Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: | 19&20 - 02/2006 |
Số hiệu: | 05/2006/TT-BTC | Ngày đăng công báo: | 05/02/2006 |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Trương Chí Trung |
Ngày ban hành: | 19/01/2006 | Hết hiệu lực: | 24/08/2007 |
Áp dụng: | 20/02/2006 | Tình trạng hiệu lực: | Hết Hiệu lực |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí |
THÔNG TƯ
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 05/2006/TT-BTC NGÀY 19
THÁNG 01 NĂM 2006 HƯỚNG DẪN THUẾ TÀI NGUYÊN
ĐỐI VỚI NƯỚC THIÊN NHIÊM
DÙNG ĐỂ SẢN XUẤT THỦY ĐIỆN
Căn cứ Pháp
lệnh thuế Tài nguyên (sửa đổi) do Uỷ ban
thường vụ Quốc hội ban hành ngày
Căn cứ Nghị
định số 68/1998/NĐ-CP ngày
Căn cứ
Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày
Để phù
hợp với đặc điểm tổ chức
mới của ngành điện, chiến lược phát
triển ngành điện lực Việt Nam đến 2010
và thuận tiện trong việc tính, kê khai nộp thuế
tài nguyên đối với nước thiên nhiên dùng
để sản xuất thuỷ điện; thực
hiện cải cách thủ tục hành chính thuế, Bộ
Tài chính hướng dẫn về việc tính thuế, kê
khai nộp thuế tài nguyên đối với nước
thiên nhiên sử dụng để sản xuất thuỷ
điện như sau:
Cơ sở sản xuất thuỷ
điện có sử dụng nước thiên nhiên
để sản xuất thuỷ điện thực
hiện kê khai, nộp thuế tài nguyên nước theo
hướng dẫn tại Thông tư này.
II. CĂN CỨ TÍNH THUẾ, KÊ KHAI NỘP
THUẾ TÀI NGUYÊN
ĐỐI VỚI NƯỚC THIÊN NHIÊN DÙNG ĐỂ
SẢN XUẤT ĐIỆN
1. Căn cứ
tính thuế: Căn cứ tính thuế tài nguyên
đối với nước thiên nhiên dùng để
sản xuất thuỷ điện trong kỳ là doanh thu
thuỷ điện thương phẩm và thuế
suất. Phương pháp tính doanh thu thuỷ điện
thương phẩm được xác định như
sau:
Doanh thu thuỷ điện thương
phẩm |
= |
Sản lượng thuỷ điện
xuất tuyến |
x |
Giá tính thuế tài nguyên nước
đối với 1kwh thuỷ điện |
Sản lượng thuỷ điện
xuất tuyến là sản lượng điện do cơ
sở sản xuất bán cho bên mua điện
được xác định theo sản lượng
điện trên đồng hồ điện xuất
tuyến có xác nhận của bên mua và bên bán điện.
Thuế suất thuế tài nguyên đối
với nước thiên nhiên dùng để sản xuất
thuỷ điện là 2%.
Giá tính thuế tài nguyên nước tính cho 1kwh
thuỷ điện theo mức ấn định là 700 đồng.
Thuế tài nguyên nước sử
dụng để sản xuất thuỷ điện |
= |
Sản lượng thuỷ
điện xuất tuyến |
x |
700đ |
x 2% |
2. Kê khai, nộp
thuế tài nguyên
a. Kê khai thuế tài nguyên hàng tháng:
Hàng tháng, cơ sở sản xuất thuỷ
điện kê khai thuế tài nguyên theo mẫu tờ khai
số 01/TNg ban hành kèm theo Thông tư này. Trường
hợp trong tháng không phát sinh thuế tài nguyên cơ sở
sản xuất thuỷ điện vẫn phải kê khai và
nộp tờ khai cho cơ quan thuế để biết.
Cơ sở sản xuất thuỷ
điện phải kê khai đầy đủ các chỉ
tiêu trên tờ khai (mã số thuế, tên, địa chỉ,
địa điểm khai thác tài nguyên...) và các thông tin khác
có liên quan đến việc kê khai thuế. Đồng
thời xác định tính pháp lý của việc kê khai (ký
tên, đóng dấu). Trường hợp, cơ sở
sản xuất thuỷ điện không kê khai đầy
đủ theo đúng mẫu quy định hoặc chưa
xác nhận tính pháp lý của việc kê khai coi như chưa
nộp tờ khai cho cơ quan thuế.
