hieuluat

Quyết định 07/2016/QĐ-UBND lộ giới nhà ở, công trình riêng lẻ thị trấn Liên Nghĩa - huyện Đức Trọng

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng Số công báo: Theo văn bản
    Số hiệu: 07/2016/QĐ-UBND Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
    Loại văn bản: Quyết định Người ký: Đoàn Văn Việt
    Ngày ban hành: 01/02/2016 Hết hiệu lực: Đang cập nhật
    Áp dụng: 11/02/2016 Tình trạng hiệu lực: Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực: Đất đai-Nhà ở
  • ỦY BAN NHÂN DÂN
    TỈNH LÂM ĐỒNG
    -------
    Số: 07/2016/QĐ-UBND
    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    --------------
    Đà Lạt, ngày 01 tháng 02 năm 2016

     
    QUYẾT ĐỊNH
    -------------------
    ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
     
     
    Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
    Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
    Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
    Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng;
    Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
    Căn cứ Quyết định số 704/QĐ-TTg ngày 12 tháng 5 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chung thành phố Đà Lạt và vùng phụ cận đến năm 2030 và tầm nhìn đến 2050;
    Căn cứ Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy chuẩn Quốc gia về quy hoạch xây dựng;
    Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng,
     
    QUYẾT ĐỊNH:
     
     
    1. Ủy ban nhân dân huyện Đức Trọng có trách nhiệm:
    a) Ban hành bản đồ phân vùng quản lý chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc đối với nhà trong hẻm và bản đồ xác định khu vực hạn chế tầng cao để thống nhất các chỉ tiêu quản lý quy hoạch, xây dựng đối với nhà ở, công trình riêng lẻ thuộc khu vực này sau khi thỏa thuận chuyên môn với Sở Xây dựng trong thời hạn không quá 30 ngày kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
    b) Tổ chức niêm yết, công bố công khai Quy định kèm theo Quyết định này bằng nhiều hình thức để các tổ chức, đơn vị và cá nhân có liên quan thực hiện.
    c) Tổ chức quản lý quy hoạch xây dựng nhà ở, công trình riêng lẻ trên địa bàn thị trấn Liên Nghĩa theo đúng Quy định kèm theo Quyết định này.
    2. Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường và các Sở, ngành liên quan có trách nhiệm phối hợp với Ủy ban nhân dân huyện Đức Trọng trong việc tổ chức thực hiện Quyết định này.
     

    Nơi nhận:
    - Văn phòng Chính phủ;
    - Bộ Tư pháp (Cục kiểm tra văn bản);
    - Bộ Xây dựng;
    - TTTU, TT HĐND tỉnh;
    - CT, các PCT UBND tỉnh;
    - Đoàn Đại biểu Quốc hội đơn vị tỉnh Lâm Đồng;
    - Website Chính phủ;
    - Như Điều 4;
    - Trung tâm Công báo tỉnh;
    - Đài PTTH, Báo Lâm Đồng;
    - Lãnh đạo VP UBND tỉnh; các CV;
    - Website Văn phòng UBND tỉnh;
    - Lưu: VT, XD2.
    TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
    CHỦ TỊCH




    Đoàn Văn Việt

     
     
     
     
