Cơ quan ban hành: | Tổng cục Hải quan | Số công báo: | Theo văn bản |
Số hiệu: | 62/1999/QĐ-TCHQ | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Phan Văn Dĩnh |
Ngày ban hành: | 30/01/1999 | Hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | 10/02/1999 | Tình trạng hiệu lực: | Đã sửa đổi |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Xuất nhập khẩu, Hải quan |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN SỐ 62/1999/QĐ-TCHQ NGÀY 30-01-1999 VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢNG GIÁ TÍNH THUẾ
TỐI THIỂU ÁP DỤNG ĐỐI VỚI CÁC MẶT HÀNG NHẬP KHẨU KHÔNG THUỘC DANH MỤC MẶT HÀNG NHÀ NƯỚC QUẢN LÝ GIÁ TÍNH THUẾ, KHÔNG ĐỦ ĐIỀU KIỆN ÁP GIÁ TÍNH THUẾ THEO HỢP ĐỒNG
HOẶC GIÁ GHI TRÊN HỢP ĐỒNG QUÁ THẤP
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN
- Căn cứ thẩm quyền và nguyên tắc xác định giá tính thuế hàng xuất khẩu hàng nhập khẩu quy định tại Điều 7 Nghị định số 54-CP ngày 28-8-1993 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
- Căn cứ Thông tư số 171/1998/TT/BTC ngày 22-12-1998 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 54-CP ngày 28-8-1993, Nghị định số 94/1998/NĐ-CP ngày 17-11-1998 của Chính phủ;
- Căn cứ Thông tư số 82/1997/TT-BTC ngày 11-11-1997 của Bộ Tài chính.
- Căn cứ Quyết định số 590A/1998/QĐ-BTC ngày 29-4-1998 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành bảng giá mua tối thiểu tại cửa khẩu để tính thuế nhập khẩu;
Sau khi trao đổi với Bộ Tài chính;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bảng giá tối thiểu để tính thuế nhập khẩu áp dụng đối với những mặt hàng không thuộc danh mục mặt hàng Nhà nước quản lý giá tính thuế, không đủ điều kiện áp giá tính thuế theo hợp đồng quy định tại điểm I mục C Thông tư số 82/1997/TT-BTC ngày 11-11-1997 của Bộ Tài chính hoặc có đủ các điều kiện để áp giá theo hợp đồng nhưng giá ghi trên hợp đồng bằng hoặc thấp hơn 80% giá tối thiểu quy định tại bảng giá tối thiểu của Tổng cục Hải quan.
Đối với các mặt hàng có giá ghi trên hợp đồng cao hơn giá tối thiểu quy định tại bảng giá này hoặc mặt hàng chưa được quy định giá tối thiểu tại bảng giá này thì giá tính thuế là giá ghi trên hợp đồng hoặc giá tự kê khai (nếu không có hợp đồng hoặc không có hoá đơn mua hàng).
Điều 2. Đối với các mặt hàng nhập khẩu có thuế suất thuế nhập khẩu từ 5% trở xuống (biểu thuế ưu đãi) hoặc là nguyên liệu, vật tư trực tiếp đưa vào sản xuất, lắp ráp, nếu có đủ điều kiện theo điểm 2 mục C Thông tư số 82/1997/TT-BTC ngày 11-11-1997 của Bộ Tài chính và giá ghi trên hợp đồng cao hơn hoặc bằng 60% giá tối thiểu của bảng giá do Tổng cục Hải quan ban hành thì giá tính thuế áp dụng theo giá ghi trên hợp đồng.
Điều 3. Giao cho Cục trưởng Cục Kiểm tra thu thuế xuất nhập khẩu căn cứ biến động giá nhập khẩu thực tế tại cửa khẩu, mức biến động tăng lên hoặc giảm xuống không quá 20% so bảng giá tối thiểu hiện hành, theo báo cáo của các Cục Hải quan tỉnh, thành phố, định kỳ điều chỉnh tăng hoặc giảm mức giá tối thiểu phù hợp với giá CIF thực tế trung bình ở cửa khẩu.
Điều 4. Giá tính thuế đối với hàng đã qua sử dụng được phép nhập khẩu bằng 70% giá tính thuế hàng mới cùng loại.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10-02-1999 và thay thế Quyết định số 283/1998/TCHQ-QĐ ngày 31-8-1998, Công văn số 4506/TCHQ-KTTT ngày 02-12-1998, Công văn số 32/TCHQ-KTTT ngày 05-01-1999 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan.
01
|
Văn bản căn cứ |
02
|
Văn bản căn cứ |
03
|
Văn bản căn cứ |
04
|
Văn bản căn cứ |
05
|
Văn bản căn cứ |
06
|
Văn bản sửa đổi, bổ sung |
Quyết định 62/1999/QĐ-TCHQ bảng giá tính thuế tối thiếu với các mặt hàng nhập khẩu
In lược đồCơ quan ban hành: | Tổng cục Hải quan |
Số hiệu: | 62/1999/QĐ-TCHQ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 30/01/1999 |
Hiệu lực: | 10/02/1999 |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Xuất nhập khẩu, Hải quan |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Theo văn bản |
Người ký: | Phan Văn Dĩnh |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã sửa đổi |
File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!