Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: | Theo văn bản |
Số hiệu: | 58/2000/QĐ-BTC | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Phạm Văn Trọng |
Ngày ban hành: | 21/04/2000 | Hết hiệu lực: | 25/01/2003 |
Áp dụng: | 06/05/2000 | Tình trạng hiệu lực: | Hết Hiệu lực |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH SỐ 58/2000/QĐ/BTC
NGÀY 21 THÁNG 4 NĂM 2000 VỀ VIỆC BAN HÀNH BIỂU MỨC THU
LỆ PHÍ KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT VÀ LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP
SỬ DỤNG CÁC MÁY MÓC, THIẾT BỊ, VẬT TƯ VÀ CÁC CHẤT CÓ
YÊU CẦU NGHIÊM NGẶT VỀ AN TOÀN
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 2/3/1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, Cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 178/CP ngày 28/10/1994 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 04/1999/NĐ-CP ngày 30/1/1999 của Chính phủ về phí, lệ phí thuộc ngân sách Nhà nước;
Sau khi có ý kiến tham gia của các Bộ liên quan và theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này biểu mức thu lệ phí kiểm định kỹ thuật, lệ phí cấp giấy phép sử dụng máy móc, thiết bị, vật tư và các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn.
Đối với lệ phí kiểm định kỹ thuật áp dụng thu như sau:
1. Kiểm định lần đầu để cấp giấy phép, kiểm định định kỳ để gia hạn giấy phép thu 100% mức thu quy định tại biểu mức thu.
2. Kiểm định định kỳ theo tiêu chuẩn kỹ thuật an toàn không gia hạn giấy phép thu bằng 50% mức thu quy định tại biểu mức thu.
3. Kiểm định bất thường theo qui định của tiêu chuẩn kỹ thuật an toàn hoặc theo yêu cầu của cơ sở thu 100% mức thu quy định tại biểu mức thu.
Điều 2: Đối tượng nộp lệ phí theo mức thu quy định tại Quyết định này là các tổ chức, cá nhân (kể cả các tổ chức, cá nhân nước ngoài, các đơn vị quốc phòng làm kinh tế) khi được các Trung tâm kiểm định an toàn thành lập theo Quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm định kỹ thuật máy móc, thiết bị, vật tư và các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn và Thanh tra nhà nước về an toàn lao động cấp giấy phép sử dụng theo quy định của pháp luật.
Điều 3: Các Trung tâm kiểm định an toàn thành lập theo Quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện thu lệ phí kiểm định kỹ thuật và lệ phí cấp giấy phép sử dụng máy móc, thiết bị, vật tư và các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn (gọi chung là cơ quan thu) và quản lý, sử dụng như sau:
1. Đối với lệ phí kiểm định kỹ thuật:
a) Trường hợp cơ quan thu lệ phí được ngân sách nhà nước cấp kinh phí thường xuyên cho hoạt động kiểm định thì được tạm trích tối đa 10% (mười phần trăm) số tiền lệ phí thực thu được để chi phí cho việc tổ chức thu lệ phí theo quy định tại điểm 5.b mục III Thông tư số 54/1999/TT/BTC ngày 10/5/1999 của Bộ Tài chính. Số tiền lệ phí thu được còn lại (90%) phải nộp vào ngân sách nhà nước.
b) Trường hợp cơ quan thu lệ phí không được ngân sách nhà nước cấp kinh phí thường xuyên cho hoạt động kiểm định thì được tạm trích số tiền lệ phí kiểm định thu được trước khi nộp ngân sách nhà nước để chi phí cho công tác tổ chức thu và công tác kiểm định kỹ thuật theo dự toán chi được cấp có thẩm quyền duyệt sau khi có sự thoả thuận bằng văn bản của Bộ Tài chính, nhưng mức trích tối đa không quá 90 % số tiền lệ phí thu được; Số tiền lệ phí thu được còn lại (tối thiểu là 10%) phải nộp vào ngân sách nhà nước.
