Tổng đài trực tuyến 19006192
Đặt câu hỏi tư vấn
Cơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ | Số công báo: | 793&794-08/2014 |
Số hiệu: | 46/2014/QĐ-TTg | Ngày đăng công báo: | 30/08/2014 |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 15/08/2014 | Hết hiệu lực: | 01/03/2020 |
Áp dụng: | 01/10/2014 | Tình trạng hiệu lực: | Hết Hiệu lực |
Lĩnh vực: | Tài nguyên-Môi trường, Thông tin-Truyền thông |
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ -------- Số: 46/2014/QĐ-TTg | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------- Hà Nội, ngày 15 tháng 08 năm 2014 |
Nơi nhận: - Ban Bí thư Trung ương Đảng; - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - HĐND, UBND, Ban Chỉ huy PCTT&TKCN các tỉnh, thành, phố trực thuộc TW; - Văn phòng Trung ương Đảng; - Văn phòng Tổng Bí thư; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; - Văn phòng Quốc hội; - Tòa án nhân dân tối cao; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia; - Kiểm toán Nhà nước; - Ngân hàng Chính sách xã hội; - Ngân hàng Phát triển Việt Nam; - Ủy ban Trung ương Mặt trận Tố quốc Việt Nam; - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; - Ban Chỉ đạo Trung ương về phòng, chống thiên tai; - Ủy ban Quốc gia Tìm kiếm Cứu nạn; - Viện Vật lý Địa cầu; - Trung tâm Khí tượng thủy văn Quốc gia; - Trung tâm Dự báo Khí tượng thủy văn Trung ương; - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTCP, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo; - Lưu: VT, KTN (3b). M | THỦ TƯỚNG Nguyễn Tấn Dũng |
Bắc Vịnh Bắc Bộ | Nam Vịnh Bắc Bộ |
Vùng biển từ Quảng Trị đến Quảng Ngãi | Vùng biển từ Bình Định đến Ninh Thuận |
Vùng biển từ Bình Thuận đến Cà Mau | Vùng biển từ Cà Mau đến Kiên Giang |
Vịnh Thái Lan | Bắc Biển Đông |
Giữa Biển Đông | Nam Biển Đông |
TT | Tên sông | Trạm thủy văn | Mực nước (hoặc lưu lượng) tương ứng với các cấp báo động (m) | ||
I | II | III | |||
1 | Hồng | Hà Nội | 9,50 | 10,50 | 11,50 |
2 | Đà | Hồ Hòa Bình (lưu lượng đến hồ, m3/s) | 8.000 | 10.000 | 12.000 |
3 | Thao | Yên Bái | 30,00 | 31,00 | 32,00 |
4 | Thao | Phú Thọ | 17,50 | 18,20 | 19,00 |
5 | Lô | Tuyên Quang | 22,00 | 24,00 | 26,00 |
6 | Lô | Vụ Quang | 18,30 | 19,50 | 20,50 |
7 | Thái Bình | Phả Lại | 4,00 | 5,00 | 6,00 |
8 | Cầu | Đáp Cầu | 4,30 | 5,30 | 6,30 |
9 | Thương | Phủ Lạng Thương | 4,30 | 5,30 | 6,30 |
10 | Lục Nam | Lục Nam | 4,30 | 5,30 | 6,30 |
11 | Hoàng Long | Bến Đế | 3,00 | 3,50 | 4,00 |
12 | Mã | Giàng | 4,00 | 5,50 | 6,50 |
13 | Cả | Nam Đàn | 5,40 | 6,90 | 7,90 |
14 | La | Linh Cảm | 4,50 | 5,50 | 6,50 |
15 | Gianh | Mai Hóa | 3,00 | 5,00 | 6,50 |
16 | Hương | Huế (Kim Long) | 1,00 | 2,00 | 3,50 |
17 | Thu Bồn | Câu Lâu | 2,00 | 3,00 | 4,00 |
18 | Trà Khúc | Trà Khúc | 3,50 | 5,00 | 6,50 |
19 | Kôn | Tân An (Thạnh Hòa) | 6,00 | 7,00 | 8,00 |
20 | Đà Rằng | Tuy Hòa (Phú Lâm) | 1,70 | 2,70 | 3,70 |
21 | Tiền | Tân Châu | 3,50 | 4,00 | 4,50 |
22 | Hậu | Châu Đốc | 3,00 | 3,50 | 4,00 |
