Cơ quan ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính | Số công báo: | 27&28 - 9/2006 |
Số hiệu: | 64/2006/TTLT-BNN-BNV-BTC | Ngày đăng công báo: | 09/09/2006 |
Loại văn bản: | Thông tư liên tịch | Người ký: | Nguyễn Trọng Điều, Trần Văn Tá, Hứa Đức Nhị |
Ngày ban hành: | 25/08/2006 | Hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | 24/09/2006 | Tình trạng hiệu lực: | Còn Hiệu lực |
Lĩnh vực: | Lao động-Tiền lương, Chính sách |
THÔNG TƯ
LIÊN TỊCH CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN -
BỘ NỘI VỤ - BỘ TÀI CHÍNH SỐ 64
/2006/TTLT-BNN-BNV-BTC
NGÀY 25 THÁNG 08 NĂM 2006 HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
QUYẾT ĐỊNH
SỐ 132/2006/QĐ-TTg NGÀY 31/5/2006 CỦA THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ
QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP ƯU
ĐàI THEO NGHỀ ĐỐI VỚI CÔNG CHỨC, VIÊN
CHỨC NGÀNH KIỂM LÂM, BẢO VỆ THỰC VẬT, THÚ Y
VÀ
KIỂM SOÁT ĐÊ ĐIỀU
Căn cứ Quyết định
số 132/2006/QĐ-TTg ngày 31/5/2006 của Thủ
tướng Chính phủ quy định chế độ
phụ cấp ưu đãi theo nghề đối với
công chức, viên chức ngành Kiểm lâm, Bảo vệ
thực vật, Thú y và Kiểm soát đê điều (sau
đây gọi tắt là Quyết định số
132/2006/QĐ-TTg), Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính hướng
dẫn thực hiện chế độ phụ cấp
ưu đãi theo nghề đối với công chức, viên
chức ngành Kiểm lâm, Bảo vệ thực vật, Thú y
và Kiểm soát đê điều như sau:
I. PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG
1. Công chức
(kể cả công chức dự bị), viên chức,
những người đang trong thời gian tập
sự, thử việc trực tiếp làm chuyên môn đã
được chuyển xếp lương theo Nghị
định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004
của Chính phủ về chế độ tiền
lương đối với cán bộ, công chức, viên
chức và lực lượng vũ trang (sau đây gọi
tắt là Nghị định số 204/2004/NĐ-CP) vào các
ngạch công chức, viên chức chuyên ngành kiểm lâm,
bảo vệ thực vật, thú y và kiểm soát đê
điều (các ngạch có 2 chữ số đầu
của mã số ngạch là 09, 10, 11) thuộc biên chế
trả lương trong các cơ quan nhà nước và
đơn vị sự nghiệp của nhà nước.
2. Đối
tượng quy định tại khoản 1 mục này
không được hưởng phụ cấp ưu
đãi theo nghề trong các thời gian sau:
a) Thời gian
đi công tác, làm việc, học tập ở nước
ngoài hưởng 40% tiền lương theo quy định
tại khoản 4, Điều 8, Nghị định số
204/2004/NĐ-CP;
b) Thời gian
đi công tác, học tập ở trong nước không
trực tiếp làm công tác chuyên môn trên 3 tháng;
c) Thời gian
nghỉ việc riêng không hưởng lương liên
tục từ 1 tháng trở lên;
d) Thời gian
ốm đau, thai sản vượt quá thời hạn theo
quy định của Điều lệ Bảo hiểm xã
hội hiện hành;
e) Thời gian
bị đình chỉ công tác.