2. Đối với lệ phí cấp giấy phép sử dụng máy móc, thiết bị, vật tư và các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn cơ quan thu lệ phí được trích 10% số tiền lệ phí cấp giấy phép thu được trước khi nộp vào ngân sách nhà nước để chi phí cho việc tổ chức thu, số tiền lệ phí cấp giấy phép còn lại (90%) phải nộp vào ngân sách nhà nước.
Cơ quan thu lệ phí có nhiệm vụ tổ chức thu, nộp, quản lý tiền lệ phí theo quy định tại Nghị định số 04/1999/NĐ-CP ngày 30/1/1999 của Chính phủ về phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước và Thông tư số 54/1999/TT-BTC ngày 10/5/1999 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện.
Điều 4: Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký. Biểu mức thu ban hành kèm theo Quyết định này thay thế biểu mức thu kèm theo Thông tư số 66 TT/LB ngày 29/8/1995 của liên Bộ Tài chính- Lao động Thương binh và xã hội.
Điều 5: Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng phải nộp lệ phí; đơn vị tổ chức thu lệ phí kiểm định kỹ thuật và lệ phí cấp giấy phép sử dụng các máy móc, thiết bị, vật tư và các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
BIỂU MỨC THU LỆ PHÍ KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT VÀ
LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP SỬ DỤNG CÁC MÁY MÓC,
THIẾT BỊ, VẬT TƯ VÀ CÁC CHẤT CÓ YÊU CẦU
NGHIÊM NGẶT VỀ AN TOÀN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 58 /2000/QĐ/BTC
ngày 21 tháng 4 năm 2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
I. BIỂU MỨC LỆ PHÍ KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN
STT |
Tên loại thiết bị |
Đơn vị tính |
Công suất, dung tích, trọng tải |
Mức thu một lần (đồng) |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
01 |
Nồi hơi |
cái/kiểm định |
Nhỏ hơn 0,5T/h |
300.000 |
|
|
-nt- |
Từ 0,5 T/h đến 1 T/h |
500.000 |
|
|
-nt- |
Trên 1 T/h đến 2T/h |
1.000.000 |
|
|
-nt- |
Trên 2 T/h đến 4T/h |
1.500.000 |
|
|
-nt- |
Trên 4 T/h đến 6T/h |
1.800.000 |
|
|
-nt- |
Trên 6 T/h đến 10T/h |
2.200.000 |
|
|
-nt- |
Trên 10 T/h đến 25T/h |
4.000.000 |
|
|
-nt- |
Trên 25 T/h đến 75T/h |
6.000.000 |
|
|
-nt- |
Trên 75 T/h đến 125T/h |
8.000.000 |
|
|
-nt- |
Trên 125 T/h đến 200T/h |
13.000.000 |
|
|
-nt- |
Trên 200 T/h đến 400T/h |
18.000.000 |
|
|
-nt- |
Trên 400 T/h |
22.000.000 |
02 |
Bình chịu áp lực |
Bình/kiểm định |
Nhỏ hơn 1m3 |
150.000 |
|
|
-nt- |
Từ 1m3 đến 2 m3 |
300.000 |
|
|
-nt- |
Trên 2 m3 đến 5m3 |
400.000 |
|
|
-nt- |
Trên 5m3 đến 10 m3 |
600.000 |
|
|
-nt- |
Trên 10m3 đến 25 m3 |
800.000 |
|
|
-nt- |
Trên 25m3 đến 50 m3 |
1.000.000 |
|
|
-nt- |