Cơ sở sản xuất thuỷ
điện căn cứ vào sản lượng thuỷ
điện xuất tuyến của tháng và giá tính thuế
ấn định là 700đ/1kwh để tính và lập
tờ khai thuế tài nguyên của tháng gửi cho cơ quan
thuế nơi Nhà máy đóng trụ sở.
Thời hạn
nộp tờ khai thuế tài nguyên của tháng cho cơ quan
thuế chậm nhất là ngày 25 của tháng tiếp theo.
Tờ khai được nộp qua bưu điện
hoặc nộp trực tiếp tại cơ quan thuế.
Ngày nộp tờ khai được xác định là ngày
bưu điện đóng dấu gửi đi (đối
với trường hợp gửi tờ khai qua bưu
điện) hoặc là ngày cơ sở sản xuất
thuỷ điện nộp tờ khai cho cơ quan thuế
(đối với trường hợp nộp trực
tiếp).
Cơ sở sản xuất thuỷ
điện chịu trách nhiệm trước pháp luật
về tính trung thực, chính xác của việc kê khai
thuế tài nguyên nước thiên nhiên dùng để sản
xuất thuỷ điện và lưu giữ đầy
đủ các chứng từ xác định số thuế
tài nguyên đã kê khai.
b. Lập tờ
khai tự quyết toán thuế tài nguyên:
Cơ sở sản xuất thuỷ
điện phải lập tờ khai tự quyết toán
thuế tài nguyên theo mẫu số 02/TNg ban hành kèm theo Thông
tư này.
Việc lập tờ khai tự quyết toán
thuế tài nguyên nước sản xuất thuỷ
điện được lập và nộp cho cơ quan
thuế trong thời hạn 60 ngày kể từ khi kết
thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính
để xác định số thuế tài nguyên thực
tế phát sinh trong năm, số còn phải nộp, số
đã nộp thừa hoặc số còn được
miễn, giảm (nếu có).
Trường hợp sáp nhập, hợp
nhất, chia, tách, giải thể, phá sản, chuyển
đổi sở hữu; giao, bán, khoán, cho thuê doanh
nghiệp nhà nước, cơ sở kinh doanh phải lập
tờ khai tự quyết toán thuế tài nguyên gửi cho
cơ quan thuế trong thời hạn 45 ngày kể từ
ngày kết thúc hợp đồng khai thác, ngày có quyết
định của cơ quan có thẩm quyền về
việc sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải
thể, phá sản, chuyển đổi sở hữu, giao,
bán, khoán, cho thuê.
c. Đối
với các cơ sở sản xuất thuỷ điện
có trụ sở ở một địa phương
nhưng số thu thuế tài nguyên được phân chia
cho các địa phương khác theo quy định của
Bộ Tài chính thì cơ quan thuế quản lý cơ sở
sản xuất thuỷ điện có trách nhiệm sao
gửi tờ khai thuế, tờ khai tự quyết toán
thuế tài nguyên cho cơ quan thuế liên quan
được hưởng nguồn thu thuế tài nguyên
biết.
d. Nộp
thuế tài nguyên:
Hàng tháng, cơ sở sản xuất thuỷ
điện nộp tiền thuế tài nguyên vào Ngân sách Nhà
nước theo số thuế đã kê khai. Thời hạn
nộp thuế tài nguyên chậm nhất không quá ngày 25
của tháng tiếp sau tháng phát sinh thuế tài nguyên phải
nộp. Trường hợp có phát sinh số thuế tài
nguyên phải nộp theo tờ khai tự quyết toán
thuế tài nguyên thì cơ sở sản xuất thuỷ
điện nộp số thuế tài nguyên còn thiếu vào
Ngân sách Nhà nước chậm nhất không quá 60 ngày kể
từ khi kết thúc năm dương lịch hoặc
năm tài chính.
Trường hợp sáp nhập, hợp
nhất, chia tách, giải thể, phá sản, chuyển
đổi sở hữu; giao, bán, khoán, cho thuê doanh
nghiệp nhà nước thì cơ sở sản xuất
thuỷ điện phải nộp đủ số
thuế tài nguyên còn thiếu trong thời hạn 45 ngày
kể từ thời điểm kết thúc hợp
đồng khai thác, hoặc ngày quyết định
của cơ quan có thẩm quyền về việc sáp
nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá
sản, chuyển đổi sở hữu, giao, bán, khoán,
cho thuê. Sau khi được cơ quan thuế kiểm tra
tờ khai tự quyết toán thuế tài nguyên, xác
định số thuế nộp thừa, sẽ
được chuyển sang trừ vào số thuế
phải nộp của kỳ tiếp theo; nếu cơ
sở kinh doanh phá sản, giải thể, chấm dứt
hoạt động kinh doanh thì được cơ quan
thuế hoàn trả theo các quy định hiện hành.