TT | Tên sông | Trạm thủy văn | Mực nước tương ứng với các cấp báo động (m) | ||
I | II | III | |||
I | Đài Khí tượng thủy văn khu vực Tây Bắc | | |||
1 | Đà | Mường Tè | 285,00 | 287,50 | 290,00 |
2 | Đà | Hòa Bình | 21,00 | 22,00 | 23,00 |
3 | Nậm Pàn | Hát Lót | 511,50 | 512,50 | 513,50 |
II | Đài Khí tượng thủy văn khu vực Việt Bắc | ||||
1 | Thao | Lào Cai | 80,00 | 82,00 | 83,50 |
2 | Thao | Yên Bái | 30,00 | 31,00 | 32,00 |
3 | Thao | Phú Thọ | 17,50 | 18,20 | 19,00 |
4 | Lô | Hà Giang | 99,00 | 101,00 | 103,00 |
5 | Lô | Tuyên Quang | 22,00 | 24,00 | 26,00 |
6 | Lô | Vụ Quang | 18,30 | 19,50 | 20,50 |
7 | Lô | Việt Trì | 13,70 | 14,90 | 15,90 |
8 | Cầu | Bắc Cạn | 132,00 | 133,00 | 134,00 |
9 | Cầu | Gia Bảy | 25,00 | 26,00 | 27,00 |
10 | Chảy | Long Phúc (Bảo Yên) | 71,00 | 73,00 | 75,00 |
III | Đài Khí tượng thủy văn khu vực Đông Bắc | ||||
1 | Luộc | Chanh Chử | 2,50 | 3,00 | 3,50 |
2 | Văn Úc | Trung Trang | 2,00 | 2,30 | 2,60 |
3 | Cầu | Đáp Cầu | 4,30 | 5,30 | 6,30 |
4 | Thương | Phủ Lạng Thương | 4,30 | 5,30 | 6,30 |
5 | Lục Nam | Lục Nam | 4,30 | 5,30 | 6,30 |
6 | Đuống | Bến Hồ | 6,80 | 7,50 | 8,40 |
7 | Kỳ Cùng | Lạng Sơn | 252,00 | 255,00 | 256,50 |
8 | Giang | Bằng Giang | 180,50 | 181,50 | 182,50 |
IV | Đài Khí tượng thủy văn khu vực đồng bằng Bắc Bộ | ||||
1 | Hồng | Hà Nội | 9,50 | 10,50 | 11,50 |
2 | Hồng | Tiến Đức | 4,80 | 5,60 | 6,30 |
3 | Hồng | Hưng Yên | 5,50 | 6,30 | 7,00 |
4 | Hồng | Sơn Tây | 12,40 | 13,40 | 14,40 |
5 | Thái Bình | Phả Lại | 4,00 | 5,00 | 6,00 |
6 | Luộc | Triều Dương | 4,90 | 5,40 | 6,10 |
7 | Đáy | Ninh Bình | 2,50 | 3,00 | 3,50 |
8 | Đáy | Ba Thá | 5,00 | 6,00 | 7,00 |
9 | Đáy | Phủ Lý | 2,90 | 3,50 | 4,10 |
10 | Đào | Nam Định | 3,20 | 3,80 | 4,30 |
11 | Hoàng Long | Bến Đế | 3,00 | 3,50 | 4,00 |
12 | Gùa | Bá Nha | 2,00 | 2,40 | 2,70 |
13 | Kinh Môn | An Phụ | 2,20 | 2,60 | 2,90 |
V | Đài Khí tượng thủy văn khu vực Bắc Trung Bộ | ||||
1 | Mã | Lý Nhân | 9,50 | 11,00 | 12,00 |
2 | Mã | Giàng | 4,00 | 5,50 | 6,50 |
3 | Chu | Bái Thượng | 15,00 | 16,50 | 18,00 |
4 | Chu | Xuân Khánh | 9,00 | 10,40 | 12,00 |
5 | Bưởi | Kim Tân | 10,00 | 11,00 | 12,00 |
6 | Yên | Chuối | 2,00 | 2,80 | 3,50 |
7 | Cả | Nam Đàn | 5,40 | 6,90 | 7,90 |
8 | Cả | Đô Lương | 14,50 | 16,50 | 18,00 |
9 | Cả | Dừa | 20,50 | 22,50 | 24,50 |
10 | La | Linh Cảm | 4,50 | 5,50 | 6,50 |
11 | Ngàn Phố | Sơn Diệm | 10,00 | 11,50 | 13,00 |
12 | Ngàn Sâu | Hòa Duyệt | 7,50 | 9,00 | 10,50 |
VI | Đài Khí tượng thủy văn khu vực Trung Trung Bộ | ||||
1 | Gianh | Mai Hóa | 3,00 | 5,00 | 6,50 |
2 | Kiến Giang | Lệ Thủy | 1,20 | 2,20 | 2,70 |
3 | Bồ | Phú Ốc | 1,50 | 3,00 | 4,50 |
4 | Hiếu | Đông Hà | 1,50 | 3,00 | 4,00 |
5 | Thạch Hãn | Thạch Hãn | 2,50 | 4,00 | 5,50 |
6 | Hương | Huế (Kim Long) | 1,00 | 2,00 | 3,50 |
7 | Vu Gia | Ái Nghĩa | 6,50 | 8,00 | 9,00 |
8 | Hàn | Cẩm Lệ | 1,00 | 1,80 | 2,50 |
9 | Thu Bồn | Câu Lâu | 2,00 | 3,00 | 4,00 |
10 | Thu Bồn | Hội An | 1,00 | 1,50 | 2,00 |