Trên 50m3 đến 100 m3 |
2.500.000 |
|
|
-nt- |
Trên 100 m3 đến 500m3 |
4.000.000 |
|
|
-nt- |
Trên 500 m3 |
6.000.000 |
03 |
Chai chứa khí |
Chai/kiểm định |
Chai tiêu chuẩn |
60.000 |
|
|
-nt- |
Chai phi tiêu chuẩn |
80.000 |
04 |
Hệ thống lạnh |
Hệ thống/ kiểm định |
|
|
|
|
-nt- |
Dưới 30.000Kcal/h |
1.000.000 |
|
|
-nt- |
Từ 30.000Kcal/h đến 50.000Kcal |
1.500.000 |
|
|
-nt- |
Trên 50.000Kcal/h đến 100.000Kcal/h |
2.000.000 |
|
|
-nt- |
Trên 100.000 Kcal/h đến 250.000Kcal/h |
2.500.000 |
|
|
-nt- |
Trên 250.000Kcal/h đến 1.000.000 Kcal/h |
3.000.000 |
|
|
-nt- |
Trên 1.000.000 Kcal/h |
4.000.000 |
05 |
Hệ thống điều chế và nạp khí |
Hệ thống/ kiểm định |
|
|
|
|
-nt- |
Hệ thống có 20 miệng nạp trở xuống |
2.000.000 |
|
|
-nt- |
Hệ thống có 21 miệng nạp trở lên |
3.000.000 |
06 |
Đường ống dẫn các loại (không kể dung môi) |
mét/kiểm định |
|
|
|
|
-nt- |
Đường kính bằng hoặc nhỏ hơn 150mm |
10.000 |
|
|
-nt- |
Đường kính trên 150mm |
15.000 |
07 |
Thang cuốn (không kể năng suất) |
cái/kiểm định |
|
2.000.000 |
08 |
Thang máy |
|
|
|
|
|
cái/kiểm định |
Dưới 10 tầng |
1.500.000 |
|
|
-nt- |
Từ 10 tầng trở lên |
2.500.000 |
09 |
Máy trục |
cái/kiểm định |
|
|
|
|
-nt- |
Dưới 1 tấn |
500.000 |
|
|
-nt- |
Từ 1 tấn đến 3 tấn |
600.000 |
|
|
-nt- |
Trên 3 tấn đến 5 tấn |
800.000 |
|
|
-nt- |
Trên 5 tấn đến 7,5 tấn |
1.000.000 |
|
|
-nt- |
Trên 7,5 tấn đến 10 tấn |
1.500.000 |
|
|
-nt- |
Trên 10 tấn đến 15 tấn |
1.700.000 |
|
|
-nt- |
Trên 15 tấn đến 20 tấn |
2.000.000 |
|
|
-nt- |
Trên 20 tấn đến 30 tấn |
2.500.000 |
|
|
-nt- |
Trên 30 tấn đến 50 tấn |
3.000.000 |
|
|
-nt- |
Trên 50 tấn đến 75 tấn |
3.500.000 |
|
|
-nt- |
Trên 75 tấn đến 100 tấn |
4.000.000 |
|
|
-nt- |
Trên 100 tấn |
6.000.000 |
II. MỨC THU LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP SỬ DỤNG:
Mức thu lệ phí cấp giấy phép sử dụng máy móc, thiết bị, vật tư và các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn là: 40.000 đồng/1giấy.
01
|
Văn bản căn cứ |
02
|
Văn bản căn cứ |
03
|
Văn bản căn cứ |
04
|
Văn bản hết hiệu lực |
05
|
Văn bản thay thế |
06
|
Quyết định 58/2000/QĐ-BTC biểu mức thu lệ phí kiểm định kỹ thuật và lệ phí cấp GPSD các loại máy móc, thiết bị, vật tư
In lược đồCơ quan ban hành: | Bộ Tài chính |
Số hiệu: | 58/2000/QĐ-BTC |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 21/04/2000 |
Hiệu lực: | 06/05/2000 |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Theo văn bản |
Người ký: | Phạm Văn Trọng |
Ngày hết hiệu lực: | 25/01/2003 |
Tình trạng: | Hết Hiệu lực |
File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!