Cơ quan ban hành: | Bộ Lao động Thương binh và Xã hội | Số công báo: | 221&222 - 4/2008 |
Số hiệu: | 07/2008/QĐ-BLĐTBXH | Ngày đăng công báo: | 10/04/2008 |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Đàm Hữu Đắc |
Ngày ban hành: | 25/03/2008 | Hết hiệu lực: | 15/02/2019 |
Áp dụng: | 25/04/2008 | Tình trạng hiệu lực: | Hết Hiệu lực |
Lĩnh vực: | Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề, Lao động-Tiền lương |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ LAO ĐỘNG -THƯƠNG BINH VÀ XÃ
HỘI SỐ 07/2008/QĐ-BLĐTBXH
NGÀY 25 THÁNG 3 NĂM 2008
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ KIỂM ĐỊNH VIÊN CHẤT LƯỢNG DẠY NGHỀ
BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Luật Dạy nghề ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 186/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm
2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng
cục Dạy nghề,
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về kiểm định viên
chất lượng dạy nghề.
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 3. Các Bộ trưởng,
Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Người đứng đầu
cơ quan Trung ương của Tổ chức chính trị - xã hội có cơ sở dạy nghề trực thuộc;
Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; các Giám đốc Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội, Chánh Văn phòng Bộ, Tổng cục trưởng Tổng cục
Dạy nghề, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
KT.BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đàm Hữu Đắc
(Ban hành kèm theo Quyết
định số 07/2008/QĐ-BLĐTBXH
ngày 25 tháng 3 năm
2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
Văn bản này quy định về điều kiện, tiêu chuẩn; nhiệm vụ, quyền
hạn của kiểm định viên chất lượng dạy nghề và việc cấp, thu hồi, quản lý thẻ kiểm định viên chất lượng dạy nghề. Kiểm
định viên chất lượng dạy nghề (sau đây gọi tắt là kiểm định viên) là người có đủ
điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định tại Điều 4 của Quy định này.
Điều 2. Nguyên
tắc hoạt động của kiểm định viên
Kiểm định viên hoạt động theo nguyên tắc không chuyên trách
và được huy động tham gia Đoàn kiểm định chất lượng dạy nghề theo yêu cầu của Tổng
cục Dạy nghề trên cơ sở đồng ý của đơn vị quản
lý trực tiếp kiểm định viên.
Điều 3. Quản lý đội ngũ kiểm định viên
Tổng cục Dạy nghề có trách nhiệm:
1. Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu về kiểm định viên nhằm
quản lý, theo dõi, huy động kiểm định viên tham gia hoạt động kiểm định khi cần.
2. Tổ chức các hoạt động đào tạo, bồi dưỡng nâng cao nghiệp
vụ cho kiểm định viên.
3. Cấp thẻ kiểm định viên chất lượng
dạy nghề theo quy định.
Chương II
ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN, CẤP, THU HỒI VÀ
QUẢN LÝ THẺ KIỂM ĐỊNH VIÊN
Điều 4. Điều kiện và tiêu chuẩn cấp thẻ kiểm định viên
1. Điều kiện:
a) Là giáo viên (giảng viên) dạy nghề, cán bộ quản lý của
các cơ sở dạy nghề hoặc giảng viên các trường cao đẳng, đại học kỹ thuật hoặc cán
bộ quản lý dạy nghề cấp Bộ, ngành, cấp tỉnh hoặc cán bộ nghiên cứu khoa học về
dạy nghề;
b) Được cơ sở dạy nghề hoặc đơn vị quản lý trực tiếp người
đó đề nghị cấp thẻ kiểm định viên;
c) Sẵn sàng tham gia các Đoàn kiểm định chất lượng dạy
nghề khi được Tổng cục Dạy nghề huy động.
2. Tiêu chuẩn:
a) Phẩm chất, đạo đức tốt; trung thực, khách quan;
b) Nắm vững pháp luật, chế độ, chính sách về dạy nghề;
c) Hiểu biết về hoạt động dạy nghề;
d) Có ít nhất 5 năm kinh nghiệm trong giảng dạy, quản lý
hoặc nghiên cứu khoa học về dạy nghề;
đ) Có khả năng giao tiếp, thu thập thông tin, phân tích, tổng hợp;
e) Đủ sức khỏe theo yêu cầu công việc;
g) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên;
h) Có chứng chỉ về một ngoại ngữ thông dụng trình độ C trở
lên;
i) Có khả năng sử
dụng thành thạo máy vi tính;
k) Có chứng chỉ đào tạo, bồi dưỡng về kiểm định viên chất
lượng dạy nghề do Tổng cục Dạy nghề cấp.