11 | Tam Kỳ | Tam Kỳ | 1,70 | 2,20 | 2,70 |
12 | Trà Khúc | Trà Khúc | 3,50 | 5,00 | 6,50 |
VII | Đài Khí tượng thủy văn khu vực Nam Trung Bộ | ||||
1 | Lại Giang | Bồng Sơn | 6,00 | 7,00 | 8,00 |
2 | Kôn | Tân An (Thạnh Hòa) | 6,00 | 7,00 | 8,00 |
3 | Kỳ Lộ | Hà Bằng | 7,50 | 8,50 | 9,50 |
4 | Ba | Củng Sơn | 29,50 | 32,00 | 34,50 |
5 | Đà Rằng | Tuy Hòa (Phú Lâm) | 1,70 | 2,70 | 3,70 |
6 | Dinh Ninh Hòa | Ninh Hòa | 4,00 | 4,80 | 5,50 |
7 | Cái Nha Trang | Đồng Trăng | 8,00 | 9,50 | 11,00 |
8 | Cái Phan Rang | Tân Mỹ | 36,00 | 37,00 | 38,00 |
9 | Cái Phan Rang | Phan Rang | 2,50 | 3,50 | 4,50 |
10 | Lũy | Sông Lũy | 26,00 | 27,00 | 28,00 |
11 | Cà Ty | Phan Thiết | 1,00 | 1,50 | 2,00 |
12 | La Ngà | Tà Pao | 119,00 | 120,00 | 121,00 |
VIII | Đài Khí tượng thủy văn khu vực Tây Nguyên | ||||
1 | Pô Kô | Đắk Mốt | 584,50 | 585,50 | 586,50 |
2 | Pô Kô | Đắk Tô | 577,00 | 578,00 | 579,00 |
3 | ĐắkBla | Kon Plông | 592,00 | 593,00 | 594,00 |
4 | ĐắkBla | Kon Tum | 518,00 | 519,50 | 520,50 |
5 | Ayun | PơMơRê | 676,00 | 677,50 | 679,00 |
6 | Ba | An Khê | 404,50 | 405,50 | 406,50 |
7 | Ba | AyunPa | 153,00 | 154,50 | 56,00 |
8 | KrôngBuk | Cầu 42 | 454,50 | 455,50 | 456,50 |
9 | Krôngnô | Đức Xuyên | 427,50 | 429,50 | 431,50 |
10 | KrôngAna | Giang Sơn | 421,00 | 423,00 | 425,00 |
11 | EakRông | Cầu 14 | 300,50 | 301,50 | 302,50 |
12 | Xrêpốc | Bản Đôn | 171,00 | 173,00 | 175,00 |
13 | Đắk Nông | Đắk Nông | 588,50 | 589,50 | 590,50 |
14 | La Ngà | Đại Nga | 739,00 | 739,50 | 740,00 |
15 | Cam Ly | Thanh Bình | 831,00 | 832,00 | 833,00 |
IX | Đài Khí tượng thủy văn khu vực Nam Bộ | ||||
1 | Tiền | Tân Châu | 3,50 | 4,00 | 4,50 |
2 | Tiền | Mỹ Thuận | 1,60 | 1,70 | 1,80 |
3 | Tiền | Mỹ Tho | 1,40 | 1,50 | 1,60 |
4 | Tiền | Cao Lãnh | 1,90 | 2,10 | 2,30 |
5 | Hậu | Châu Đốc | 3,00 | 3,50 | 4,00 |
6 | Hậu | Cần Thơ | 1,70 | 1,80 | 1,90 |
7 | Hậu | Long Xuyên | 1,90 | 2,20 | 2,50 |
8 | Sài Gòn | Phú An | 1,30 | 1,40 | 1,50 |
9 | Sài Gòn | Dầu Tiếng | 2,60 | 3,60 | 4,60 |
10 | Sài Gòn | Thủ Dầu Một | 1,10 | 1,20 | 1,30 |
11 | Đồng Nai | Tà Lài | 112,50 | 113,00 | 113,50 |
12 | Đồng Nai | Biên Hòa | 1,60 | 1,80 | 2,00 |
13 | Bé | Phước Hòa | 29,00 | 30,00 | 31,00 |
14 | La Ngà | Phú Hiệp | 104,50 | 105,50 | 106,50 |
15 | Bến Đá | Cần Đăng | 10,00 | 11,00 | 12,00 |
16 | Vàm Cỏ Đông | Gò Dầu Hạ | 1,30 | 1,50 | 1,70 |
17 | Rạch Tây Ninh | Tây Ninh | 2,00 | 2,20 | 2,50 |
18 | Vàm Cỏ Tây | Mộc Hóa | 1,20 | 1,80 | 2,40 |
19 | Vàm Cỏ Tây | Tân An | 1,20 | 1,40 | 1,60 |
20 | Rạch Ba Càng | Ba Càng | 1,40 | 1,50 | 1,60 |
21 | Rạch Cái Cối | Phú Đức | 1,40 | 1,50 | 1,60 |
22 | Rạch Ngã Chánh | Nhà Đài | 1,50 | 1,60 | 1,70 |
23 | Kênh Phước Xuyên | Trường Xuân | 1,50 | 2,00 | 2,50 |
24 | Rạch Ông Chưởng | Chợ Mới | 2,00 | 2,50 | 3,00 |
25 | Kênh Vĩnh Tế | Xuân Tô | 3,00 | 3,50 | 4,00 |
26 | Kênh 13 | Trí Tôn | 2,00 | 2,40 | 2,80 |
27 | Kênh Cái Sắn | Tân Hiệp | 1,00 | 1,30 | 1,60 |
28 | Cái Côn | Phụng Hiệp | 1,10 | 1,20 | 1,30 |
