thời phát hiện, có biện pháp chấn chỉnh ngay mọi hoạt động chưa phù hợp hoặc hiệu quả thấp; đồng thời, báo cáo và đề xuất với Bộ trình Thủ tướng Chính phủ các biện pháp tăng cường quản lý các hoạt động tài chính của các doanh nghiệp Nhà nước. |
Định kỳ hàng quý |
Cục TCDN |
|
32 |
Thực hiện tạm ứng bù lỗ mặt hàng dầu nhập khẩu cho các doanh nghiệp nhập khẩu đầu mối. |
Định kỳ |
Cục TCDN |
Vụ NSNN |
33 |
Báo cáo Bộ cơ chế cấp bù lỗ mặt hàng dầu nhập khẩu năm 2008. |
|
Cục TCDN |
Vụ NSNN, Cục QLG, Thanh tra Bộ |
34 |
Phối hợp với BCĐ Đổi mới và phát triển doanh nghiệp đánh giá tình hình và hiệu quả hoạt động của 8 tập đoàn kinh tế; kiến nghị với Thủ tướng Chính phủ hoàn thiện việc tổ chức và hoạt động của các tập đoàn. |
Tháng 5 |
Cục TCDN |
UBCK, Vụ TCNH, Vụ BH |
35 |
Phối hợp với BCĐ Đổi mới và phát triển doanh nghiệp xây dựng lộ trình cổ phần hoá, bán cổ phần ra công chúng phù hợp với điều kiện thực tế. |
Tháng 5 |
Cục TCDN |
UBCK, Vụ TCNH |
36 |
Trình Bộ tiếp tục tạm ứng cấp bù thuỷ lợi phí cho các địa phương. |
|
Cục TCDN |
Vụ NSNN |
37 |
Nghiên cứu chính sách khuyến khích các doanh nghiệp bảo hiểm cung cấp các dịch vụ bảo hiểm trong lĩnh vực nông, lâm, ngư nghiệp, vùng sâu, vùng xa cho người dân có thu nhập thấp. |
Tháng 9 |
Vụ BH |
Vụ TCNH, Vụ PC |
38 |
Nghiên cứu đề án cung cấp dịch vụ bảo hiểm qua biên giới |
Tháng 12 |
Vụ BH |
Vụ PC |
39 |
Tăng cường kiểm tra giám sát doanh nghiệp nhằm bảo đảm thị trường bảo hiểm phát triển lành mạnh, an toàn và hiệu quả; Xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm. |
Công việc thường xuyên |
Vụ BH |
Thanh tra |
40 |
Nghiên cứu xây dựng các cơ sở pháp lý cần thiết để hỗ trợ các doanh nghiệp bảo hiểm triển khai các loại hình sản phẩm bảo hiểm mới: hỗ trợ giáo dục, chăm sóc y tế, bảo hiểm hưu trí, bảo hiểm cho người nghèo... |
Tháng 12/2008 |
Vụ BH |
Vụ PC |
41 |
Báo cáo Bộ về tình hình vay và trả nợ nước ngoài năm 2006, 2007, thực hiện những tháng đầu năm 2008 và dự kiến cả năm 2008. Phương án vay trả nợ nước ngoài giai đoạn2008 - 2010. Trình Chính phủ Quyết định về Chương trình quản lý nợ trung hạn. |
Tháng 5/2008 |
Vụ TCĐN |
Vụ NSNN, TCNH |
42 |
Trình TTCP về vay trả nợ nước ngoài năm 2007 và kế hoạch năm 2008 |
Tháng 4 |
Vụ TCĐN |
Vụ TCNH, NSNN, PC, KBNN, TCDN |
43 |
Nghị định của Chính phủ về phát hành trái phiếu quốc tế |
Tháng 5 |
Vụ TCĐN |
Vụ TCNH, NSNN, PC, KBNN, TCDN |
44 |
Báo cáo Thủ tướng Chính phủ về các chỉ tiêu giám sát nợ nước ngoài |
Tháng 5 |
Vụ TCĐN |
Vụ TCNH, NSNN, PC, KBNN, TCDN |
45 |
Trình Chính phủ về Quy định cấp, quản lý bảo lãnh của Chính phủ và quy trình xử lý các nghĩa vụ tài chính phát sinh từ nghĩa vụ bảo lãnh đối với các dự án đầu tư nước ngoài |
Tháng 6 |
Vụ TCĐN |
Vụ TCNH, NSNN, HCSN, ĐT, PC, KBNN, TCDN |
46 |
Báo cáo Thủ tướng Chính phủ về kiến nghị tạm thời dừng cấp bảo lãnh các dự án vay vốn nước ngoài. |
Tháng 5 |
Vụ TCĐN |
Vụ NSNN, ĐT, TCNH |
47 |
Tổ chức kiểm tra một số doanh nghiệp sản xuất kinh doanh thép xây dựng. |
Tháng 3 |
Cục QLG |
Bộ Công Thương |
48 |
Trình Bộ dự thảo công văn gửi UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương đề nghị tổ chức kiểm tra, nắm tình hình và có biện pháp đối với một số mặt hàng tăng giá đột biến (ví dụ như gạch xây, xi măng, phân bón,...); |
