Tổng đài trực tuyến 19006192
Đặt câu hỏi tư vấn
Cơ quan ban hành: | Bộ Y tế | Số công báo: | Theo văn bản |
Số hiệu: | 3047/QĐ-BYT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Thanh Long |
Ngày ban hành: | 22/07/2015 | Hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | 22/07/2015 | Tình trạng hiệu lực: | Còn Hiệu lực |
Lĩnh vực: | Y tế-Sức khỏe |
BỘ Y TẾ ------- Số: 3047/QĐ-BYT | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Hà Nội, ngày 22 tháng 07 năm 2015 |
Nơi nhận: - Như Điều 3; - Bộ trưởng (để báo cáo); - Các Thứ trưởng (để phối hợp chỉ đạo); - Website Bộ Y tế; - Lưu: VT, AIDS (2). | KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Nguyễn Thanh Long |
PLTMC | Phòng lây truyền HIV từ mẹ sang con |
NTCH | Nhiễm trùng cơ hội |
PHMD | Phục hồi miễn dịch |
VGB | Viêm gan vi rút B |
3TC | Lamivudine |
ABC | Abacavir |
ADN | Acid desoxyribonucleic |
AFB | Acid Fast Bacilli - Trực khuẩn kháng cồn kháng toan |
AIDS | Acquired immunodeficiency syndrome - Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải |
ALT | Alanin aminotransferase |
Anti - HBc | Antibody to Hepatitis B core antigen - Kháng thể kháng kháng nguyên nhân của vi rút viêm gan B |
Anti - HCV | Antibodies against hepatitis C virus - Kháng thể kháng vi rút viêm gan C |
APRI | AST to Platelet Ratio Index - Chỉ số tỷ lệ AST - Tiểu cầu |
ARN | Acid Ribonucleic |
ARV | Antiretroviral - Thuốc kháng retrovi rút |
AST | Aspartate aminotransferase |
ATV | Atazanavir |
BCG | Bacillus Calmette-Guérin |
CMV | Cytomegalovirus |
CTX | Co-trimoxazole |
DPT | Diphtheria and Tetanus Toxoids and Pertussis - Bạch hầu, dạng độc tố uốn ván và ho gà |
DRV | Darunavir |
DTG | Dolutegravir |
EFV | Efavirenz |
ELISA | Enzyme - linked immunosorbent assay - Xét nghiệm hấp phụ miễn dịch gắn men |
FTC | Emtricitabine |
HBeAg | Hepatitis B envelopeAntigen - Kháng nguyên vỏ của vi rút viêm gan B |
HBsAg | Hepatitis B surface antigen - Kháng nguyên bề mặt của vi rút viêm gan B |
HIV | Human immunodeficiency virus - Vi rút gây suy giảm miễn dịch ở người |
INH | Isoniazid |
LPV | Lopinavir |
LPV/r | Lopinavir/ritonavir |
MAC | Mycobacterium avium complex -Phức hợp Mycobacterium avium |
NNRTI | Non - nucleoside reverse transcriptase inhibitor - Thuốc ức chế men sao chép ngược non - nucleoside |
NRTI | Nucleoside reverse transcriptase inhibitor - Thuốc ức chế men sao chép ngược nucleoside |
NtRTI | Nucleotide reverse transcriptase inhibitor - Thuốc ức chế men sao chép ngược nucleotide |
NVP | Nevirapine |
OPV | Oral polio vaccine - Vắc xin bại liệt đường uống |
PCP | Pneumocystis carnii pneumonia - Viêm phổi do Pneumocystis carinii |
PCR | Polymerase chain reaction - Phản ứng chuỗi men polymerase |
RAL | Raltegravir |
RPV | Rilpivirine |