Cơ sở sản xuất thuỷ
điện nộp thuế bằng chuyển khoản qua
ngân hàng, tổ chức tín dụng khác thì ngày nộp
thuế vào Ngân sách Nhà nước được xác
định là ngày ngân hàng, tổ chức tín dụng khác
trích chuyển tiền nộp thuế vào kho bạc theo
Giấy nộp tiền vào Ngân sách Nhà nước của
cơ sở kinh doanh; đối với cơ sở kinh
doanh nộp thuế bằng tiền mặt thì ngày nộp
thuế vào Ngân sách Nhà nước được xác
định là ngày do cơ quan thu thuế hoặc kho bạc
(trường hợp thu thuế qua kho bạc) ghi trên
chứng từ nộp tiền thuế.
Cơ sở sản xuất thuỷ
điện ghi đầy đủ các chỉ tiêu trên
chứng từ nộp tiền theo hướng dẫn
của cơ quan thuế và cơ quan kho bạc nhà
nước. Cơ sở sản xuất phải ghi rõ trên chứng từ
nộp tiền số tiền thuế, tiền phạt
chậm nộp từng kỳ tính thuế. Trường
hợp cơ sở kinh doanh vừa có số tiền thuế,
tiền phạt phải nộp trong kỳ, vừa có
số tiền thuế, tiền phạt còn nợ của
các kỳ trước nhưng không ghi là nộp cho kỳ
tính thuế nào, cơ quan thuế sẽ trừ cho số
tiền thuế, tiền phạt còn nợ trước khi
trừ cho số tiền thuế, tiền phạt phải
nộp trong kỳ.
Kho bạc Nhà nước nơi cơ sở
sản xuất nộp tiền thuế tài nguyên có trách
nhiệm phân chia tiền thuế tài nguyên nước do các
cơ sở sản xuất thuỷ điện nộp theo
tỷ lệ phần trăm (%) cho các địa
phương được hưởng theo quy định
của Bộ Tài chính.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15
ngày kể từ ngày đăng công báo.
2. Những nội dung hướng dẫn
về căn cứ tính thuế, kê khai, nộp thuế tài
nguyên của các cơ sở sản xuất thuỷ
điện trái với Thông tư này đều bãi bỏ.
Riêng về các nội dung miễn giảm
thuế, xử lý vi phạm và khen thưởng - khiếu
nại và thời hiệu tiếp tục thực hiện
theo Thông tư số 153/1998/TT-BTC ngày 26/11/1998 của Bộ
Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định
số 68/1998/NĐ-CP ngày 03/9/1998 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành Pháp lệnh thuế tài nguyên
(sửa đổi).
Trong quá trình thực hiện, nếu có
vướng mắc đề nghị các địa
phương, đơn vị phản ánh kịp thời
về Bộ Tài chính để nghiên cứu, giải
quyết.
KT.BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đã ký
Trương
Chí Trung
HƯỚNG DẪN KÊ KHAI THUẾ TÀI NGUYÊN
ĐỐI VỚI NƯỚC THIÊN NHIÊN DÙNG ĐỂ SẢN
XUẤT THUỶ ĐIỆN
Phần I: MỘT SỐ QUI ĐỊNH CHUNG
1. Trong tờ khai thuế tài nguyên có sử
dụng một số ký tự viết tắt như sau:
- "TN" là các ký tự viết tắt của
cụm từ "tài nguyên"
2. Cơ sở sản xuất thuỷ
điện phải lập và gửi cho cơ quan thuế
tờ khai thuế tài nguyên và tờ khai tự quyết toán
thuế theo năm. Trên tờ khai phải ghi đầy
đủ các thông tin cơ bản của kỳ kê khai
thuế (tháng... năm....) và các thông tin đã đăng ký
thuế với cơ quan thuế vào các mã số từ [01]
đến [10].
Nếu có sự thay đổi các thông tin
từ mã số [02] đến mã số [10], phải
thực hiện đăng ký bổ sung với cơ quan
thuế theo qui định hiện hành và kê khai theo các thông
tin đã đăng ký bổ sung với cơ quan thuế.