Tháng 4/2008 |
Cục QLG |
|
49 |
Báo cáo tình hình giá cả thị trường 4 tháng đầu năm 2008, đặc biệt là giá cả các mặt hàng thiết yếu: phân tích rõ nguyên nhân biến động giá cả; tác động đến tiêu dùng, sản xuất-kinh doanh; NSNN; các giải pháp đã thực hiện để bình ổn giá, ổn định kinh tế vĩ mô; Dự báo giá cả và các giải pháp điều hành giá cả từ nay đến tháng 6 và cho cả những tháng cuối năm 2008 |
|
Cục QLG |
|
50 |
Tình hình quản lý và điều chỉnh giá cả một số mặt hàng mang tính độc quyền như điện, viễn thông, xăng dầu, nước sạch, sắt-thép, xi măng, than, sách giáo khoa...: những tồn tại, vướng mắc và hướng khắc phục. |
Tháng 5/2008 |
Cục QLG |
|
51 |
Chỉ đạo Sở Tài chính phối hợp với Sở GTVT kiểm tra việc thực hiện kê khai giá cước, niêm yết giá cước vận tải ô tô |
Tháng 4/2008 |
Cục Quản lý Giá |
|
52 |
Quy định giá sản phẩm công ích thực hiện theo phương thức Nhà nước đặt hàng, giao kế hoạch năm 2008 theo nguyên tắc không vượt dự toán ngân sách đã bố trí thực hiện sản phẩm công ích. |
Trong vòng 15 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của cơ quan quản lý ngành |
Cục Quản lý Giá |
Cục Tài chính Doanh nghiệp, Vụ HCSN, Vụ Ngân sách Nhà nước |
53 |
Tổ chức điều tra chi phí giá thành thóc |
Tháng 5/2008 |
Cục Quản lý giá |
Sở TC các tỉnh có lượng lúa hàng hóa lớn |
54 |
Lộ trình điều hành giá theo cơ chế thị trường do Nhà nước quy định giá một số mặt hàng quan trọng |
Quý II/2008 |
Cục Quản lý giá |
|
55 |
Trình Thủ tướng Chính phủ cơ chế điều hành giá xăng dầu theo phương thức “Phòng ngừa rủi ro về giá” |
Tháng 5/2008 |
Cục Quản lý giá |
|
56 |
Điều hành giá một số hàng hóa, dịch vụ quan trọng trong 6 tháng cuối năm 2008 |
Quý II/2008 |
Cục Quản lý giá |
|
57 |
Tổ chức kiểm tra giá phân bón |
Tháng 10/2008 |
Cục Quản lý giá |
Cục TCDN, Bộ CT, Bộ NNPTNT, Sở TC một số tỉnh |
58 |
Chỉ thị của Bộ trưởng Bộ Tài chính về bình ổn giá trong dịp Tết Nguyên Đán |
Tháng 12/2008 |
Cục Quản lý giá |
|
59 |
Báo cáo diễn biến giá cả của một số hàng hóa, dịch vụ và đề xuất các giải pháp bình ổn giá |
Hàng tháng, quý, năm |
Cục Quản lý giá |
|
60 |
Thông tư hướng dẫn thực hiện Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 170/2003/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh giá |
Tháng 6/2008 |
Cục Quản lý giá |
|
61 |
Thành lập ban soạn thảo, tổ chức nghiên cứu xây dựng đề cương luật Giá |
Năm 2009 |
Cục Quản lý giá |
|
62 |
Tổng hợp kết quả và danh mục các dự án cắt giảm, đình hoãn hoặc giãn tiến độ các Bộ, ngành TW, địa phương |
15 ngày sau khi các Bộ, ngành, ĐP có văn bản báo cáo |
Vụ ĐT |
Vụ NSNN, KBNN |
63 |
Rà soát, đánh giá khả năng thực hiện kế hoạch vốn đầu tư năm 2008 từ nguồn TPCP |
Trong tháng 4/2008 |
Vụ ĐT |
Vụ NSNN, KBNN |
64 |
Kiểm tra tình hình thực hiện của các Bộ ,ngành TW, ĐP về việc thực hiện các giải pháp kiềm chế lạm phát; phối hợp xử lý việc tăng giá nguyên vật liệu XD năm 2008 đối với các dự án ĐT XDCB |
6 tháng cuối năm 2008 |
Vụ ĐT |
CỤc GLG, Vụ NSNN, KBNN |
65 |
Tiếp tục đề xuất các giải pháp và thực hiện đôn đốc giải ngân vốn ĐT XDCB |