Điều 5. Những
người không được cấp thẻ kiểm định viên
1. Không đủ các điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định tại Điều
4 của Quy định này.
2. Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, người đang
phải chấp hành hình phạt tù hoặc đã bị kết án mà chưa được xoá án tích.
3. Đang phải chấp hành biện pháp xử
lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh.
4. Đang bị quản chế hành chính.
5. Bị hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự.
6. Bị tiền án vì có vi phạm liên
quan đến lĩnh vực hoạt động giáo dục, dạy nghề.
7. Các cá nhân có hành vi vi phạm gây thiệt hại lớn đối với
hoạt động giáo dục, dạy nghề bị thi hành kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên trong
thời hạn ba năm.
Điều 6. Cấp thẻ kiểm định viên
Những cá nhân có đủ điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định tại
Điều 4 của Quy định này, được Tổng cục trưởng Tổng cục Dạy nghề xem xét cấp thẻ
kiểm định viên theo quy định.
Điều 7. Thẻ kiểm định viên chất lượng dạy
nghề
1. Thẻ kiểm định viên là hình thức chứng nhận của Tổng cục
Dạy nghề đối với kiểm định viên. Nội dung, hình thức thẻ kiểm định viên theo Mẫu
số 1.
2. Thẻ kiểm định viên được cấp cho từng cá nhân kiểm định
viên.
Điều 8. Hồ sơ,
thủ tục đề nghị cấp thẻ kiểm định viên
1. Hồ sơ đề nghị cấp thẻ kiểm định viên gồm:
a) Đơn đề nghị cấp
thẻ kiểm định viên theo Mẫu số 2;
b) Sơ yếu lý lịch của người được đề
nghị cấp thẻ kiểm định viên theo Mẫu số 3;
c) Bản sao các văn bằng, chứng chỉ
quy định tại khoản 2 Điều 4 Quy định này;
d) Giấy chứng nhận sức khỏe do trung
tâm y tế cấp huyện hoặc cấp tương đương trở lên cấp;
đ) Ảnh màu 3x4 (4 chiếc).
e) Công văn đề nghị của cơ sở dạy
nghề hoặc đơn vị quản lý trực tiếp người được đề nghị cấp thẻ kiểm định viên
theo Mẫu số 4.
2. Thủ tục cấp thẻ kiểm định viên:
a) Tổng cục Dạy nghề tổ chức tiếp nhận
hồ sơ đề nghị cấp thẻ kiểm định viên;
b) Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ, Tổng cục trưởng Tổng cục Dạy nghề quyết định việc cấp thẻ kiểm định
viên;
c) Trường hợp không được cấp thẻ, Tổng cục Dạy nghề phải
trả lời cơ sở dạy nghề hoặc đơn vị đề nghị cấp thẻ bằng văn bản nêu rõ lý do.
Điều 9. Thu hồi
thẻ kiểm định viên
1. Trường hợp kiểm định viên chuyển công tác khác không còn
phù hợp hoặc do điều kiện sức khoẻ, chuyên môn không còn đáp ứng yêu cầu, kiểm định
viên phải nộp lại thẻ kiểm định viên cho Tổng cục Dạy nghề. Trường hợp không nộp,
Tổng cục trưởng Tổng cục Dạy nghề quyết định thu hồi thẻ kiểm định viên.
2. Trường hợp kiểm định viên không tham gia hoạt động kiểm
định chất lượng dạy nghề khi được huy động mà không có lý do chính đáng hoặc vi
phạm pháp luật, vi phạm những hành vi nghiêm cấm đối với kiểm định viên, không
còn đáp ứng được yêu cầu của kiểm định viên, Tổng cục trưởng Tổng cục Dạy nghề quyết
định thu hồi thẻ kiểm định viên.
Điều 10. Quản
lý thẻ kiểm định viên
1. Tổng cục Dạy nghề chịu trách nhiệm quản lý việc cấp và
sử dụng thẻ kiểm định viên theo đúng mục đích và chỉ giao nhiệm vụ kiểm định
cho người có thẻ kiểm định viên.