3. Số tiền ghi trên tờ khai làm tròn
đến đơn vị tiền là đồng Việt
4. Trường hợp cơ sở sản
xuất thuỷ điện đồng thời có hoạt
động khai thác các loại tài nguyên khác, chỉ lập
một tờ khai thuế tài nguyên hàng tháng và khi kết thúc
năm lập một tờ khai tự quyết toán thuế
tài nguyên. Trong đó, mỗi loại TN được kê khai
vào một dòng của tờ khai thuế. Số tổng
cộng thể hiện tổng số thuế TN phát sinh,
số dự kiến được miễn giảm và
số phải nộp trong kỳ của cơ sở
sản xuất.
Phần II: HƯỚNG DẪN LẬP TỜ KHAI
MẪU SỐ 01/TNg
1. Cột số
(2): Tên loại tài nguyên
Cơ sở sản xuất tính thuế theo
từng loại tài nguyên, với từng mức thuế
suất theo quy định hiện hành. Mỗi loại tài
nguyên được kê khai vào một dòng của tờ khai.
2. Cột số
(3): Đơn vị tính
Đơn vị tính là KW/h.
3. Cột số
(4): Sản lượng tài nguyên thương phẩm khai
thác
Số liệu
ghi vào cột này là sản lượng thuỷ điện
xuất tuyến.
4. Cột số
(5): Giá tính thuế đơn vị tài nguyên
Không phải kê khai cột này
5. Cột số
(6): Mức giá tính thuế ấn định.
Cơ sở sản xuất thuỷ
điện kê khai tính thuế tài nguyên theo mức giá ấn
định là 700đ/1kwh.
6. Cột số
(7): Thuế suất
Số liệu ghi vào cột này
được căn cứ vào mức thuế suất
tương ứng của loại TN nước sử
dụng sản xuất điện là 2%.
7. Cột số
(8): Thuế tài nguyên phát sinh trong kỳ
Số liệu ghi vào cột mã số này
được xác định như sau:
|
= |
Sản lượng thuỷ điện
xuất tuyến trong kỳ |
x |
Mức giá
ấn định trên 1kwh thuỷ điện |
x |
Thuế suất |
8. Cột số
(9): Thuế tài nguyên dự kiến được miễn,
giảm trong kỳ
Số liệu ghi vào cột này là số
thuế tài nguyên dự kiến được miễn,
giảm của các loại tài nguyên khai thác trong tháng (nếu
có). Hàng tháng, cơ sở sản xuất kinh doanh căn
cứ điều kiện được miễn, giảm
thuế tài nguyên theo quy định của Pháp lệnh
thuế tài nguyên và các văn bản hướng dẫn
hiện hành, tự xác định mức thuế tài nguyên
khai thác dự kiến được miễn, giảm trong
tháng để kê khai và xác định số thuế tài
nguyên phát sinh phải nộp trong tháng để lập
tờ khai.
9. Cột số
(10): Thuế tài nguyên phát sinh phải nộp trong kỳ
Số liệu ghi vào cột này là số
thuế tài nguyên phải nộp trong tháng của các loại
tài nguyên, được xác định bằng số
thuế tài nguyên phát sinh trong kỳ (cột số 8),
trừ đi số tài nguyên dự kiến được
miễn, giảm (cột số 9 nếu có).
Phần III: HƯỚNG DẪN LẬP TỜ
KHAI MẪU SỐ 02/TNg
Cơ sở sản xuất có khai thác tài
nguyên phải lập tờ khai tự quyết toán thuế
tài nguyên để xác định số thuế tài nguyên
thực tế phải nộp trong năm khi kết thúc
năm hoặc khi kết thúc hợp đồng khai thác
hoặc trong các trường hợp: sáp nhập, hợp
nhất, chia, tách, giải thể, phá sản, chuyển đổi
sở hữu; giao, bán, khoán, cho thuê doanh nghiệp nhà
nước. Việc kê khai được thực hiện
như sau:
- Mỗi loại tài nguyên được kê
khai trên một dòng tương ứng với các chỉ tiêu
ghi trên các cột. Các cột số (2), (3), (6), (7),
được kê khai tương tự như hướng
dẫn tại phần II.
- Số liệu ghi vào các cột số (4),
(5), (8) là số thực tế phát sinh trong năm.
Đối với thuế tài nguyên
nước dùng cho sản xuất thuỷ điện,
số liệu kê khai các cột được xác
định như sau:
Cột (4) được xác định theo
sản lượng thuỷ điện xuất tuyến.
Cột (5) không phải kê khai.
Cột số (8) = số liệu cột
(4) x
số liệu cột (6)
x số liệu cột (7).