29 | Gành Hào | Cà Mau | 1,00 | 1,10 | 1,20 |
30 | Gành Hào | Gành Hào | 1,60 | 1,80 | 2,00 |
Cấp gió | Tốc độ gió | Độ cao sóng trung bình | Mức độ nguy hại | |
Bô-pho | m/s | km/h | M | |
0 | 0 - 0,2 | <> | - | Gió nhẹ Không gây nguy hại |
1 | 0,3 - 1,5 | 1 - 5 | 0,1 | |
2 | 1,6 - 3,3 | 6 - 11 | 0,2 | |
3 | 3,4 - 5,4 | 12 - 19 | 0,6 | |
4 | 5,5 - 7,9 | 20 - 28 | 1,0 | - Cây nhỏ có lá bắt đầu lay động, ảnh hưởng đến lúa đang phơi màu - Biển hơi động. Thuyền đánh cá bị chao nghiêng, phải cuốn bớt buồm |
5 | 8,0 - 10,7 | 29 - 38 | 2,0 | |
6 | 10,8 - 13,8 | 39 - 49 | 3,0 | - Cây cối rung chuyển. Khó đi ngược gió - Biển động. Nguy hiểm đối với tàu, thuyền |
7 | 13,9 - 17,1 | 50 - 61 | 4,0 | |
8 | 17,2 - 20,7 | 62 - 74 | 5,5 | - Gió làm gãy cành cây, tốc mái nhà gây thiệt hại về nhà cửa. Không thể đi ngược gió - Biển động rất mạnh. Rất nguy hiểm đối với tàu, thuyền |
9 | 20,8 - 24,4 | 75 - 88 | 7,0 | |
10 | 24,5 - 28,4 | 89 - 102 | 9,0 | - Làm đổ cây cối, nhà cửa, cột điện. Gây thiệt hại rất nặng - Biển động dữ dội. Làm đắm tàu biển |
11 | 28,5 - 32,6 | 103 - 117 | 11,5 | |
12 | 32,7 - 36,9 | 118 - 133 | 14,0 | - Sức phá hoại cực kỳ lớn - Sóng biển cực kỳ mạnh. Đánh đắm tàu biển có trọng tải lớn |
13 | 37,0 - 41,4 | 134 -149 | | |
14 15 16 17 | 41,5 - 46,1 46,2 - 50,9 51,0 - 56,0 56,1 - 61,2 | 150 - 166 167 - 183 184 - 201 202 - 220 | |
TT | Cơ quan được cung cấp tin dự báo, cảnh báo thiên tai | Cơ quan cung cấp tin dự báo, cảnh báo thiên tai khí tượng, thủy văn, hải văn | Cơ quan cung cấp tin động đất, cảnh báo sóng thần |
1 | Văn phòng Trung ương Đảng | Trung tâm Dự báo KTTV Trung ương | Viện Vật lý địa cầu |
2 | Văn phòng Chính phủ | Trung tâm Dự báo KTTV Trung ương | Viện Vật lý địa cầu |
3 | Ban Chỉ đạo Trung ương về phòng, chống thiên tai | Trung tâm Dự báo KTTV Trung ương | Viện Vật lý địa cầu |
4 | Ủy ban Quốc gia ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm Cứu nạn | Trung tâm Dự báo KTTV Trung ương | Viện Vật lý địa cầu |
5 | Bộ Quốc phòng | Trung tâm Dự báo KTTV Trung ương | Viện Vật lý địa cầu |
6 | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Trung tâm Dự báo KTTV Trung ương | Viện Vật lý địa cầu |
7 | Bộ Công Thương | Trung tâm Dự báo KTTV Trung ương | Viện Vật lý địa cầu |
8 | Bộ Giao thông vận tải | Trung tâm Dự báo KTTV Trung ương | Viện Vật lý địa cầu |
9 | Bộ Thông tin và Truyền thông | Trung tâm Dự báo KTTV Trung ương | Viện Vật lý địa cầu |
10 | Bộ Tài nguyên và Môi trường | Trung tâm Dự báo KTTV Trung ương | Viện Vật lý địa cầu |
11 | Bộ Khoa học và Công nghệ | Trung tâm Dự báo KTTV Trung ương | Viện Vật lý địa cầu |
12 | Đài Tiếng nói Việt Nam | Trung tâm Dự báo KTTV Trung ương | Viện Vật lý địa cầu |
13 | Đài Truyền hình Việt Nam | Trung tâm Dự báo KTTV Trung ương | Viện Vật lý địa cầu |
14 | Thông tấn xã Việt Nam | Trung tâm Dự báo KTTV Trung ương | Viện Vật lý địa cầu |
15 | Báo Nhân dân | Trung tâm Dự báo KTTV Trung ương | Viện Vật lý địa cầu |