PI | Protease inhibitor - Thuốc ức chế men protease |
TCD4 | Tế bào lympho TCD4 |
TDF | Tenofovir Disoproxil Fumarate |
TMP - SMX | Trimethoprim - sulfamethoxazol |
ZDV | Zidovudine |
Đối tượng | Chỉ định điều trị ARV |
Người lớn và trẻ ≥ 5 tuổi | CD4 ≤ 500 tế bào/mm3 |
Điều trị không phụ thuộc số lượng tế bào CD4 trong trường hợp: - Giai đoạn lâm sàng 3 hoặc 4 bao gồm cả mắc lao. - Có biểu hiện của viêm gan B (VGB) mạn tính nặng a. - Phụ nữ mang thai và phụ nữ đang cho con bú nhiễm HIV. - Người nhiễm HIV có vợ/chồng không bị nhiễm HIV. - Người nhiễm HIV thuộc các quần thể nguy cơ bao gồm: người tiêm chích ma túy, phụ nữ bán dâm, nam quan hệ tình dục đồng giới. - Người nhiễm HIV ≥ 50 tuổi. - Người nhiễm HIV sinh sống, làm việc tại khu vực miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa. | |
Trẻ dưới 5 tuổi | Điều trị ARV cho tất cả trẻ nhiễm HIV không phụ thuộc giai đoạn lâm sàng và số lượng tế bào CD4. Điều trị ARV đối với trẻ < 18="" tháng="" tuổi="" có="" xét="" nghiệm="" pcr="" dương="" tính,="" hoặc="" kháng="" thể="" kháng="" hiv="" dương="" tính="" và="" có="" các="" biểu="" hiện="" sau:="" nấm="" miệng,="" viêm="" phổi="" nặng,="" nhiễm="" trùng="" nặng="" hoặc="" bất="" kỳ="" giai="" đoạn="" bệnh="" lý="" nào="" của="" giai="" đoạn=""> |
Trẻ dưới 3 tuổi | ABC + 3TC + NVP (200 mg/m2da) hoặc AZT + 3TC + NVP (200 mg/m2 da) hoặc AZT + 3TC + ABC* |
Từ 3 tuổi trở lên | ABC + 3TC + EFV hoặc AZT + 3TC + EFV hoặc AZT + 3TC + ABC* |
Trẻ đang điều trị có thuốc NRTI + EFV hoặc NVP | Trẻ dưới 3 tuổi | - Phối hợp 2 thuốc NRTI + NVP, đảm bảo liều 200 mg/m2 da Hoặc - Ba thuốc NRTI (AZT + 3TC + ABC) |
Từ 3 tuổi trở lên | - Nếu trẻ đang điều trị EFV, tiếp tục phác đồ đó - Nếu trẻ đang điều trị NVP, thay thế NVP bằng EFV Hoặc - Ba thuốc NRTI (AZT + 3TC + ABC) | |
Trẻ đang điều trị phác đồ có PI (2 thuốc NRTI + LPV/r) | Trẻ dưới 3 tuổi | - Ba thuốc NRTI (AZT + 3TC + ABC) Hoặc - Thay LPV/r bằng NVP, liều 200 mg/m2 da Hoặc - Tiếp tục LPV/r, cân nhắc thêm RTV tới khi bằng liều LVP (liều LPV/RTV = 1/1) |
Từ 3 tuổi trở lên | Nếu trẻ không có tiền sử thất bại phác đồ có NNRTI: - Thay LPV/r bằng EFV Hoặc - Ba thuốc NRTI (AZT + 3TC + ABC)* Hoặc - Tiếp tục LPV/r, tăng liều RTV bằng liều LVP (LPV/RTV = 1/1). Nếu trẻ có tiền sử thất bại phác đồ có NNRTI: - Ba thuốc NRTI (AZT + 3TC + ABC)* Hoặc - Tiếp tục LPV/r, tăng liều RTV bằng liều LVP (liều LPV/RTV = 1/1). |
Thời điểm điều trị HIV | Các xét nghiệm |
Thời điểm đăng ký điều trị | Người lớn: -Xét nghiệm CD4 -Công thức máu và hemoglobin -Creatinin - AST/ALT - HBsAg - Anti- HCV Trẻ em: -PCR chẩn đoán nhiễm HIV cho trẻ < 18="" tháng=""> -Huyết thanh chẩn đoán HIV -Xét nghiệm CD4% và số lượng tuyệt đối |
Theo dõi trước khi điều trị ARV | Số lượng tế bào CD4 (6 tháng 1 lần) |