- Đối với các trường hợp
được miễn, giảm thuế tài nguyên, cơ
sở sản xuất xác định số thuế tài
nguyên được miễn, giảm trong năm theo số
liệu thực tế và kê khai vào cột số (9).
Đồng thời cơ sở sản xuất phải
lập hồ sơ đề nghị miễn, giảm
thuế tài nguyên gửi cơ quan thuế làm căn cứ
xác định số thuế được miễn,
giảm thuế.
Số tổng cộng các chỉ tiêu
tương ứng theo cột được thể
hiện số thứ tự quyết toán năm của
cơ sở sản xuất. Các ô đánh dấu màu sẫm
thì không ghi.
Mẫu số 01/TNg
CỘNG
HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỜ KHAI THUẾ TÀI NGUYÊN
[01] Kỳ tính thuế: tháng .................năm 200...
[03] Tên cơ sở kinh doanh:...........................................................................................................................................................
[04] Địa chỉ trụ sở:....................................... [05] Quận/huyện:............................. [06] Tỉnh/Thành phố:.................................
[07] Điện thoại:............................................ [08] Fax:.......................................... [09] E-Mail:................................................
[10] Địa điểm khai thác tài nguyên:...........................................................................................................................................
Đơn
vị tiền: Việt
STT |
Tên loại tài nguyên |
Sản lượng tài nguyên
thương phẩm khai thác |
Giá tính thuế đơn vị
tài nguyên |
Mức giá tính thuế ấn
định |
Thuế suất |
|
|
|
||
ĐVT |
Sản lượng |
|||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
(8) = (4)x(5)x(6) hoặc (8) = (4)x(6)x(7) |
9 |
(10) = (8)-(9) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi cam đoan số liệu kê khai trên là đúng sự thật và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã kê khai.
............, ngày......tháng....... năm....
Đại diện theo pháp luật của cơ sở kinh doanh
Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ)
Ghi chú: Đối với tài nguyên nước thiên nhiên dùng sản xuất thuỷ điện, sản lượng (cột 4) là sản lượng thuỷ điện xuất tuyến, đơn vị tính (cột 3) là KW/h.
Mẫu số 02/TNg
CỘNG
HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỜ KHAI TƯK QUYẾT TOÁN THUẾ TÀI NGUYÊN
[01] Kỳ tính thuế: Năm 200...
[03] Tên cơ sở kinh doanh:...........................................................................................................................................................
[04] Địa chỉ trụ sở:....................................... [05] Quận/huyện:............................. [06] Tỉnh/Thành phố:.................................
[07] Điện thoại:............................................ [08] Fax:.......................................... [09] E-Mail:................................................
[10] Địa điểm khai thác tài nguyên:...........................................................................................................................................
Đơn
vị tiền: Việt
Tên loại tài nguyên |
Sản lượng tài nguyên
thương phẩm khai thác |
Giá tính thuế đơn vị
tài nguyên |
Mức giá tính thuế ấn
định |
Thuế suất (%) |
|
Xác định thuế TN
được miễn giảm trong năm |
|
|
ĐVT |
Sản lượng |
|||||||
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
(8) = (4)x(5)x(7 ) hoặc (8) = (4)x(6) x
(7) |
9 |
(10) = (8)-(9) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi cam đoan số liệu kê khai trên là đúng sự thật và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã kê khai.
............, ngày......tháng....... năm....
Đại diện theo pháp luật của cơ sở kinh doanh
Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ)
Ghi chú: Đối với tài nguyên nước thiên nhiên dùng sản xuất thuỷ điện, sản lượng (cột 4) là sản lượng thuỷ điện xuất tuyến, đơn vị tính (cột 3) là KW/h.
01
|
Văn bản căn cứ |
02
|
Văn bản căn cứ |
03
|
Văn bản căn cứ |
04
|
Văn bản thay thế |
05
|
Văn bản dẫn chiếu |
06
|
Văn bản dẫn chiếu |
07
|
Thông tư 05/2006/TT-BTC hướng dẫn thuế tài nguyên đối với nước thiên nhiên dùng để sản xuất thuỷ điện
In lược đồCơ quan ban hành: | Bộ Tài chính |
Số hiệu: | 05/2006/TT-BTC |
Loại văn bản: | Thông tư |
Ngày ban hành: | 19/01/2006 |
Hiệu lực: | 20/02/2006 |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí |
Ngày công báo: | 05/02/2006 |
Số công báo: | 19&20 - 02/2006 |
Người ký: | Trương Chí Trung |
Ngày hết hiệu lực: | 24/08/2007 |
Tình trạng: | Hết Hiệu lực |
File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!