Công tác thường xuyên |
Vụ ĐT |
Vụ NSNN, KBNN, Vụ TCĐN |
66 |
Kiểm soát chặt chẽ giá nhập khẩu (chống gian lận qua giá) các mặt hàng tiêu dùng. Tăng cường công tác kiểm tra sau thông quan, kiểm soát chống buôn lậu tập trung vào các mặt hàng trọng điểm có thuế suất cao gian lận qua giá (kiểm soát việc thanh toán qua ngân hàng) |
Đã có Chỉ thị 1007/CT-TCHQ ngày 18/4/2008 |
TCHQ |
|
67 |
Thu thập thông tin giá nhập khẩu để cung cấp cho Hải quan địa phương tham khảo khi xác định giá tình thuế. |
Công việc thường xuyên |
TCHQ |
Các đơn vị |
68 |
Tập trung thu thập thông tin qua các chuyên án chống buôn lậu |
Công việc thường xuyên |
TCHQ |
Các đơn vị |
69 |
Thu nợ cũ, giảm nợ mới phát sinh |
Công việc thường xuyên |
TCHQ |
Các đơn vị |
70 |
Chỉ đạo Hải quan địa phương tạo thuận lợi khi làm thủ tục kiểm tra hàng xuất khẩu, hàng nhập nguyên liệu để sản xuất hàng xuất khẩu nhưng đảm bảo đúng quy định của pháp luật. |
2008 - 2009 |
TCHQ |
Các đơn vị |
71 |
Tổ chức các đoàn kiểm tra hoạt động nghiệp vụ (về giá, thuế, chống buôn lậu, sau thông quan...) của các Cục Hải quan tỉnh, thành phố |
Công việc thường xuyên |
TCHQ |
Các đơn vị |
72 |
Hướng dẫn, giám sát thực hiện cho các đơn vị thuộc Bộ thực hiện tốt mục tiêu thắt chặt chi tiêu, nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước, tăng cường tiết kiệm điện, xăng dầu; cắt giảm các hạng mục, công trình đầu tư chưa bức thiết, tập trung vốn cho các công trình có hiệu quả. |
Thường xuyên |
Vụ TVQT |
Các đơn vị |
73 |
Rà soát tiến độ thực hiện các đề án xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, các đề án Luật, Pháp lệnh thuộc chương trình công tác năm 2008. |
|
Vụ PC |
Các đơn vị |
74 |
Tổ chức thực hiện kế hoạch dự trữ quốc gia đảm bảo lực lượng dữ trữ lương thực, vật tư trang thiết bị tìm kiếm cứu nạn, vắc xin, thuốc phòng dịch... ứng phó kịp thời với tình hình xảy ra trong năm 2008. |
Thường xuyên |
Cục Dự trữ quốc gia |
Vụ NSNN, HCSN |
75 |
Triển khai thực hiện các nhiệm vụ nêu tại tiết b, d điểm 2, điểm 3 công văn số 481/TTg-KTTH và điểm 7 Nghị quyết Phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 3/2008 của Chính phủ số 08/2008/NQ-CP cụ thể: Tham mưu cho Bộ phối hợp với Bộ Công thương rà soát, phân loại các nhóm hàng, nhất là hai nhóm hàng cần kiểm soát và cần hạn chế; sử dụng hàng rào kỹ thuật hoặc áp dụng kết hợp các biện pháp khác tuỳ từng nhóm hàng để hạn chế nhập khẩu. |
|
Vụ CST |
Các đơn vị |
76 |
Tiếp tục rà soát phí, lệ phí theo Danh mục các loại phí, lệ phí được miễn ban hành kèm theo Chỉ thị số 24/2007/CT-TTg. |
Tháng 9/2008 |
Vụ CST |
Các đơn vị liên quan trong và ngoài bộ |
77 |
Sửa đổi Quyết định số 22/2006/QĐ-BTC về việc quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý chất lượng, an toàn vệ sinh và thú y thuỷ sản. |
Tháng 5/2008 |
Vụ CST |
Các đơn vị liên quan trong và ngoài bộ |
78 |
Quyết định của Bộ Tài chính sửa đổi biểu thuế suất thuế tài nguyên. |
Đã xong: Quyết định số 16 ngày 14/4 |
Vụ CST |
|
79 |
Pháp lệnh thuế nhà, đất (sửa đổi) |
Tháng 7/2008 |
Vụ CST |
Các đơn vị liên quan trong và ngoài bộ |
80 |
Nghị quyết Quốc hội về sửa đổi mức thuế suất thuế chuyển quyền sử dụng đất. |