Bắt đầu điều trị ARV | Thực hiện các xét nghiệm như khi đăng ký điều trị, nếu thời gian từ khi đăng ký điều trị đến khi bắt đầu điều trị ≤ 6 tháng thì không cần phải làm xét nghiệm mới |
Trong quá trình điều trị ARV | - Số lượng tế bào CD4 (6 tháng một lần; có thể giảm tần suất xét nghiệm CD4 xuống 12 tháng 1 lần khi bệnh nhân điều trị trên 1 năm và có CD4 > 500 ít nhất trong 2 lần liên tiếp hoặc có xét nghiệm tải lượng vi rút thường quy); - Tải lượng HIV (tại thời điểm 6 tháng, 12 tháng sau khi bắt đầu điều trị ARV và sau đó 12 tháng một lần) nếu có điều kiện. - Xét nghiệm creatinin khi dùng TDF (6 - 12 tháng 1 lần) hoặc khi nghi ngờ có tổn thương thận. - Công thức máu/hemoglobin khi điều trị AZT (6 -12 tháng 1 lần) hoặc khi có nghi ngờ thiếu máu. - Các xét nghiệm khác theo chỉ định lâm sàng |
Thất bại điều trị | Số lượng tế bào CD4 Tải lượng HIV |
- Thời điểm mẹ được chẩn đoán nhiễm HIV và cách nuôi con | - Thời gian sử dụng NVP cho con |
- Mẹ được chẩn đoán nhiễm HIV trước sinh, chuyển dạ - đẻ | |
- Mẹ được điều trị ARV > 4 tuần | - 6 tuần từ khi sinh |
- Mẹ không điều trị hoặc điều trị ARV ≤ 4 tuần và KHÔNG cho con bú | - 6 tuần từ khi sinh |
- Mẹ không điều trị hoặc điều trị ARV ≤ 4 tuần và CÓ cho con bú | - 12 tuần từ khi sinh. |
- Mẹ được chẩn đoán nhiễm HIV sau khi sinh (bao gồm cả sàng lọc dương tính) | |
- Trong vòng 72 giờ | - 12 tuần |
- Trên 72 giờ và bú mẹ | - 12 tuần |
- Trên 72 giờ và con không bú mẹ | - Không cho trẻ uống NVP |
- Tuổi của trẻ | - Liều lượng NVP uống hàng ngày |
- Từ khi sinh tới 6 tuần tuổi | |
- • Cân nặng khi sinh < 2000=""> | - 2 mg/kg một lần |
- • Cân nặng khi sinh 2000 - 2499 g | - 10 mg một lần |
- • Cân nặng khi sinh ≥ 2500 g | - 15 mg một lần |
- > 6 tuần tới 6 tháng* | - 20 mg một lần |
- > 6 tháng tới 9 tháng* | - 30 mg một lần |
- > 9 tháng cho đến khi kết thúc cho bú* | - 40 mg một lần |
- Trẻ từ 6 tuần tuổi trở xuống | - Liều lượng AZT uống hàng ngày |
- • Cân nặng khi sinh <> | - 2 mg/kg một lần |
- • Cân nặng khi sinh 2000-2499 g | - 10 mg chia hai lần |
- • Cân nặng khi sinh ≥ 2500 g | - 15 mg chia hai lần |
Người nhiễm HIV | Tình huống phác đồ bậc 1 | Phác đồ bậc hai | ||
Người trưởng thành và trẻ ≥ 10 tuổi, phụ nữ mang thai và cho con bú | Sử dụng TDF trong phác đồ bậc 1 | AZT + 3TC (hoặc FTC) | + | LPV/r hoặc ATV/r |
Sử dụng AZT trong phác đồ bậc 1 | TDF + 3TC (hoặc FTC) | + | LPV/r hoặc ATV/r | |
Đồng nhiễm lao và HIV | Đang điều trị lao bằng rifampicin | Điều trị như phác đồ cho người trưởng thành và trẻ vị thành niên nhưng gấp đôi liều LPV/r (LPV/r 800 mg/200 mg hai lần mỗi ngày) hoặc tăng liều ritonavir bằng liều LPV (LPV/r 400 mg/400 mg) hai lần mỗi ngày | ||
Nếu điều trị lao bằng rifabutin | TDF + 3TC (hoặc FTC) + LVP/r (hoặc ATV/r) AZT + 3TC (hoặc FTC) +LVP/r (hoặc ATV/r) | |||