II. MỨC PHỤ CẤP
Mức phụ
cấp ưu đãi theo nghề đối với công
chức, viên chức ngành kiểm lâm, bảo vệ thực
vật, thú y và kiểm soát đê điều gồm các mức
sau:
1. Ngành Kiểm
lâm
- Mức
phụ cấp 50% áp dụng đối với công chức
ngạch kiểm lâm làm việc trên địa bàn xã nơi
có phụ cấp khu vực từ 0,7 trở lên;
- Mức
phụ cấp 45% áp dụng đối với công chức
ngạch kiểm lâm làm việc trên địa bàn xã nơi
có phụ cấp khu vực từ 0,4 đến 0,5;
- Mức
phụ cấp 40% áp dụng đối với công chức
ngạch kiểm lâm công tác trên địa bàn xã nơi có
phụ cấp khu vực từ 0,1 đến 0,3;
- Mức
phụ cấp 30% áp dụng đối với công chức,
viên chức ngạch kiểm lâm làm việc tại các
Hạt, Trạm kiểm lâm nơi có phụ cấp khu
vực từ 0,7 trở lên;
- Mức
phụ cấp 25% áp dụng đối với công chức
ngạch kiểm lâm công tác trên địa bàn xã nơi không
có phụ cấp khu vực và công chức, viên chức
ngạch kiểm lâm làm việc tại các Hạt, Trạm
kiểm lâm nơi có phụ cấp khu vực từ 0,4
đến 0,5;
- Mức
phụ cấp 20% áp dụng đối với công chức,
viên chức ngạch kiểm lâm làm việc tại các
Hạt, Trạm kiểm lâm nơi có phụ cấp khu
vực từ 0,1 đến 0,3;
- Mức 15% áp
dụng đối với công chức, viên chức
ngạch kiểm lâm làm việc tại các Hạt, Trạm
kiểm lâm nơi không có phụ cấp khu vực và các
Đội kiểm lâm cơ động;
- Mức
phụ cấp 10% áp dụng đối với các công
chức, viên chức ngạch kiểm lâm trực tiếp
làm nhiệm vụ bảo vệ rừng tại các Chi
cục kiểm lâm, các Trung tâm kỹ thuật bảo vệ
rừng.
2. Ngành Bảo
vệ thực vật, Thú y
- Mức
phụ cấp 25% áp dụng đối với công chức,
viên chức chuyên môn làm việc tại các Trạm Bảo
vệ thực vật, Trạm Thú y, Trạm kiểm
dịch động vật, thực vật nội
địa hoặc cửa khẩu nơi có phụ cấp
khu vực từ 0,7 trở lên;
- Mức
phụ cấp 20% áp dụng đối với công chức,
viên chức chuyên môn làm việc tại các Trạm Bảo
vệ thực vật, Trạm Thú y, Trạm kiểm
dịch động vật, thực vật nội
địa hoặc cửa khẩu nơi có phụ cấp
khu vực từ 0,4 đến 0,5.
- Mức
phụ cấp 15% áp dụng đối với công chức,
viên chức chuyên môn làm việc tại các Trạm Bảo
vệ thực vật, Trạm Thú y, Trạm Kiểm
dịch động vật, thực vật nội
địa hoặc cửa khẩu nơi có phụ cấp
khu vực 0,1 đến 0,3.
- Mức
phụ cấp 10% áp dụng đối với các công
chức, viên chức chuyên môn làm việc tại các Trạm
Bảo vệ thực vật, Trạm Thú y, Trạm
kiểm dịch động vật, thực vật nội
địa hoặc cửa khẩu nơi không có phụ
cấp khu vực; các công chức, viên chức chuyên môn
trực tiếp làm kiểm dịch động vật,
thực vật, kiểm soát giết mổ, kiểm tra
vệ sinh thú y, chẩn đoán bệnh động vật,
điều tra phát hiện và dự tính dự báo bảo
vệ thực vật, giám định và kiểm nghiệm
thuốc thú y, thuốc bảo vệ thực vật
tại các Chi cục Bảo vệ thực vật và Chi cục
Thú y tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương,
Trung tâm thú y hoặc Chi cục kiểm dịch thực
vật vùng, Trung tâm chuyên ngành thuộc Cục Thú y và
thuộc Cục Bảo vệ thực vật.
3. Ngành Kiểm
soát đê điều
- Mức
phụ cấp 20% áp dụng đối với các công
chức, viên chức ngạch kiểm soát đê điều
làm việc tại các Đội, Hạt kiểm soát đê
biển;
- Mức
phụ cấp 15% áp dụng đối với các công
chức, viên chức ngạch kiểm soát đê điều
làm việc tại các Đội, Hạt kiểm soát đê
sông.