Tháng 5/2008 |
Vụ CST |
Các đơn vị liên quan trong và ngoài bộ |
81 |
Sửa đổi Nghị định 176/1999/NĐ-CP về lệ phí trước bạ |
Tháng 5/2008 |
Vụ CST |
Các đơn vị liên quan trong và ngoài bộ |
82 |
Nghị định quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh thuế nhà, đất (sửa đổi). |
Tháng 9/2008 |
Vụ CST |
Các đơn vị liên quan trong và ngoài bộ |
83 |
Thông tư hướng dẫn Nghị định số 174/2007/NĐ-CP về phí BVMT đối với chất thải rắn |
Tháng 4/2008 |
Vụ CST |
Các đơn vị liên quan trong và ngoài bộ |
84 |
Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về phí kiểm định an toàn kỹ thuật, chât lượng và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông đường sắt. |
Tháng 4/2008 |
Vụ CST |
Các đơn vị liên quan trong và ngoài bộ |
85 |
Thông tư sửa đổi Thông tư liên tịch số 43/2006/TTLT-BTC-BTP ngày |
Tháng 6/2008 |
Vụ CST |
Các đơn vị liên quan trong và ngoài bộ |
86 |
Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 132/2004/TT-BTC ngày |
Tháng 6/2008 |
Vụ CST |
Các đơn vị liên quan trong và ngoài bộ |
87 |
Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 19/2000/NĐ-CP về thuế chuyển quyền sử dụng đất |
Tháng 7/2008 |
Vụ CST |
Các đơn vị liên quan trong và ngoài bộ |
88 |
Thông tư hướng dẫn Nghị định thay thế Nghị định số 137/2005/NĐ-CP về phí BVMT đối với khai thác khoáng sản. |
Tháng 7/2008 |
Vụ CST |
Các đơn vị liên quan trong và ngoài bộ |
89 |
Thông tư của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh thuế nhà, đất (sửa đổi). |
Tháng 11/2008 |
Vụ CST |
Các đơn vị liên quan trong và ngoài bộ |
90 |
Thông tư hướng dẫn Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 19/2000/NĐ-CP về thuế chuyển quyền sử dụng đất. |
Tháng 9/2008 |
Vụ CST |
Các đơn vị liên quan trong và ngoài bộ |
91 |
Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài chính về lệ phí cấp giấy phép hành nghề kinh doanh dịch vụ thiết kế phương tiện vận tải. |
Tháng 9/2008 |
Vụ CST |
Các đơn vị liên quan trong và ngoài bộ |
92 |
Thông tư hướng dẫn chế độ thu phí và lệ phí của Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước. |
Tháng 6/2008 |
Vụ CST |
Các đơn vị liên quan trong và ngoài bộ |
93 |
Thông tư hướng dẫn chế độ thu phí đối với khách hàng của các tổ chức kinh doanh dịch vụ chứng khoán. |
Tháng 6/2008 |
Vụ CST |
Các đơn vị liên quan trong và ngoài bộ |
94 |
Thông tư hướng dẫn thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí tại SGDCK/TTGDCK và Trung tâm lưu ký chứng khoán. |
Tháng 6/2008 |
Vụ CST |
Các đơn vị liên quan trong và ngoài bộ |
95 |
Nghiên cứu trình Bộ điều chỉnh thuế suất thuế xuất khẩu đối với tài nguyên, khoáng sản, thuế suất thuế nhập khẩu đối với một số nhóm mặt hàng cho phù hợp với tình hình thực tế và để thực hiện ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Công văn số 481/TTg-KTTH ngày 31/3/2008 |
Tháng 4/2008 |
Vụ CST |
Các đơn vị liên quan trong và ngoài Bộ |
96 |
Điều chỉnh thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi của một số nhóm mặt hàng để thực hiện các cam kết của Việt |
Tháng 11/2008 |
Vụ CST |
Các đơn vị liên quan trong và ngoài Bộ |
97 |
Tổ chức thanh tra các doanh nghiệp thuộc các ngành hàng có giá tăng nhiều (thép, thuốc tân dược...) |