    1. Quy định lộ giới và các chỉ tiêu chủ yếu về quản lý quy hoạch, xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ trên địa bàn thị trấn Liên Nghĩa, huyện Đức Trọng là quy định bắt buộc phải tuân thủ trong quá trình lập hồ sơ xin phép xây dựng, cấp giấy phép xây dựng và quản lý xây dựng sau khi cấp phép.
    2. Đối với các khu vực đã có đồ án quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết, thiết kế đô thị được phê duyệt trên địa bàn thị trấn Liên Nghĩa, huyện Đức Trọng thì áp dụng các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc theo các đồ án đó.
    1. Các công trình do hộ gia đình, cá nhân xây dựng, bao gồm nhà ở riêng lẻ, nhà ở kết hợp thương mại- dịch vụ- du lịch và các công trình xây dựng riêng lẻ trên đất ở.
    2. Công trình riêng lẻ áp dụng theo quy định này bao gồm: các công trình có diện tích xây dựng nhỏ hơn hoặc bằng 300m2 và chiều ngang công trình nhỏ hơn hoặc bằng 12m (đối với khu quy định nhà liên kế có sân vườn, nhà phố) hoặc công trình có diện tích xây dựng nhỏ hơn hoặc bằng 400m2 và chiều ngang công trình nhỏ hơn hoặc bằng 16m (đối với khu vực quy định nhà biệt thự, biệt lập, song lập).
    3. Đối với công trình riêng lẻ khác có quy mô và chỉ tiêu kiến trúc lớn hơn quy định tại Khoản 2 Điều này hoặc xây dựng trên đất phi nông nghiệp thì cơ quan có thẩm quyền cấp phép xây dựng phải trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét chấp thuận các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc từng trường hợp cụ thể.
    1. Nhà ở kết hợp thương mại- dịch vụ- du lịch là nhà ở riêng lẻ có kết hợp sử dụng vào mục đích thương mại- dịch vụ- du lịch (văn phòng, cửa hàng,...).
    2. Nhà biệt thự tiêu chuẩn (nhà biệt lập) là nhà xây dựng riêng lẻ có lối đi riêng và các mặt đứng cách ranh đất tối thiểu một khoảng theo quy định.
    3. Tầng bán hầm là tầng nằm dưới cao trình nền tầng trệt và có ít nhất một mặt đứng không tiếp giáp với đất hoặc kè chắn đất (mặt thoáng).
    4. Số tầng cao: số tầng được tính từ cao trình nền tầng trệt, kể cả tầng lửng, tầng áp mái (nếu có).
    5. Tầng áp mái: tầng nằm bên trong không gian của mái dốc mà toàn bộ hoặc một phần mặt đứng của nó được tạo bởi bề mặt mái nghiêng hoặc mái gấp, trong đó tường đứng (nếu có), không cao quá mặt sàn 1,5m.
     
     
    1. Lô đất xây dựng nhà ở thuộc các đường có tên trong Phụ lục 1 và các đường, đường hẻm có lộ giới lớn hơn hoặc bằng 10m theo Bảng 1, cụ thể:
    Bảng 1

    STT
    Loại nhà ở
    Chiều ngang tối thiểu của lô đất
    Diện tích tối thiểu của lô đất
    1
    Biệt thự
    14,0m
    400m2
    2
    Biệt thự tiêu chuẩn (nhà biệt lập)
    12,0m
    250m2
    3
    Nhà song lập
    2 x 10,0m
    2 x 140m2
    4
    Nhà liên kế có sân vườn
    4,5m
    72m2
    5
    Nhà phố
    4,0m
    40m2

    2. Lô đất xây dựng nhà ở thuộc các đường, đường hẻm có lộ giới nhỏ hơn 10m thì cho phép giảm diện tích và kích thước tối thiểu của lô đất theo Bảng 2, cụ thể:
    Bảng 2

    STT
    Loại nhà ở
    Chiều ngang tối thiểu của lô đất
    Diện tích tối thiểu của lô đất
    1
    Biệt thự tiêu chuẩn (nhà biệt lập)
    10,0m
    200m2
    2
    Nhà song lập
    2 x 8,0m
    2 x 112m2
    3
    Nhà liên kế có sân vườn
    4,0m
    64m2
    4
    Nhà phố
    3,3m
    40m2

    Chương III
     
    Mật độ xây dựng được xác định cụ thể trong Bảng 3
    Bảng 3

    STT
    Loại nhà ở
    Mật độ xây dựng tối đa trên diện tích lô đất ở
    1
    Biệt thự
    30%
    2
    Biệt thự tiêu chuẩn (nhà biệt lập)
    50%
    3
    Nhà song lập
    50%
    4
    Nhà liên kế có sân vườn
    80%
    5
    Nhà phố
    90% - 100%