16 | Cổng Thông tin điện tử Chính phủ | Trung tâm Dự báo KTTV Trung ương | Viện Vật lý địa cầu |
17 | Công ty TNHH MTV thông tin điện tử hàng hải Việt Nam | Trung tâm Dự báo KTTV Trung ương | Viện Vật lý địa cầu |
18 | Văn phòng tỉnh ủy | Đài Khí tượng Thủy văn khu vực Đài Khí tượng Thủy văn tỉnh | |
19 | Văn phòng UBND tỉnh | Đài Khí tượng Thủy văn khu vực Đài Khí tượng Thủy văn tỉnh | |
20 | Ban chỉ huy phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn tỉnh | Đài Khí tượng Thủy văn khu vực Đài Khí tượng Thủy văn tỉnh | |
21 | Đài Phát thanh và truyền hình tỉnh | Đài Khí tượng Thủy văn khu vực Đài Khí tượng Thủy văn tỉnh | |
22 | Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh | Đài Khí tượng Thủy văn khu vực Đài Khí tượng Thủy văn tỉnh | |
23 | Báo hàng ngày của tỉnh | Đài Khí tượng Thủy văn khu vực Đài Khí tượng Thủy văn tỉnh | |
24 | Các cơ quan khác | Theo thỏa thuận với các cơ quan thuộc Trung tâm KTTV quốc gia, Bộ Tài nguyên và Môi trường | Theo thỏa thuận với Viện Vật lý địa cầu, Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam |
Hình dạng tín hiệu | Ý nghĩa của tín hiệu |
Một đèn nhấp nháy màu đỏ | Đang có áp thấp nhiệt đới hoặc bão trên Biển Đông |
Tín hiệu | Hình dạng tín hiệu | Ý nghĩa của từng loại tín hiệu |
Báo động số 1 | Một đèn nhấp nháy màu xanh | Mực nước trên khu vực khống chế đạt mức Báo động số 1 |
Báo động số 2 | Hai đèn nhấp nháy màu xanh | Mực nước trên khu vực khống chế đạt mức Báo động số 2 |
Báo động số 3 | Ba đèn nhấp nháy màu xanh | Mực nước trên khu vực khống chế đạt mức Báo động số 3 |
Cường độ chấn động (I) | Gia tốc cực đại nền g* (cm/s2) | Mô tả các dấu hiệu |
I | | Động đất không cảm thấy Độ mạnh của rung động dưới giới hạn cảm thấy; chỉ có máy đo mới phát hiện và ghi nhận được |
II | | Động đất ít cảm thấy (rất nhẹ) Động đất chỉ cảm thấy bởi những người ở trạng thái yên tĩnh trong nhà |
III | | Động đất yếu Động đất cảm nhận được bởi số ít người ở ngoài trời trong những điều kiện thuận lợi. Chấn động như được tạo nên bởi một xe ôtô vận tải nhẹ chạy qua. Đồ vật treo trong nhà đung đưa nhẹ, ở trên tầng gác cao thì đung đưa mạnh hơn. |
IV | | Động đất nhận thấy rõ Động đất cảm nhận thấy bởi nhiều người ở trong nhà; ở ngoài trời bởi ít người. Đây đó có người ngủ tỉnh giấc song không có ai sợ hãi cả. Cửa kính, cửa ra vào, bát đĩa đập kêu lạch cạch. Sàn và tường nhà gỗ kêu cọt kẹt. Bàn ghế đồ đạc bắt đầu rung chuyển. Đồ vật treo đung đưa nhẹ. Nước đựng trong vật hở hơi sóng sánh. Người ngồi trong ôtô đỗ cảm nhận được động đất. |
V | 0,012 - 0,030 | Thức tỉnh Động đất cảm thấy ở trong nhà bởi mọi người, ở ngoài trời bởi nhiều người. Nhiều người ngủ bị tỉnh giấc. Một số ít người sợ hãi chạy ra khỏi nhà. Súc vật nhốn nháo. Nhà rung toàn bộ. Đồ vật treo đung đưa mạnh. Khung treo nhích khỏi chỗ. Trong trường hợp hiếm gặp đồng hồ quả lắc dừng lại. Một vài đồ vật không vững bị đổ hay xê dịch. Cửa sổ và cửa ra vào chưa cài bị mở toang rồi đóng sầm vào. Nước đựng đầy trong bình hở bị sánh ra ngoài một chút. Chấn động như tạo nên bởi những đồ vật nặng rơi trong nhà. |