III. CÁCH TÍNH VÀ NGUỒN KINH PHÍ CHI TRẢ PHỤ
CẤP
Cách tính
a) Phụ
cấp ưu đãi theo nghề được tính theo
mức lương ngạch, bậc hiện hưởng
cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo,
phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có),
được xác định bằng công thức sau:
Phụ
cấp ưu đãi theo nghề
được hưởng |
= |
Mức lương tối
thiểu chung |
´ |
Hệ
số lương theo ngạch bậc hiện
hưởng + hệ số phụ cấp chức vụ
lãnh đạo (nếu có) + % (quy theo hệ số) phụ
cấp thâm niên vượt khung (nếu có) |
´ |
Mức
phụ cấp ưu đãi theo nghề được hưởng. |
Ví dụ 1: Ông
Nguyễn Văn A là kiểm lâm viên phụ trách địa
bàn xã có phụ cấp khu vực là 0,3. Ông A có hệ số
lương 3,26, bậc 8, ngạch kiểm lâm viên (mã số
ngạch 10.079). Phụ cấp ưu đãi theo nghề tính
cho 1 tháng của ông A như sau:
Do ông A đã
được hưởng chế độ trợ
cấp quy định tại Quyết định số
66/2002/QĐ-TTg ngày 27/5/2002 của Thủ tướng Chính
phủ nên ông A được tính hưởng phụ
cấp ưu đãi theo nghề từ ngày 01/10/2004, cụ
thể như sau:
- Từ ngày
01/10/2004 đến ngày 30/9/2005 (áp dụng mức
lương tối thiểu chung là 290.000 đồng/tháng):
Mức
tiền |
= 290.000đ x
3,26 x 40% =
378.160 đồng |
- Từ ngày
01/10/2005 (áp dụng mức lương tối thiểu chung
là 350.000 đồng/tháng):
Mức
tiền phụ
cấp ưu đãi theo
nghề 1 tháng |
= 350.000đ x
3,26 x 40% = 456.400
đồng |
Ví dụ 2: Bà
Trần Thị B làm công tác dự tính, dự báo bảo
vệ thực vật tại Trạm Bảo vệ
thực vật nơi có phụ cấp khu vực là 0,5. Bà B
đang xếp ngạch dự báo viên bảo vệ thực
vật, mã số ngạch 09.060, hệ số lương
4,98, bậc 12, hưởng 5% phụ cấp thâm niên
vượt khung. Kể từ ngày Quyết định 132/2006/QĐ-TTg
có hiệu lực thi hành (ngày 25/6/2006), bà B được
hưởng phụ cấp ưu đãi theo nghề mức
20% tính cho 1 tháng như sau:
Mức
tiền phụ
cấp ưu đãi theo
nghề 1 tháng |
= 350.000đ x [4,98 + (4,98
x 5%)] x 20% = 366.030 đồng |
b) Phụ
cấp ưu đãi được trả cùng kỳ
lương hàng tháng và không dùng để tính đóng,
hưởng chế độ bảo hiểm xã hội,
bảo hiểm y tế.
c) Trường
hợp một công chức kiểm lâm địa bàn phụ
trách nhiều xã có mức phụ cấp ưu đãi khác
nhau quy định tại khoản 1, mục II Thông tư này
thì được hưởng mức phụ cấp ưu
đãi cao nhất.
d) Các
đối tượng quy định tại khoản 1,
mục I khi được điều động công tác
đến địa bàn có mức phụ cấp cao
hoặc thấp hơn mức phụ cấp đang
hưởng thì được hưởng mức phụ
cấp ưu đãi theo địa bàn công tác mới kể
từ tháng sau liền kề với tháng có quyết
định điều động công tác.