    1. Đối với nhà xây dựng thuộc mặt tiền các đường có tên trong Phụ lục 1 (quy định về lộ giới, dạng kiến trúc, khoảng lùi, tầng cao theo tên đường) thì các chỉ tiêu tuân thủ theo Phụ lục 1. Trong khu vực quy định xây dựng nhà biệt lập, có thể xem xét cho phép xây dựng nhà song lập với điều kiện đảm bảo quy định tại Bảng 1, Bảng 2.
    2. Đối với nhà biệt thự, biệt thự tiêu chuẩn (nhà biệt lập) xây dựng mới, nâng cấp trên lô đất quy định tại Bảng 1 đảm bảo diện tích, kích thước chiều ngang lô đất thì khoảng cách từ mép công trình đến ranh đất bên hông và phía sau tối thiểu 2,0m.
    3. Đối với nhà biệt thự, biệt thự tiêu chuẩn (nhà biệt lập) cải tạo, sửa chữa trên lô đất không đảm bảo quy định tại Bảng 1; xây dựng mới, nâng cấp, cải tạo, sửa chữa trên lô đất thuộc quy định tại Bảng 2 đảm bảo diện tích, kích thước chiều ngang lô đất thì khoảng cách từ mép công trình đến ranh đất bên hông và phía sau tối thiểu 1,0m.
    4. Đối với nhà liên kế có sân vườn tại các khu quy hoạch mới thì khoảng cách từ mép công trình đến ranh đất phía sau tối thiểu 2,0m. Đối với các khu ở hiện trạng khuyến khích có khoảng cách phía sau.
    5. Đối với nhà xây dựng trong các đường hẻm, đường chưa có tên trong Phụ lục 1 (quy định về lộ giới, dạng kiến trúc, khoảng lùi, tầng cao theo tên đường) thì khoảng lùi và tầng cao thực hiện theo Bảng 4.
    Bảng 4

    STT
    Loại nhà ở
    Lộ giới (đường, đường hẻm)
    Khoảng lùi tối thiểu
    Tầng cao tối đa cho phép
    1
    Nhà biệt thự, biệt thự tiêu chuẩn (biệt lập), song lập
    Lộ giới ≥ 12m
    4,5m
    3 tầng
    Lộ giới <>
    3,0m
    2 tầng
    2
    Nhà liên kế có sân vườn
    Lộ giới ≥ 12m
    2,4m
    5 tầng
    12m > Lộ giới ≥ 10m
    2,4m
    4 tầng
    10m > Lộ giới ≥ 7m
    2,4m
    3 tầng
    Lộ giới <>
    2,4m
    2 tầng
    3
    Nhà phố
    Lộ giới ≥ 12m
    0,0m
    4 tầng
    12m > Lộ giới ≥ 10m
    0,0m
    4 tầng
    10m > Lộ giới ≥ 7m
    0,0m
    3 tầng
    Lộ giới <>
    0,0m
    2 tầng

    6. Các khu vực bị hạn chế tầng cao như sau:
    - Khu vực thuộc phạm vi tĩnh không sân bay Liên Khương: toàn bộ khu vực nút giao Quốc lộ 20 - đường Cao tốc - Quốc lộ 27 (khu vực vòng xoay ngã ba Liên Khương). Chiều cao công trình tối đa 11,5m kể cả mái tính từ cao độ vỉa hè (tầng cao ≤ 03 tầng).
    - Khu vực xung quanh Đài tưởng niệm: dọc đường Thống nhất đoạn từ đường Nguyễn Thiện Thuật đến đường 2 tháng 4; Dọc Quốc lộ 20 đoạn từ đường Phạm Hồng Thái đến đường 2 tháng 4. Chiều cao công trình tối đa 16m kể cả mái, tính từ cao độ vỉa hè (04 tầng).
    - Khu vực thuộc phạm vi công viên hồ Nam Sơn (Dọc các tuyến đường Lý Thái Tổ, Hồ Xuân Hương, Hàn Thuyên) tầng cao xây dựng tối đa là 3 tầng. Chiều cao công trình tối đa 14m kể cả mái, tính từ cao độ vỉa hè.
    Úy ban nhân dân huyện Đức Trọng có trách nhiệm ban hành bản đồ xác định khu vực hạn chế tầng cao để thống nhất các chỉ tiêu quản lý quy hoạch, xây dựng đối với nhà ở, công trình riêng lẻ thuộc khu vực này sau khi thỏa thuận chuyên môn với Sở Xây dựng.
    Chiều cao từng tầng được tính từ mặt sàn tầng dưới đến mặt sàn tầng trên được quy định trong Bảng 5.
    Bảng 5

    STT
    Loại nhà ở
    Chiều cao từng tầng nhà (m)
    Bán hầm
    Trệt
    Lầu
    1
    Biệt thự
    ≤ 3,6
    ≤ 4,5
    ≤ 3,6
    2
    Biệt thự tiêu chuẩn (nhà biệt lập)
    3
    Nhà song lập
    4
    Nhà liên kế có sân vườn
    ≤ 4,0
    5
    Nhà phố