2. Chỉ những người có thẻ kiểm định viên mới được tham
gia Đoàn kiểm định chất lượng dạy nghề. Thẻ kiểm định viên chỉ được sử dụng khi
thực hiện nhiệm vụ kiểm định chất lượng dạy nghề, không được dùng thẻ kiểm định
viên vào các mục đích khác. Nghiêm cấm sử dụng thẻ kiểm định viên vào mục đích
cá nhân. Trường hợp kiểm định viên sử dụng thẻ kiểm định viên thực hiện hành vi
trái pháp luật thì tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật, xử
phạt hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
3. Kiểm định viên có trách nhiệm bảo quản, sử dụng thẻ kiểm
định viên. Trường hợp mất thẻ kiểm định viên hoặc thẻ kiểm định viên bị hư hỏng,
kiểm định viên phải báo cáo Tổng cục Dạy nghề và đề nghị cấp lại.
Hồ sơ đề nghị cấp lại thẻ kiểm định viên gồm:
a) Đơn đề nghị của cá nhân kiểm định viên (có giải trình
lý do xin cấp lại);
b) Công văn đề nghị của đơn vị quản lý trực tiếp kiểm định
viên;
c) Thẻ cũ đối với trường hợp bị hư hỏng.
Chương III
NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN CỦA KIỂM ĐỊNH VIÊN
Điều 11. Nhiệm vụ của kiểm định viên
Trong thời gian tham
gia Đoàn kiểm định chất lượng dạy nghề, kiểm định viên có các nhiệm vụ sau:
1. Thực hiện các hoạt động kiểm định theo sự phân công của
Trưởng Đoàn kiểm định chất lượng dạy nghề;
2. Thu thập tài liệu, thông tin, rà
soát các hoạt động thuộc lĩnh vực liên quan tới chương trình/cơ sở dạy nghề được
kiểm định trong phạm vi nhiệm vụ được giao;
3. Tham gia nghiên cứu báo cáo kết quả tự kiểm định của cơ
sở dạy nghề đăng ký kiểm định;
4. Tiến hành các hoạt động nghiệp vụ
kiểm định tại cơ sở dạy nghề theo quy định;
5. Tham gia viết báo cáo kết
luận kiểm định gửi Tổng cục Dạy nghề;
6. Tham gia trong suốt quá trình kiểm định tại cơ sở dạy
nghề đăng ký kiểm định; đảm bảo thực hiện đúng quy trình, phương thức kiểm định;
7. Chịu trách nhiệm trước pháp luật, Tổng cục Dạy nghề và
cơ sở dạy nghề đăng ký kiểm định về thực hiện các nhiệm vụ được giao khi tiến hành
kiểm định;
8. Đảm bảo trả lại nguyên vẹn tất cả tài liệu phục vụ kiểm
định sau quá trình kiểm định cho người có thẩm quyền. Nếu gây thiệt hại về vật
chất cho cơ sở dạy nghề đăng ký kiểm định thì phải bồi thường;
9. Thực hiện kiểm định khách quan, trung thực;
10. Đảm bảo bí mật kết quả kiểm định trước khi công bố.
Điều 12. Quyền của kiểm định viên
Trong thời gian tham
gia Đoàn kiểm định chất lượng dạy nghề, kiểm định viên có các quyền sau:
1. Được quyền xem xét các hồ sơ, tài liệu có liên quan đến
hoạt động kiểm định của cơ sở dạy nghề đăng ký kiểm định và được yêu cầu các cơ
sở dạy nghề đăng ký kiểm định cung cấp đầy đủ, kịp thời các tài liệu, thông tin
về lĩnh vực kiểm định theo yêu cầu nhiệm vụ được giao;
2. Được yêu cầu cơ sở dạy nghề đăng ký kiểm định tạo các điều
kiện cần thiết để thực hiện nhiệm vụ;
3. Được bảo lưu và báo cáo lên Tổng
cục Dạy nghề các ý kiến khác với quyết định của Trưởng đoàn kiểm định chất lượng
dạy nghề;
4. Được hưởng nguyên lương, các khoản
phụ cấp khác (nếu có) do đơn vị trực tiếp quản lý chi trả. Chế độ công tác phí trong
thời gian tham gia Đoàn kiểm định chất lượng dạy nghề do Tổng cục Dạy nghề chi
trả theo quy định;
5. Trong quá trình kiểm định, nếu phát
hiện cơ sở dạy nghề đăng ký kiểm định có hiện tượng vi phạm pháp luật, kiểm định
viên báo cáo Trưởng đoàn kiểm định chất lượng dạy nghề để kiến nghị với cơ sở dạy
nghề đăng ký kiểm định.