Đồng nhiễm HIV và HBV | AZT + TDF + 3TC (hoặc FTC) + ATV/r (hoặc LPV/r) |
| Nhóm tuổi | Tình huống phác đồ bậc một | Phác đồ bậc hai |
Phác đồ bậc 1 có LPV/r | Dưới 3 tuổi | ABC + 3TC + LPV/r | Không thay đổi |
AZT + 3TC + LPV/r | |||
Từ 3 tuổi trở lên | ABC + 3TC + LPV/r | AZT + 3TC + EFV | |
AZT + 3TC + LPV/r | ABC (hoặc TDF) + 3TC + EFV | ||
Phác đồ bậc 1 có NNRTI | Tất cả các lứa tuổi | ABC + 3TC (hoặc FTC)+ EFV (hoặc NVP) | AZT + 3TC + LPV/r |
TDF + 3TC (hoặc FTC) + EFV (hoặc NVP) | |||
AZT + 3TC (hoặc FTC)+ EFV (hoặc NVP) | ABC (hoặc TDF) + 3TC (hoặc FTC) + LPV/r |
eGFR | (140-tuổi) x (cân nặng theo kg) x 0.85 (nếu là nữ) |
(72 x Creatinin huyết thanh tính bằng mg%) |
Thuốc ARV | Các tương tác chính | Khuyến cáo điều trị |
AZT | Ribavirin và peg-interferon alfa-2a | Phác đồ bậc 1: Thay thế AZT bằng TDF |
PI tăng cường (ATV/r, LVP/r) | Rifampicin | Thay thế rifampicin bằng rifabutin Điều chỉnh liều PI hoặc thay thế bằng ba thuốc NRTI (đối với trẻ em) |
Lovastatin và simvastatin | Sử dụng thuốc điều chỉnh rối loạn mỡ máu khác (ví dụ: pravastatin) | |
Thuốc tránh thai hormone có estrogen | Sử dụng thuốc tránh thai khác hoặc dùng thêm các phương pháp tránh thai khác | |
Methadone và buprenophine | Điều chỉnh liều methadone và buprenophine | |
Astemizole và terfenadine | Sử dụng thuốc kháng histamine thay thế | |
TDF | Theo dõi chức năng thận | |
EFV | Amodiaquine | Sử dụng thuốc kháng sốt rét khác để thay thế |
Methadone | Điều chỉnh liều methadone phù hợp | |
Thuốc tránh thai hormone có estrogen | Sử dụng thuốc tránh thai khác hoặc dùng thêm các phương pháp tránh thai khác | |
Astemizole và terfenadine | Sử dụng thuốc kháng histamine thay thế | |
NVP | Rifampicin | Thay NVP bằng EFV |
Itraconazole và Ketoconazole | Sử dụng thuốc chống nấm thay thế (ví dụ fluconazole) |
- Phác đồ điều trị dự phòng | - Các thuốc sử dụng | - Chỉ định |
- Người lớn | - TDF + 3TC (hoặc FTC) + EFV - hoặc - AZT + 3TC + EFV | - Chỉ định điều trị dự phòng 28 ngày cho tất cả các trường hợp phơi nhiễm có nguy cơ |
- Trẻ em ≤ 10 tuổi | - AZT + 3TC + LPV/r |
Tuổi | Tiêu chuẩn bắt đầu | Tiêu chuẩn ngừnga | Liều co-trimoxazole |
Trẻ phơi nhiễm với HIV | Tất cả các trẻ, bắt đầu từ 4-6 tuần sau sinh | Cho đến khi hết nguy cơ lây truyền HIV hoặc trẻ được khẳng định không bị nhiễm HIV | Xem Error! Reference source not found. |
Trẻ ≤ 5 tuổi nhiễm HIV | Tất cả các trẻ | Không ngừng cho đến khi 5 tuổi. | Xem Error! Reference source not found. |
Trẻ ≥ 5 tuổi | Có CD4≤350 hoặc Có giai đoạn lâm sàng 3-4 | Điều trị ARV được ít nhất 12 tháng và CD4>350 tế bào/mm3 và ổn định về lâm sàng | Xem Phụ lục 9. Đối với trẻ có cân nặng < 30="" kg,="" dùng="" 960="" mg="" mỗi=""> |