2. Nguồn kinh
phí
a) Đối
với các cơ quan, đơn vị được ngân
sách nhà nước bảo đảm toàn bộ, phụ
cấp ưu đãi do ngân sách nhà nước bảo
đảm theo phân cấp ngân sách hiện hành trong dự
toán ngân sách được giao hàng năm cho cơ quan,
đơn vị.
b) Đối
với cơ quan thực hiện khoán biên chế và kinh phí
quản lý hành chính và đơn vị sự nghiệp
thực hiện tự chủ tài chính, phụ cấp ưu
đãi do cơ quan, đơn vị chi trả từ
nguồn kinh phí khoán và nguồn tài chính được giao
tự chủ.
Riêng năm 2004,
2005 và 2006, nhu cầu và nguồn kinh phí đảm bảo
chi trả chế độ phụ cấp nêu trên
được thực hiện theo hướng dẫn
của Bộ Tài chính tại Thông tư số 02/2005/TT-BTC
ngày 06/01/2005 hướng dẫn xác định nhu cầu,
nguồn và phương thức chi thực hiện cải
cách tiền lương đối với cán bộ, công
chức, viên chức và lực lượng vũ trang và
Thông tư số 89/2005/TT-BTC ngày 13/10/2005 hướng
dẫn xác định nhu cầu, nguồn và phương
thức chi thực hiện điều chỉnh mức
lương tối thiểu chung.
IV. HIỆU LỰC THI HÀNH
1. Thông tư này
có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công
báo.
a) Đối với các công
chức Kiểm lâm đã được hưởng
chế độ trợ cấp quy định tại
Quyết định số 66/2002/QĐ-TTg ngày 27/5/2002
của Thủ tướng Chính phủ về Chế
độ trợ cấp đối với cán bộ, công
chức kiểm lâm công tác trên địa bàn xã
được tính hưởng chế độ phụ
cấp ưu đãi theo nghề quy định tại Thông
tư này kể từ 01/10/2004.
b) Các
đối tượng còn lại được tính
hưởng chế độ phụ cấp ưu đãi
theo nghề quy định tại Thông tư này kể
từ ngày Quyết định số 132/2006/QĐ-TTg có
hiệu lực thi hành (ngày 25/6/2006).
2. Thông tư này
thay thế Thông tư số 11/2002/TTLT-BNV-BTC-BNNPTNT ngày
25/10/2002 hướng dẫn thực hiện Quyết
định số 66/2002/QĐ-TTg ngày 27/5/2002 của Thủ
tướng Chính phủ về Chế độ trợ
cấp đối với cán bộ, công chức kiểm lâm
công tác trên địa bàn xã.
Trong quá trình
thực hiện nếu có vướng mắc, đề
nghị các Bộ, ngành, địa phương phản ánh
về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Nội
vụ, Bộ Tài chính để nghiên cứu, giải
quyết.
KT.
BỘ TRƯỞNG BỘ
TÀI CHÍNH THỨ
TRƯỞNG (Đã
ký) Trần
Văn Tá |
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ
NỘI VỤ THỨ
TRƯỞNG (Đã
ký) Nguyễn
Trọng Điều |
KT.
BỘ TRƯỞNG BỘ
NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT THỨ
TRƯỞNG (Đã
ký) Hứa
Đức Nhị |
01
|
Văn bản được hướng dẫn |
02
|
Văn bản dẫn chiếu |
03
|
Văn bản dẫn chiếu |
04
|
Văn bản dẫn chiếu |
05
|
Văn bản dẫn chiếu |
06
|
Văn bản dẫn chiếu |
07
|
Văn bản dẫn chiếu |
08
|
Văn bản dẫn chiếu |
Thông tư liên tịch 64/2006/TTLT-BNN-BNV-BTC Hướng dẫn thực hiện Quyết định 132/2006/QĐ-TTg
In lược đồCơ quan ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính |
Số hiệu: | 64/2006/TTLT-BNN-BNV-BTC |
Loại văn bản: | Thông tư liên tịch |
Ngày ban hành: | 25/08/2006 |
Hiệu lực: | 24/09/2006 |
Lĩnh vực: | Lao động-Tiền lương, Chính sách |
Ngày công báo: | 09/09/2006 |
Số công báo: | 27&28 - 9/2006 |
Người ký: | Nguyễn Trọng Điều, Trần Văn Tá, Hứa Đức Nhị |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Còn Hiệu lực |
File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!