    1. Trường hợp vị trí nhà xây dựng nằm trên lô đất bằng phẳng và có cao trình nền chênh lệch với cao trình đường, đường hẻm không quá 1m thì quy định cao trình nền tầng trệt và số tầng hầm như sau:
    - Đối với khu vực quy định nhà biệt thự, biệt thự tiêu chuẩn (nhà biệt lập): Cao trình nền tầng trệt chênh lệch không quá 1m so với cao trình đường, đường hẻm (hình số 1, 2 Phụ lục 2).
    - Đối với khu vực quy định nhà liên kế có sân vườn, nhà phố: Cao trình nền tầng trệt bình quân cao +0,3m so với cao trình vỉa hè đường, đường, hẻm và lối đi chung và được phép xây dựng tầng hầm. Trường hợp có đường dẫn xuống hầm thì cao trình nền tầng trệt cao tối đa +1,0m so với vỉa hè đường, đường hẻm và đường dẫn không được vi phạm chỉ giới đường đỏ.
    2. Trường hợp vị trí nhà xây dựng nằm phía ta luy dương thì quy định cao trình nền tầng trệt như sau:
    - Đối với khu vực quy định nhà biệt thự, biệt thự tiêu chuẩn (nhà biệt lập):
    + Khi nhà xây dựng nằm trên lô đất diện tích lớn đủ điều kiện làm đường dẫn từ đường, đường hẻm vào nhà thì cao trình nền tầng trệt tính từ cao trình đường dẫn (hình số 3 Phụ lục 2).
    + Khi nhà xây dựng nằm trên lô đất diện tích nhỏ không thể làm đường dẫn từ đường, đường hẻm vào nhà thì cao trình nền tầng trệt phải tôn trọng địa hình đất tự nhiên, chỉ san gạt cục bộ. Trường hợp chênh lệch địa hình giữa cao trình nền tầng trệt với đường, đường hẻm thì cho phép xây dựng 01 tầng hầm để tiếp cận đường, đường hẻm và làm chỗ đậu xe với điều kiện: diện tích tầng hầm không vượt quá phạm vi công trình và bề rộng cửa hầm phía giáp đường, đường hẻm không quá 4m (hình số 4 Phụ lục 2).
    - Đối với khu vực quy định nhà liên kế có sân vườn, nhà phố thì cho phép san gạt để cao trình nền tầng trệt cao trung bình +0,3m so với cao trình vỉa hè đường, đường hẻm và lối đi chung.
    3. Trường hợp vị trí nhà xây dựng nằm phía ta luy âm thì quy định cao trình nền tầng trệt và số tầng bán hầm như sau:
    - Đối với khu vực quy định nhà biệt thự, biệt thự tiêu chuẩn (nhà biệt lập): khi nhà xây dựng nằm trên lô đất lớn đủ điều kiện làm đường dẫn từ đường, đường hẻm vào nhà thì cao trình nền tầng trệt tính từ cao trình đường dẫn và được phép xây dựng 01 tầng bán hầm (hình số 5 phụ lục 2).
    - Đối với khu vực quy định nhà biệt thự, biệt lập: khi nhà xây dựng nằm trên lô đất nhỏ không thể làm đường dẫn vào nhà thì số tầng bán hầm và cao trình nền tầng trệt quy định như sau:
    + Khi độ dốc từ đầu đến cuối lô đất từ 15% đến dưới 30% hoặc lô đất thấp hơn đường, đường hẻm từ 1 đến dưới 3m thì cao trình nền tầng trệt không quá +1,m so với cao trình đường, đường hẻm và được phép xây dựng 01 tầng bán hầm (hình số 6 Phụ lục 2);
    + Khi độ dốc từ đầu đến cuối lô đất từ 30% trở lên hoặc lô đất thấp hơn đường, đường hẻm trên 3m thì phương án thiết kế (xác định cao trình nền tầng trệt, số tầng bán hầm), giải pháp kỹ thuật (san gạt, xử lý kè chắn đất) phải được cơ quan có thẩm quyền cấp phép xem xét, chấp thuận theo nguyên tắc không làm ảnh hưởng, phá vỡ cảnh quan kiến trúc của khu vực và giải quyết cấp phép xây dựng theo quy định;
    - Đối với khu vực quy định nhà liên kế có sân vườn, nhà phố cao trình nền tầng trệt bình quân +0,3m so với cao trình vỉa hè đường, đường hẻm. Trường hợp có đường dẫn xuống hầm thì cao trình nền tầng trệt cao tối đa +1,0m so với vỉa hè đường, đường hẻm và đường dẫn không được vi phạm chỉ giới đường đỏ (hình số 7, 8 Phụ lục 2);
    4. Nhà biệt thự, biệt thự tiêu chuẩn (nhà biệt lập) có xây dựng tầng bán hầm hồ sơ xin phép xây dựng phải xử lý mái nhà để mặt đứng sau nhà chỉ có tối đa 03 tầng. Tổng số tầng nhà không quá 04 tầng kể cả tầng bán hầm, tầng áp mái.
    5. Nhà liên kế có sân vườn, nhà phố có xây dựng tầng bán hầm phải có giải pháp xử lý mái nhà để mặt đứng sau nhà giảm đi 01 tầng.
    6. Nhà biệt thự, biệt thự tiêu chuẩn (nhà biệt lập), song lập xây dựng trên địa hình dốc, nằm tại vị trí ta luy âm hoặc dương, phải bạt mái ta luy và làm kè chắn đất, chiều cao mỗi bậc kè không quá 4,0m, từ tường ngoài nhà đến kè chắn và giữa các bậc kè phải có khoảng trống để trồng hoa, cây xanh. Nhà liên kế có sân vườn, nhà phố có thể kết hợp kết cấu kè vào kết cấu của ngôi nhà.
    1. Tất cả các loại nhà ở riêng lẻ trên địa bàn thị trấn Liên Nghĩa khi xây dựng mới hoặc cải tạo, sửa chữa, mở rộng phải làm mái dốc và sử dụng vật liệu lợp mái phù hợp.
    2. Mái dốc phải đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật thoát nước đối với từng loại vật liệu lợp mái.
     