Điều 13. Những
trường hợp kiểm định viên không được tham gia Đoàn kiểm định chất lượng dạy nghề
1. Không có tên trong Đoàn kiểm định
chất lượng dạy nghề.
2. Đã thực hiện hợp đồng hoạt động tư vấn tự kiểm định chất
lượng dạy nghề với chính cơ sở dạy nghề đăng ký kiểm định.
3. Có quan hệ kinh tế, tài chính với cơ sở dạy nghề đăng
ký kiểm định như góp vốn, mua cổ phần.
4. Có bố, mẹ, vợ, chồng, con, anh, chị, em ruột là thành
viên trong ban lãnh đạo cơ sở dạy nghề đăng ký kiểm định.
5. Trước đây và hiện nay làm
việc tại cơ sở dạy nghề đăng ký kiểm định chất lượng.
Điều 14. Những
hành vi nghiêm cấm đối với kiểm định viên
1. Thông đồng, móc nối với cơ sở dạy nghề đăng ký kiểm định
để làm sai lệch nội dung báo cáo tự kiểm định chất lượng dạy nghề và kết quả kiểm
định chất lượng dạy nghề của Đoàn kiểm định chất lượng dạy nghề.
2. Mua hoặc nhận biếu, tặng các loại cổ phiếu, tiền hoặc
tài sản khác của cơ sở dạy nghề đăng ký kiểm định.
3. Cho thuê, cho mượn hoặc cho người khác sử dụng tên và thẻ
kiểm định viên của mình.
4. Tiết lộ thông tin về cơ sở dạy nghề đăng ký kiểm định
mà mình biết được khi kiểm định, trừ trường hợp cơ sở dạy nghề đăng ký kiểm định
đồng ý hoặc pháp luật có quy định khác.
5. Thực hiện các hành vi khác mà pháp luật về kiểm định
chất lượng dạy nghề cấm.
Điều 15. Huy động
kiểm định viên
1. Tổng cục Dạy nghề được huy động kiểm định viên tham
gia các Đoàn kiểm định chất lượng dạy nghề.
2. Việc huy động kiểm định viên phải
thực hiện bằng văn bản. Nội dung văn bản huy động phải ghi rõ đối tượng, thời
gian huy động, nơi làm việc, chế độ đãi ngộ.
3. Khi kết thúc thời gian huy động Tổng cục Dạy nghề có văn
bản nhận xét về việc thực hiện nhiệm vụ của kiểm định viên gửi cho thủ trưởng đơn
vị quản lý trực tiếp kiểm định viên được huy động./.
KT.BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đàm Hữu Đắc
Mẫu số 1.[1]
1. Kích thước thẻ:
10cm x 7,5cm
2. Mặt trước thẻ:
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG
BINH VÀ XÃ HỘI TỔNG CỤC DẠY NGHỀ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
|
|
ảnh 3x4
THẺ KIỂM ĐỊNH VIÊN
CHẤT LƯỢNG DẠY NGHỀ
Số
thẻ: …. /KĐV-TCDN
Họ và tên:
....................................................
Năm
sinh:.....................................................
Đơn vị công
tác:...........................................
Địa chỉ:
........................................................
|
Hà Nội, ngày .......tháng .......năm..... Tổng cục trưởng |
3. Mặt sau thẻ:
TT |
Các lĩnh vực kiểm định |
Được |
1
|
Mục tiêu và nhiệm vụ cơ sở dạy nghề |
|
2
|
Tổ chức và quản lý cơ sở dạy nghề |
|
3
|
Hoạt động dạy và học |
|
4
|
Giáo viên và cán bộ quản lý dạy nghề |
|
5
|
Chương trình, giáo trình |
|
6
|
Thư viện |
|
7
|
Cơ sở vật chất, thiết bị, đồ dùng dạy học |
|
8
|
Quản lý tài chính |
|
9
|
Các dịch vụ cho người học nghề |
|
Mẫu số 2. [2]
................[3]
Số: ....... |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
……………, ngày …
tháng … năm…… |
ĐỀ NGHỊ CẤP THẺ
KIỂM ĐỊNH VIÊN CHẤT LƯỢNG DẠY NGHỀ
Kính gửi: Tổng cục Dạy nghề
Tên đơn vị:
.....................................................................................................
Địa chỉ: ..........................................................................................................