Tháng 6/2008 |
Tổng cục Thuế |
Thanh Tra Bộ, Cục quản lý giá, Cục Quản lý thị trường (Bộ Công thương) |
98 |
Thanh tra, kiểm tra các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh hàng tiêu dùng có biểu hiện trục lợi cố ý tăng giá bán |
Tháng 7/2008 |
Tổng cục Thuế |
Thanh Tra Bộ, Cục quản lý giá, Cục Quản lý thị trường (Bộ Công thương |
99 |
Trình Bộ ban hành Thông tư điều chỉnh mức thuế môn bài của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có thu nhập thấp dưới mức lương tối thiểu. |
Tháng 6/2008 |
Tổng cục Thuế |
Vụ Pháp chế, Vụ Chính sách thuế |
100 |
Trình Bộ ban hành Thông tư hướng dẫn một số biện pháp xử lý nợ đọng thuế |
Tháng 6/2008 |
Tổng cục Thuế |
Vụ Pháp chế, Vụ Chính sách thuế, Vụ Ngân sách nhà nước |
101 |
Trình Bộ ban hành Thông tư hướng dẫn Nghị định của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế thu nhập cá nhân. |
Tháng 7/2008 |
Tổng cục Thuế |
Vụ Pháp chế, Vụ Chính sách thuế |
102 |
Tiếp tục nghiên cứu cơ chế điều tiết thu lợi nhuận sau thuế của DNNN. |
Tháng 5/2008 |
Tổng cục Thuế |
Vụ Pháp chế, Vụ Chính sách thuế |
103 |
Dự thảo Thông tư thay thế Thông tư 05/2005/TT-BTC về thuế đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài không hiện diện tại Việt |
Tháng 7/2008 |
Tổng cục Thuế |
Vụ Pháp chế, Vụ Chính sách thuế |
104 |
Xây dựng cơ chế thực hành, tiết kiệm, chống lãng phí trong toàn ngành thuế; |
Tháng 7/2008 |
Tổng cục Thuế |
Vụ Tài vụ quản trị, Vụ NSNN |
105 |
Báo cáo Bộ thực hiện miễn, giảm thuế cho người nộp thuế gặp khó khăn do thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ trong năm 2007 |
Tháng 6/2008 |
Tổng cục Thuế |
Vụ Pháp chế, Vụ CST |
106 |
Chỉ đạo toàn ngành thuế thực hiện công tác tiết kiệm, chống lãng phí. Yêu cầu các địa phương: cắt giảm các khoản chi tiêu không phù hợp; có kế hoạch chi tiêu phù hợp. |
Tháng 7/2008 |
Tổng cục Thuế |
Vụ Tài vụ quản trị |
107 |
Thực hiện kiểm tra nội bộ ngành thuế để phát hiện các hành vi làm thát thoát nguồn thu NSNN, làm lãng phí nguồn lực, tài sản nhà nước giao ngành thuế |
Tháng 5/2008 |
Tổng cục Thuế |
Thanh tra Bộ |
01
|
Văn bản căn cứ |
02
|
Văn bản dẫn chiếu |
03
|
Văn bản dẫn chiếu |
04
|
Văn bản dẫn chiếu |
05
|
Văn bản dẫn chiếu |
06
|
Văn bản dẫn chiếu |
07
|
Văn bản dẫn chiếu |
08
|
Văn bản dẫn chiếu |
09
|
Văn bản dẫn chiếu |
10
|
Văn bản dẫn chiếu |
11
|
Văn bản dẫn chiếu |
12
|
Văn bản dẫn chiếu |
13
|
Văn bản dẫn chiếu |
14
|
Văn bản dẫn chiếu |
15
|
Văn bản dẫn chiếu |
16
|
Văn bản dẫn chiếu |
17
|
Văn bản dẫn chiếu |
18
|
Văn bản dẫn chiếu |
19
|
Văn bản dẫn chiếu |
Quyết định 745/QĐ-BTC thực hiện mục tiêu ổn định thị trường, kiềm chế lạm phát năm 2008
In lược đồCơ quan ban hành: | Bộ Tài chính |
Số hiệu: | 745/QĐ-BTC |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 28/04/2008 |
Hiệu lực: | 28/04/2008 |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng, Chính sách, Chính sách, Chứng khoán |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Theo văn bản |
Người ký: | Vũ Văn Ninh |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Còn Hiệu lực |
File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!