     
    Công trình xây dựng trong hẻm thuộc đường, đoạn đường nào (theo Phụ lục 1) thì áp dụng theo dạng kiến trúc cho phép xây dựng đối với đường, đoạn đường đó.
    Trường hợp công trình trong hẻm thông qua hai hoặc nhiều đường (thuộc Phụ lục 1) có chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc khác nhau, thì chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc xây dựng nhà trong hẻm theo bản đồ phân vùng quản lý chỉ tiêu kiến trúc trong hẻm được thể hiện trên bản vẽ hệ thống giao thông đô thị (do Ủy ban nhân dân thành phố Bảo Lộc ban hành sau khi có thỏa thuận chuyên môn với Sở Xây dựng).
    1. Đối với các trường hợp đất ở, nhà ở trong các khu ở hiện trạng đã có giấy tờ hợp pháp (trước thời điểm Quy định này có hiệu lực thi hành) nhưng không đảm bảo diện tích, kích thước theo quy định tại Bảng 1 và Bảng 2 Điều 4:
    a) Đối với khu vực được xác định chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc là nhà biệt thự, biệt lập nhưng lô đất không đủ tiêu chuẩn theo quy định thì cho phép xây dựng với chỉ tiêu quản lý quy hoạch kiến trúc như sau:
    - Tầng cao: 02 tầng (01 trệt và 01 tầng áp mái, không kể 01 tầng bán hầm do chênh lệch địa hình).
    - Trường hợp lô đất có chiều ngang nhỏ hơn 6m thì cho phép xây dựng hết chiều ngang lô đất.
    - Trường hợp lô đất có chiều ngang từ 6m đến nhỏ hơn 8m thì cho phép xây dựng cách ranh đất mỗi bên theo chiều ngang từ 0m đến 1m, đảm bảo chiều ngang nhà là 6m.
    - Trường hợp lô đất có chiều ngang từ 8m đến nhỏ hơn 10m thì cho phép xây dựng cách ranh đất mỗi bên theo chiều ngang từ 1m đến 2m, đảm bảo chiều ngang nhà là 6m.
    - Chỉ giới xây dựng (khoảng lùi) theo quy định của đường, hẻm đó.
    - Mật độ xây dựng theo quy định của nhà biệt thự, biệt lập.
    Trường hợp các dãy nhà ở hiện trạng trong đường hẻm có ít nhất 3 nhà ở liền kề (liên kế có sân vườn, nhà phố) không đủ tiêu chuẩn về diện tích, kích thước chiều ngang để xây dựng nhà biệt thự tiêu chuẩn (nhà biệt lập), song lập thì cơ quan cấp phép xây dựng xem xét cho xây dựng dạng nhà liên kế có sân vườn có tầng cao quy định tại khu vực; khoảng lùi đảm bảo theo quy định của con đường, đoạn đường đó.
    Trường hợp lô đất ở không đảm bảo diện tích theo quy định của các loại hình nhà ở (biệt thự, biệt lập, song lập) thì mật độ xây dựng được tính theo Quy chuẩn xây dựng Việt Nam.
    b) Đối với khu vực được xác định chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc là nhà liên kế có sân vườn, nhà phố nhưng lô đất không đủ tiêu chuẩn theo quy định thì xây dựng với chỉ tiêu quản lý quy hoạch kiến trúc sau:
    - Lô đất có diện tích nhỏ hơn 15m2 có chiều rộng mặt tiền hoặc chiều sâu so với chỉ giới xây dựng nhỏ hơn 3m thì không được phép xây dựng.
    - Lô đất có diện tích đất từ 15m2 đến nhỏ hơn 40m2 có chiều rộng mặt tiền từ 3m trở lên và chiều sâu so với chỉ giới xây dựng từ 3m trở lên thì được phép xây dựng không quá 2 tầng.
    - Lô đất có chiều ngang xây dựng nhà liên kế sân vườn từ 3m đến nhỏ hơn 4,5m và có diện tích từ 40m2 đến nhỏ hơn 72m2 thì xây dựng theo quy định của đường, hẻm đó.
    - Lô đất có chiều ngang xây dựng nhà phố từ 3m đến nhỏ hơn 4,0m và có diện tích từ 40m2 đến nhỏ hơn 64m2 thì xây dựng theo quy định của đường, hẻm đó.
    2. Đối với nhà phố nằm tại các đường hẻm có lộ giới nhỏ hơn 7m, không được xây dựng ban công ngoài lộ giới.
    3. Trường hợp nhà nằm ngay góc giao của hai đường hoặc đường và hẻm hoặc hai hẻm có quy định lộ giới (chỉ giới) thì nhà xây dựng phải tuân thủ khoảng lùi quy định của cả đường và hẻm.
    1. Đối với hồ sơ xin phép xây dựng đã nộp và hết hạn giải quyết hồ sơ trước ngày Quy định này có hiệu lực thi hành thì thực hiện theo các chỉ tiêu quản lý kiến trúc theo các đồ án Quy hoạch được duyệt; các trường hợp còn thời gian giải quyết thực hiện theo quy định này.
    2. Đối với các trường hợp gia hạn Giấy phép xây dựng nhưng chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc vượt so với quy định này thì phải lập hồ sơ xin phép xây dựng mới phù hợp với quy định này và các các quy định hiện hành khác./.
     
