Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: | Theo văn bản |
Số hiệu: | 2801/TCT/DNK | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Phạm Duy Khương |
Ngày ban hành: | 03/09/2004 | Hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | 03/09/2004 | Tình trạng hiệu lực: | Còn Hiệu lực |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí |
CÔNG VĂN
CỦA TỔNG CỤC THUẾ SỐ 2801TCT/DNK NGÀY 03 THÁNG 9 NĂM 2004 VỀ GIÁ TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ LÀM CĂN CỨ ĐỂ TRUY THU THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
XE ÔTÔ VÀ XE 2 BÁNH GẮN MÁY
Kính gửi: Cục thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Sau hơn 2 năm thực hiện Thông tư số 69/2002/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 41/2002/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về chống thất thu thuế GTGT và thuế TNDN qua giá bán trong hoạt động kinh doanh xe ôtô, xe hai bánh gắn máy; qua phản ánh của một số doanh nghiệp, có tình hình ở một số địa phương không điều chỉnh kịp thời bảng giá tính lệ phí trước bạ sát với giá thị trường dẫn đến xử lý truy thu thuế GTGT và thuế TNDN đối với các cơ sở kinh doanh xe ôtô, xe hai bánh gắn máy, nhất là xe ôtô tải, xe ôtô khách đã qua sử dụng, nhập khẩu bán vào thị trường nội địa không phù hợp với thực tế. Để thực hiện tốt các quy định tại các văn bản nêu trên, Tổng cục Thuế lưu ý Cục thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương một số điểm sau:
Theo quy định tại Điều 2 Quyết định số 41/2002/QĐ-TTg thì giá để làm căn cứ truy thu thuế GTGT và thuế TNDN đối với cơ sở kinh doanh xe ôtô, xe hai bánh gắn máy ghi giá bán trên hoá đơn thấp hơn giá bán thực tế trên thị trường là giá tối thiểu xe ôtô, xe hai bánh gắn máy tính thu lệ phí trước bạ.
Tại điểm 2, Mục II Thông tư số 28/2000/TT-BTC ngày 18/4/2000 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 176/1999/NĐ-CP ngày 21/12/1999 của Chính phủ về lệ phí trước bạ đã hướng dẫn rõ việc xác định giá tính lệ phí trước bạ đối với từng loại tài sản theo nguyên tắc: giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ áp dụng tại địa phương là giá cả thị trường trong từng thời kỳ.
Để xác định giá tính lệ phí trước bạ, đồng thời làm căn cứ tính truy thu thuế GTGT, thuế TNDN, đề nghị các Cục thuế căn cứ vào văn bản hướng dẫn việc xác định giá tính lệ phí trước bạ, khảo sát tình hình thị trường và đối chiếu với bảng giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ đang áp dụng để thực hiện ngay một số nội dung sau:
- Điều chỉnh kịp thời những trường hợp giá tính lệ phí trước bạ áp dụng đối với mặt hàng xe ôtô, xe hai bánh gắn máy không còn phù hợp với giá thị trường.
Để việc định giá tính lệ phí trước bạ đúng với quy định và có tính khách quan cần khảo sát giá thực tế ở một số cơ sở kinh doanh trên một số địa bàn, đồng thời tham khảo giá tính lệ phí trước bạ của địa phương liền kề, trên cơ sở đó lập bảng giá dự tính điều chỉnh, cần lấy ý kiến của cơ quan quản lý giá trước khi trình UBND quyết định. Việc rà soát cần thực hiện hàng tháng và điều chỉnh kịp thời khi giá có biến động lớn.
- Đối với các loại xe ôtô tải, xe ôtô vận tải hành khách đã qua sử dụng được phép nhập khẩu vào Việt Nam, cần tham khảo tỷ lệ % chất lượng của phương tiện kê khai khi nhập khẩu và giá thực tế bán trong nước để xây dựng biểu giá trước bạ.
- Giá tính lệ phí trước bạ chỉ sử dụng để xử lý đối với cơ sở kinh doanh xe ôtô, xe gắn máy vi phạm ghi giá trên hoá đơn không đúng giá thị trường, không phải là giá buộc các cơ sở kinh doanh xe ôtô, xe gắn máy ghi trên hoá đơn. Tổng cục Thuế đã có công văn số 3740 TCT/NV6 ngày 19/6/2002 hướng dẫn, đề nghị Cục thuế cần tuyên truyền và giải thích, hướng dẫn để các doanh nghiệp thực hiện.
Trên đây là một số điểm được làm rõ hơn khi thực hiện Thông tư số 69/2002/TT-BTC. Tổng cục Thuế đề nghị Cục thuế các tỉnh, thành phố nghiên cứu để tổ chức tuyên truyền và triển khai thực hiện.
01
|
Văn bản liên quan khác |
02
|
Văn bản liên quan khác |
03
|
Văn bản liên quan khác |
04
|
Văn bản liên quan khác |
05
|
Văn bản liên quan khác |
06
|
Văn bản liên quan khác |
Công văn 2801/TCT/DNK giá tính lệ phí trước bạ làm căn cứ truy thu thế GTGT và thuế TNDN
In lược đồCơ quan ban hành: | Bộ Tài chính |
Số hiệu: | 2801/TCT/DNK |
Loại văn bản: | Công văn |
Ngày ban hành: | 03/09/2004 |
Hiệu lực: | 03/09/2004 |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Theo văn bản |
Người ký: | Phạm Duy Khương |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Còn Hiệu lực |
File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!