VI | 0,03 - 0,06 | Sợ hãi Ở trong nhà cũng như ở ngoài trời, đa số người cảm nhận thấy động đất. Nhiều người đang ở trong nhà sợ hãi bỏ chạy ra ngoài. Một số ít người bị mất thăng bằng. Gia súc tháo chạy khỏi chuồng. Trong một số ít trường hợp, bát đĩa và đồ vật thủy tinh có thể bị vỡ, sách trên giá bị rơi xuống. Bàn ghế, đồ đạc nặng có thể di chuyển. Có thể nghe thấy tiếng của những chuông nhỏ trên tháp chuông vang lên. Ít nhà kiểu B và nhiều nhà kiểu A bị hư hại bậc 1; nhiều nhà kiểu A bị hư hại bậc 2. Trong một số ít trường hợp nền đất ẩm có thể có vết nứt rộng tới 1 cm, ở miền núi có thể có trượt đất. Thay đổi lưu lượng nguồn nước và mực nước dưới giếng. |
VII | 0,06 - 0,12 | Hư hại nhà cửa Đa số người sợ hãi và chạy ra khỏi nhà. Nhiều người khó đứng vững. Người lái xe ôtô cũng nhận biết được động đất. Chuông lớn ở nhà thờ kêu vang. Nhiều nhà kiểu C bị hư hại bậc 1; nhiều nhà kiểu B bị hư hại bậc 2; nhiều nhà kiểu A bị hư hại bậc 3, một số ít bậc 4. Trong những trường hợp riêng lẻ, có trượt đất ở đoạn đường nằm trên sườn dốc và có vết nứt ở mặt đường. Có hư hại ở chỗ nối ống dẫn, có vết nứt ở hàng rào bằng đá. Nổi sóng trên mặt hồ, nước trở thành vẩn đục vì bùn bị khuấy lên. Thay đổi mực nước dưới giếng và lưu lượng nguồn nước. Trong một số ít trường hợp, xuất hiện nguồn nước mới hoặc biến mất nguồn nước cũ. Trong những trường hợp riêng lẻ, có trượt lở đất ở bờ sông cấu thành từ cát hay sạn nhỏ. |
VIII | 0,12 - 0,24 | Phá hoại nhà cửa Sợ hãi khủng khiếp, ngay cả người lái ôtô cũng lo ngại. Đây đó cành cây bị gẫy. Bàn, ghế, đồ đạc nặng bị xê dịch và đôi khi bị lật đổ. Một số đèn treo bị hư hại. Nhiều nhà kiểu C bị hư hại bậc 2, một số ít bậc 3; nhiều nhà kiểu B bị hư hại bậc 3, một số ít bậc 4; nhiều nhà kiểu A bị hư hại bậc 4, một số ít bậc 5. Có trường hợp gẫy chỗ nối ống dẫn. Đài và tượng kỷ niệm bị di chuyển. Bia đá bị đổ. Hàng rào bằng đá bị phá hoại. Trượt đất nhỏ ở sườn dốc đứng, ở chỗ hõm sâu và ở chỗ ụ của đường đi, nền đất bị nứt rộng tới vài cm. Xuất hiện bể nước mới. Đôi khi giếng cạn lại đầy nước hoặc giếng đang có nước lại bị khô. Trong nhiều trường hợp, thay đổi lưu lượng nguồn nước và mực nước giếng. |
IX | 0,24 - 0,48 | Hư hại hoàn toàn nhà cửa Khủng khiếp hoàn toàn. Bàn, ghế, đồ đạc bị hư hại nặng. Súc vật chạy nhốn nháo và kêu rống lên. Nhiều nhà kiểu C bị hư hại bậc 3, một số ít bậc 4; nhiều nhà kiểu B bị hư hại bậc 4, một số ít bậc 5; nhiều nhà kiểu A bị hư hại bậc 5. Đài kỷ niệm bị lật đổ, hư hại nặng bể nước nhân tạo; đứt gãy một phần ống dẫn ngầm. Có trường hợp đường sắt bị uốn cong và đường đi bị hư hại. Ở đồng bằng ngập nước thường thấy rõ những chỗ cát và bùn bị bồi lên. Nền đất bị nứt rộng tới 10 cm; còn ở sườn và bờ sông, quá 10 cm; ngoài ra còn nhiều vết rạn ở nền đất. Đá tảng bị sụt lở; có nhiều chỗ đất trượt và lở. Sóng to trên mặt nước. |
