Cơ quan ban hành: | Bộ Y tế | Số công báo: | 35 - 9/2004 |
Số hiệu: | 09/2004/TT-BYT | Ngày đăng công báo: | 24/09/2004 |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Trần Thị Trung Chiến |
Ngày ban hành: | 14/09/2004 | Hết hiệu lực: | 14/07/2007 |
Áp dụng: | 09/10/2004 | Tình trạng hiệu lực: | Hết Hiệu lực |
Lĩnh vực: | Y tế-Sức khỏe |
THÔNG TƯ
CỦA BỘ Y TẾ SỐ 09/2004/TT-BYT NGÀY 14 THÁNG 9 NĂM 2004
HƯỚNG DẪN SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỂM CỦA THÔNG TƯ
SỐ 01/2004/TT-BYT NGÀY 06 THÁNG 01 NĂM 2004 CỦA BỘ TRƯỞNG
BỘ Y TẾ HƯỚNG DẪN VỀ HÀNH NGHỀ Y, DƯỢC TƯ NHÂN
Để tạo điều kiện thuận lợi cho việc xét duyệt, cấp chứng chủ hành nghề y, dược tư nhân và để các doanh nghiệp Nhà nước sau cổ phần hóa có thời gian đào tạo, sắp xếp nhân sự, Bộ Y tế hướng dẫn sửa đổi, bổ sung một số điểm của Thông tư số 01/2004/TT-BYT ngày 06 tháng 01 năm 2004 hướng dẫn về hành nghề y, dược tư nhân (sau đây gọi tắt là Thông tư số 01) như sau:
1. Hướng dẫn bổ sung việc thực hiện điểm c khoản 1 Điều 64 và khoản 1 Điều 72 của Thông tư số 01 như sau:
Người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài đề nghị được cấp chứng chỉ hành nghề y, dược tư nhân hoặc được cấp giấy phép làm việc tại các cơ sở khám, chữa bệnh ở Việt Nam phải nộp hồ sơ theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 64 và khoản 1 Điều 72 của Thông tư số 01. Bằng cấp chuyên môn và các giấy tờ khác quy định trong hồ sơ do cơ quan, tổ chức nước ngoài cấp hoặc công chức, chứng thực đều phải được hợp pháp hóa lãnh sự và phải dịch ra tiếng Việt, bản dịch phải được công chức theo quy định của pháp luật Việt Nam. Việc hợp pháp hóa lãnh sự được thực hiện theo quy định tại Thông tư của Bộ Ngoại giao số 01/1999/TT-NG ngày 03 tháng 6 năm 1999 quy định thể lệ hợp pháp hóa giấy tờ, tài liệu.
2. Sửa đổi, bổ sung quy định tại điểm thứ 2 của khoản 8 Điều 79 của Thông tư số 01 như sau:
Các cơ sở dịch vụ kính thuốc đã có trước ngày Thông tư số 01 có hiệu lực nhưng người đứng đầu chưa đáp ứng được điều kiện theo quy định tại khoản 1 Điều 13 của Thông tư số 01 thì cơ sở phải có kế hoạch đào tạo để đến ngày 31 tháng 01 năm 2005, người đứng đầu đáp ứng đủ điều kiện theo quy định trên.
Các doanh nhgiệp Nhà nước sau cổ phần hóa đều có đủ dược sỹ đại học và dược sỹ trung học thì thực hiện theo quy định tại điểm c, điểm d khoản 2 Điều 46 và điểm c, điểm d khoản 2 Điều 47 của Thông tư số 01. Nếu không đủ cán bộ để thực hiện theo quy định trên thì các cơ sở bán thuốc của doanh nghiệp do dược tá phụ trách đã có trước ngày 01 tháng 6 năm 2003 tại thành phố, thị xã, thị trấn được tiếp tục duy trì hoạt động cho đến ngày 31 tháng 12 năm 2005. Sau ngày này, người đứng đầu của các cơ sở trên phải đáp ứng điều kiện theo quy định tại điểm c, điểm d khoản 2 Điều 46 và điểm c, điểm d khoản 2 Điều 47 của Thông tư số 01.
Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Những quy định trước đây trái với quy định của Thông tư này đều hủy bỏ và hủy bỏ Thông tư số 08/2002/TT-BYT ngày 20 tháng 6 năm 2002 của Bộ Y tế hướng dẫn việc hợp tác, đầu tư nước ngoài trong lĩnh vực khám, chữa bệnh bằng y học cổ truyền tại Việt Nam.
01
|
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung |
02
|
Văn bản sửa đổi, bổ sung |
03
|
Văn bản dẫn chiếu |
04
|
Văn bản dẫn chiếu |
Thông tư 09/2004/TT-BYT hướng dẫn sửa đổi, bổ sung một số điểm của Thông tư số 01/2004/TT-BYT
In lược đồCơ quan ban hành: | Bộ Y tế |
Số hiệu: | 09/2004/TT-BYT |
Loại văn bản: | Thông tư |
Ngày ban hành: | 14/09/2004 |
Hiệu lực: | 09/10/2004 |
Lĩnh vực: | Y tế-Sức khỏe |
Ngày công báo: | 24/09/2004 |
Số công báo: | 35 - 9/2004 |
Người ký: | Trần Thị Trung Chiến |
Ngày hết hiệu lực: | 14/07/2007 |
Tình trạng: | Hết Hiệu lực |
File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!