Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: | 384-->401 - 6/2007 |
Số hiệu: | 26/2007/QĐ-BTC | Ngày đăng công báo: | 19/06/2007 |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Trương Chí Trung |
Ngày ban hành: | 16/04/2007 | Hết hiệu lực: | 08/06/2008 |
Áp dụng: | 04/07/2007 | Tình trạng hiệu lực: | Hết Hiệu lực |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Xuất nhập khẩu, Chính sách, Văn hóa-Thể thao-Du lịch |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 26/2007/QĐ-BTC NGÀY 16 THÁNG 04 NĂM 2007
VỀ VIỆC BAN HÀNH BIỂU THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI ĐẶC BIỆT
ASEAN-TRUNG QUỐC
Căn cứ Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 45/2005/QH11 ngày 14 tháng 06 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2003 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 149/2005/NĐ-CP ngày 08 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu; Â
Căn cứ Hiệp định Khung về hợp tác kinh tế toàn diện ASEAN - Trung Quốc được Chủ tịch Nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam phê chuẩn tại Quyết định số 890/2003/QĐ/CTN ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Hiệp định Thương mại Hàng hóa thuộc Hiệp định Khung về hợp tác kinh tế toàn diện giữa Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á và nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (tại Quyết định này gọi tắt là Hiệp định Thương mại Hàng hóa ASEAN-Trung Quốc), ký ngày 29 tháng 11 năm 2004 tại Lào và Biên bản ghi nhớ giữa Việt Nam và Trung Quốc về một số vấn đề trong Hiệp định Thương mại Hàng hóa ASEAN-Trung Quốc, ký ngày 18 tháng 7 năm 2005 tại Trung Quốc, được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 257/2005/QĐ-TTg ngày 19 tháng 10 năm 2005;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Hợp tác Quốc tế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Khu vực Mậu dịch Tự do ASEAN-Trung Quốc.
Điều 2. Hàng hóa nhập khẩu để được áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Khu vực Mậu dịch Tự do ASEAN-Trung Quốc (viết tắt là thuế suất ACFTA) phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:
a) Thuộc Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt ban hành kèm theo Quyết định này.
b) Được nhập khẩu vào Việt Nam từ các nước:
Tên nước | Ký hiệu tên nước |
Bru-nây Đa-ru-sa-lam | BN |
Vương quốc Cam-pu-chia | KH |
Cộng hoà In-đô-nê-xi-a | IN |
Cộng hoà dân chủ nhân dân Lào | LA |
Ma-lay-xi-a | MY |
Liên bang My-an-ma | MM |
Cộng hoà Phi-líp-pin | PH |
Cộng hoà Sing-ga-po | SG |
Vương quốc Thái lan | TH |
Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (Trung Quốc) | CN |
Riêng đối với những mặt hàng nhập khẩu từ nước có thể hiện ký hiệu tên nước tại cột số (4) của Biểu thuế này (cột "nước không được hưởng ưu đãi") không được áp dụng thuế suất ACFTA. Việc bổ sung, sửa đổi tên nước tại cột số (4) được thực hiện theo Văn bản thông báo của Bộ Tài chính.
c) Được vận chuyển thẳng từ nước xuất khẩu, quy định tại điểm (b) Điều này, đến Việt Nam, theo quy định của Bộ Thương mại. Â
d) Thoả mãn yêu cầu xuất xứ hàng hóa ASEAN - Trung Quốc, được xác nhận bằng Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá ASEAN- Trung Quốc (viết tắt là C/O - Mẫu E) do các cơ quan sau đây cấp:
- Tại Bru-nây Đa-ru-sa-lam là Bộ Ngoại giao và Ngoại thương;
- Tại Vương quốc Cam-pu-chia là Bộ Thương mại;
- Tại Cộng hoà In-đô-nê-xi-a là Bộ Thương mại;
- Tại Cộng hoà Dân chủ Nhân dân Lào là Bộ Thương mại;
- Tại Ma-lay-xi-a là Bộ Ngoại thương và Công nghiệp;
- Tại Liên bang My-an-ma là Bộ Thương mại;
- Tại Cộng hòa Phi-líp-pin là Bộ Tài chính;
- Tại Cộng hòa Sing-ga-po là Cơ quan Hải quan;
- Tại Vương quốc Thái lan là Bộ Thương mại; và
- Tại Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (Trung Quốc) là Tổng cục Giám sát chất lượng, Kiểm tra và Kiểm dịch.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo và áp dụng cho các tờ khai hải quan hàng hoá nhập khẩu đăng ký với cơ quan Hải quan kể từ ngày Quyết định có hiệu lực thi hành; bãi bỏ mức thuế suất  thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt để thực hiện Khu vực mậu dịch tự do ASEAN-Trung Quốc quy định tại các văn bản đã ban hành trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
Điều 4. Bộ trưởng các Bộ, Thủ trưởng các cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phối hợp chỉ đạo thi hành Quyết định này./.
Trương Chí Trung
Biểu thuế kèm theo
{C}{C}
01
|
Văn bản căn cứ |
02
|
Văn bản căn cứ |
03
|
Văn bản căn cứ |
04
|
Văn bản thay thế |
05
|
Văn bản sửa đổi, bổ sung |
06
|
Quyết định 26/2007/QĐ-BTC Biểu thuế nhập khẩu ƯĐĐB Việt Nam thực hiện Khu vực Mậu dịch Tự do ASEAN-Trung Quốc
In lược đồCơ quan ban hành: | Bộ Tài chính |
Số hiệu: | 26/2007/QĐ-BTC |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 16/04/2007 |
Hiệu lực: | 04/07/2007 |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Xuất nhập khẩu, Chính sách, Văn hóa-Thể thao-Du lịch |
Ngày công báo: | 19/06/2007 |
Số công báo: | 384-->401 - 6/2007 |
Người ký: | Trương Chí Trung |
Ngày hết hiệu lực: | 08/06/2008 |
Tình trạng: | Hết Hiệu lực |
File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!