X | 0,48 - 0,80 | Phá hoại hoàn toàn nhà cửa Nhiều nhà kiểu C bị hư hại bậc 4, một số ít bậc 5; nhiều nhà kiểu B bị hư hại bậc 5, đa số nhà kiểu A bị hư hại bậc 5. Đê đập hư hại nguy hiểm, cầu hư hại nặng. Đường sắt hơi bị cong, ống dẫn ngầm bị cong hay gẫy. Lớp đá phủ và lớp nhựa đường đi tạo thành một mặt lượn sóng. Nền đất bị nứt rộng vài dm và trong vài trường hợp tới 1 m. Song song với lòng các dòng nước chảy, xuất hiện những đứt gãy rộng. Lở đá bở từ sườn dốc đứng. Có thể có trượt đất lớn ở bờ sông và bờ biển dốc đứng. Sánh nước ra ngoài kênh, hồ, sông,..., xuất hiện hồ nước mới. |
XI | >0,8 | Thảm họa Hư hại nặng ngay cả nhà xây tốt, cầu, đập nước và đường sắt; đường rải đá bị hỏng không dùng được nữa; ống dẫn ngầm bị phá hoại. Mặt đất bị biến dạng to thành vết nứt rộng, đứt gãy và di động theo các phương thẳng đứng và nằm ngang; núi sụt lở ở nhiều nơi. Muốn định cấp độ mạnh cần có khảo sát đặc biệt. |
XII | | Thay đổi địa hình Hư hại nặng hay phá hoại thực sự mọi công trình ở trên và dưới mặt đất. Thay đổi hẳn mặt đất. Nền đất bị nứt lớn, bị di động theo các phương thẳng đứng và nằm ngang. Núi và bờ sông sụt lở trên những diện tích lớn. Xuất hiện hồ, hình thành thác, thay đổi dòng sông. Muốn định cấp độ manh cần có khảo sát đặc biệt. |
Độ lớn (M) | Phân Loại | Cường độ chấn động trên bề mặt (cấp) | Tác động của động đất | Tần suất xuất hiện trung bình trên toàn thế giới mỗi năm (ước tính) |
<> | Vi động đất | I | Không cảm thấy, hoặc cảm thấy bởi người rất nhạy cảm. Ghi được bởi các máy ghi động đất. | Liên tục, vài triệu trận mỗi năm |
2,0 - 2,9 | Yếu | I tới II | Một số người cảm nhận được rung động rất nhẹ. Không gây thiệt hại cho các công trình xây dựng. | Trên một triệu trận mỗi năm |
3,0 - 3,9 | II tới IV | Cảm thấy bởi một số người, nhưng hiếm khi gây thiệt hại. Có thể nhận thấy các đồ vật trong nhà rung động. | Trên 100.000 trận mỗi năm | |
4,0 - 4,9 | Nhẹ | IV tới VI | Các đồ vật trong nhà rung động và phát ra tiếng ồn. Nhiều người cảm nhận thấy động đất. Người ở ngoài nhà cảm thấy rung động nhẹ. Nhìn chung không gây nên thiệt hại hoặc thiệt hại nhẹ. Rất hiếm khi gây thiệt hại trung bình tới thiệt hại đáng kể. Một số đồ vật trong nhà bị rơi. | 10.000 tới 15.000 trận mỗi năm |
5,0 - 5,9 | Trung bình | VI tới VIII | Có thể gây nên thiệt hại trung bình tới thiệt hại nặng cho các công trình xây dựng thiết kế kém. Không gây thiệt hại đến thiệt hại nhẹ cho các công trình được thiết kế tốt. Mọi người đều cảm nhận thấy động đất. Có thể gây chết người tùy thuộc vào hoàn cảnh tác động. | 1.000 tới 1.500 trận mỗi năm |
6,0 - 6,9 | Mạnh | VII tới X | Có thể gây thiệt hại, phá hủy trong những vùng đông dân cư. Gây thiệt hại cho hầu hết các công trình xây dựng. Các công trình có thiết kế tốt vẫn tồn tại nhưng có thể bị hư hại nhẹ đến trung bình. Các công trình thiết kế kém bị hư hại trung bình đến hư hại nặng. Vùng cảm nhận thấy động đất rộng hơn, chắc chắn là tới hàng trăm km tính từ chấn tiêu động đất. Vùng xa chấn tiêu hơn cũng có thể hư hại ở mức độ bất kỳ. Rung động mạnh tới mãnh liệt trong vùng gần chấn tiêu. Ngưỡng thiệt hại về người giữa 0 và khoảng 25.000 người. | 100 tới 150 trận mỗi năm |