  • Loại liên kết văn bản
    01
    Quyết định 04/2008/QĐ-BXD của Bộ Xây dựng về việc ban hành "Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng"
    Ban hành: 03/04/2008 Hiệu lực: 03/04/2008 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    02
    Luật Quy hoạch đô thị, số 30/2009/QH12 của Quốc hội
    Ban hành: 17/06/2009 Hiệu lực: 01/01/2010 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    03
    Nghị định 37/2010/NĐ-CP của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
    Ban hành: 07/04/2010 Hiệu lực: 25/05/2010 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    04
    Luật Xây dựng của Quốc hội, số 50/2014/QH13
    Ban hành: 18/06/2014 Hiệu lực: 01/01/2015 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    05
    Nghị định 59/2015/NĐ-CP của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng
    Ban hành: 18/06/2015 Hiệu lực: 05/08/2015 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    06
    Luật Tổ chức chính quyền địa phương của Quốc hội, số 77/2015/QH13
    Ban hành: 19/06/2015 Hiệu lực: 01/01/2016 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Văn bản đang xem

    Quyết định 07/2016/QĐ-UBND lộ giới nhà ở, công trình riêng lẻ thị trấn Liên Nghĩa - huyện Đức Trọng

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng
    Số hiệu: 07/2016/QĐ-UBND
    Loại văn bản: Quyết định
    Ngày ban hành: 01/02/2016
    Hiệu lực: 11/02/2016
    Lĩnh vực: Đất đai-Nhà ở
    Ngày công báo: Đang cập nhật
    Số công báo: Theo văn bản
    Người ký: Đoàn Văn Việt
    Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật
    Tình trạng: Còn Hiệu lực
  • File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X