Điện thoại:
.....................; Fax:......................; E-mail:
.................................,
Đề nghị cấp thẻ kiểm định
viên chất lượng dạy nghề cho các cá nhân có tên sau đây:
TT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Trình độ chuyên môn |
Chức vụ |
Đơn vị công tác |
Lĩnh vực kiểm định |
Ghi chú |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
5 |
6 |
7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký tên, đóng dấu) |
Nơi nhận:
- Như trên;
- Các đơn vị có liên quan;
- Lưu.
Hồ sơ kèm
theo gồm có:
- Bản sao
các văn bằng, chứng chỉ;
- Sơ yếu lý
lịch bản thân;
- Ảnh 3x4: 4
chiếc.
Mẫu số 3. [4]
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh
phúc
SƠ YẾU LÝ LỊCH CÁ NHÂN
1. Họ và tên:
.......................................................... Nam, Nữ ............................
2. Ngày, tháng, năm
sinh:
.....................................................................................
3. Nguyên quán:
..................................................................................................
4. Chỗ ở hiện nay:
................................................................................................
5. Đơn vị công tác:
……………………………………………………………..
6. Địa chỉ của đơn vị
công tác: ………………………………………………….
7. Trình độ chuyên môn:
......................................................................................
7.1. Trình độ đại học:
...........................................................................................
Chuyên
ngành:.....................................................................................................
7.2. Trình độ sau đại học
(nếu có, ghi trình độ cao nhất): ....................................
Chuyên
ngành:.....................................................................................................
8. Trình độ ngoại ngữ:
(ghi ngoại ngữ gì, trình độ A, B, C,...)...............................
9. Số năm làm công tác dạy
nghề, quản lý dạy nghề hoặc nghiên cứu khoa học dạy nghề:
……………………………………………………………...................................
10.
Các khóa đào tạo, bồi dưỡng kiểm định viên chất lượng dạy nghề đã tham gia:
Thứ tự |
Nội dung đào tạo |
Thời gian đào tạo |
Nơi đào tạo |
Tên chứng chỉ |
|
Từ |
Đến |
||||
|
|
|
|
|
|
11. Quá trình hoạt động
của bản thân:
Thứtự |
Công việc và nơi làm việc |
Thời gian |
Ghi chú |
|
Từ |
Đến |
|||
|
|
|
|
|
12. Khen thưởng, kỷ luật:……………………………………………………….
Tôi xin cam đoan những
nội dung trên là đúng sự thực.
XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ (Ký ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
Ngày……. tháng….. năm…… Người khai (Ký ghi rõ họ
tên) |
[1] Mẫu thẻ Kiểm định viên chất lượng dạy nghề -
Ban hành kèm theo Quyết định số ……./2008/QĐ-BLĐTBXH ngày tháng
năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội Quy định về
Kiểm định viên chất lượng dạy nghề.
[2] Mẫu đề nghị cấp thẻ KĐV - Ban hành kèm theo
Quyết định số ……./2008/QĐ-BLĐTBXH ngày
tháng năm 2008 của Bộ trưởng Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội Quy định về Kiểm định viên chất lượng dạy
nghề.
[3] Tên cơ sở dạy nghề, đơn vị đề nghị chứng nhận
và cấp thẻ Kiểm định viên chất lượng dạy nghề.
[4] Mẫu Sơ yếu lý lịch cá nhân - Ban hành kèm theo
Quyết định số ……./2008/QĐ-BLĐTBXH ngày
tháng năm 2008 của Bộ trưởng Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội Quy định về Kiểm định viên chất lượng dạy
nghề.
01
|
Văn bản căn cứ |
02
|
Văn bản căn cứ |
03
|
Văn bản thay thế |
04
|
Văn bản dẫn chiếu |
05
|
Văn bản dẫn chiếu |
06
|
Văn bản quy định hết hiệu lực một phần |
07
|
Văn bản quy định hết hiệu lực một phần |
Quyết định 07/2008/QĐ-BLĐTBXH Quy định về kiểm định viên chất lượng dạy nghề
In lược đồCơ quan ban hành: | Bộ Lao động Thương binh và Xã hội |
Số hiệu: | 07/2008/QĐ-BLĐTBXH |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 25/03/2008 |
Hiệu lực: | 25/04/2008 |
Lĩnh vực: | Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề, Lao động-Tiền lương |
Ngày công báo: | 10/04/2008 |
Số công báo: | 221&222 - 4/2008 |
Người ký: | Đàm Hữu Đắc |
Ngày hết hiệu lực: | 15/02/2019 |
Tình trạng: | Hết Hiệu lực |
File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!