7,0 - 7,9 | Lớn | VIII tới XII | Gây hư hại nhiều hoặc tất cả các công trình xây dựng trên nhiều vùng. Một số công trình bị sụp đổ một phần hoặc sụp đổ hoàn toàn hoặc bị hư hại nghiêm trọng. Các công trình được thiết kế tốt cũng chắc chắn bị hư hại. Cảm nhận được động đất trên những vùng rất rộng lớn. Ngưỡng thiệt hại về người thường giữa 0 và 250.000 người. | 10 tới 20 trận mỗi năm |
8,0 - 8,9 | Hủy diệt | Gây hư hại nặng nề cho các công trình xây dựng được thiết kế kém và hầu hết mọi công trình chắc chắn bị phá hủy. Gây hư hại trung bình đến hư hại nặng cho các công trình bình thường và các công trình được thiết kế chống động đất. Gây hư hại trên những vùng rộng lớn. Có thể gây phá hủy hoàn toàn trên những vùng lớn bất thường. Ngưỡng thiệt hại về người thường giữa 100 và 1 triệu người; tuy nhiên một số trận động đất có độ lớn như vậy nhưng không gây nên thiệt hại về người. | 1 trận mỗi năm (hiếm khi không, 2 hoặc hơn 2 trận mỗi năm) | |
9,0 - 9,9 | Gây hư hại nghiêm trọng cho tất cả hoặc hầu hết mọi công trình xây dựng với mức phá hủy lớn. Gây hư hại và gây rung động tới những vị trí ở khá xa. Thay đổi địa hình mặt đất. Ngưỡng thiệt hại về người thường giữa 1.000 và vài triệu người. | 1 trận trong 5 đến 50 năm | ||
10,0 hoặc hơn | Khổng lồ | X tới XII | Gây hư hại, phá hủy trên những vùng rất rộng lớn. Phá hủy hầu như mọi công trình một cách hoàn toàn dễ dàng và nhanh chóng. Cảm nhận thấy động đất ở khoảng cách rất xa so với chấn tiêu (hàng nghìn dặm). Ngưỡng thiệt hại về người có thể vượt trên 25.000 người... Thay đổi lớn về địa hình mặt đất. Ảnh hưởng của động đất sẽ kéo dài trong một khoảng thời gian cực kỳ dài. Chưa ghi nhận được trận động đất nào có độ lớn như vậy. | Không có trận nào trong mỗi năm (còn chưa biết, cực kỳ hiếm, hoặc không thể/có thể không thể xảy ra) |
01
|
Văn bản căn cứ |
02
|
Văn bản căn cứ |
03
|
Văn bản căn cứ |
04
|
Văn bản hết hiệu lực |
05
|
Văn bản hết hiệu lực |
06
|
Văn bản thay thế |
07
|
Văn bản được hướng dẫn |
08
|
Văn bản dẫn chiếu |
09
|
Văn bản dẫn chiếu |
10
|
Văn bản dẫn chiếu |
11
|
Văn bản dẫn chiếu |
12
|
Văn bản dẫn chiếu |
13
|
Văn bản dẫn chiếu |
14
|
Văn bản dẫn chiếu |
15
|
Văn bản dẫn chiếu |
16
|
Văn bản dẫn chiếu |
17
|
Văn bản dẫn chiếu |
18
|
Văn bản dẫn chiếu |
19
|
Văn bản dẫn chiếu |
20
|
Văn bản dẫn chiếu |
Cơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ |
Số hiệu: | 46/2014/QĐ-TTg |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 15/08/2014 |
Hiệu lực: | 01/10/2014 |
Lĩnh vực: | Tài nguyên-Môi trường, Thông tin-Truyền thông |
Ngày công báo: | 30/08/2014 |
Số công báo: | 793&794-08/2014 |
Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày hết hiệu lực: | 01/03/2020 |
Tình trạng: | Hết Hiệu lực |
File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!