Người trưởng thành, kể cả phụ nữ mang thai nhiễm HIV | Có CD4≤350hoặc Có giai đoạn lâm sàng 3-4 hoặc Không làm được xét nghiệm CD4 trước điều trị | Khi điều trị ARV ít nhất được 12 tháng và CD4>35 tế bào/mm3 và ổn định về lâm sàng | Xem Phụ lục 9 |
Công cụ | Các thông tin cần điền | Mục đích sử dụng | Khi nào thì điền thông tin | Người chịu trách nhiệm |
Bệnh án ngoại trú | Thông tin cá nhân, các thông tin trong suốt quá trình theo dõi, chăm sóc và điều trị của bệnh nhân | - Quản lý bệnh nhân, đảm bảo bệnh nhân được theo dõi lâu dài - Theo dõi bệnh nhân và thu thập các thông tin để báo cáo và phân tích báo cáo | - Lập bệnh án ngoại trú ngay khi bệnh nhân đến khám lần đầu và đồng ý tham gia chương trình chăm sóc điều trị - Tất cả những lần bệnh nhân tái khám và lĩnh thuốc điều trị | Bác sỹ, điều dưỡng tham gia điều trị cho bệnh nhân |
Sổ đăng ký trước điều trị bằng thuốc kháng HIV | Thông tin cơ bản của bệnh nhân trước khi được điều trị ARV | - Theo dõi các thông số chính của mỗi BN trước khi điều trị ARV. Tính toán các chỉ số báo cáo và theo dõi chương trình chăm sóc và điều trị | Khi bệnh nhân đăng ký điều trị tại cơ sở Diễn biến xảy ra trong quá trình theo dõi trước khi bệnh nhân được điều trị ARV (khi có thông tin cần thiết và quan trọng như điều trị dự phòng cotrimoxazole, điều trị dự phòng lao bằng INH, kết quả CD4 định kỳ, khi bệnh nhân đủ tiêu chuẩn điều trị ARV) Kết thúc việc theo dõi nếu BN chuyển đi, tử vong, không theo dõi được trước khi được điều trịARV | Cán bộ y tế tham gia điều trị cho bệnh nhân |
Sổ điều trị bằng thuốc kháng HIV. | Các thông số chính của bệnh nhân trong quá trình điều trị ARV. | Theo dõi các thông số chính của mỗi BN. Tính toán các chỉ số báo cáo và theo dõi chương trình chăm sóc và điều trị. | Bắt đầu điều trị và diễn biến sau mỗi lần tái khám (điền thông tin hàng tháng trong 24 tháng đầu. Khi bệnh nhân điều trị trên 24 tháng, điền thông tin 6 tháng/1 lần (thông tin quan trọng bao gồm kết quả điều trị, CD4, điều trị dự phòng cotrimoxazole, điều trị dự phòng lao bằng INH, điều trị lao, kết quả điều trị bao gồm trường hợp bệnh nhân bỏ trị, tử vong, ngừng điều trị, v.v...). Kết thúc việc theo dõi nếu bệnh nhân chuyển đi, tử vong. | Cán bộ y tế tham gia điều trị cho bệnh nhân. |
Sổ theo dõi phơi nhiễm với HIV | Các thông tin về việc theo dõi đối với người lớn và trẻ em phơi nhiễm với HIV. | Theo dõi các thông số chính của người phơi nhiễm với HIV. Tính toán các chỉ số báo cáo và theo dõi chương trình phòng lây truyền mẹ con, chẩn đoán sớm cho trẻ em, điều trị phơi nhiễm cho người lớn. | Điền thông tin ngay khi người lớn và trẻ em phơi nhiễm đăng ký tại cơ sở điều trị. Diễn biến trong quá trình theo dõi/quản lý người phơi nhiễm với HIV. | Cán bộ y tế tham gia điều trị cho bệnh nhân. |
Sổ theo dõi cấp phát thuốc hoặc thẻ kho thuốc, tồn kho thuốc | - Số thuốc phát cho bệnh nhânsử dụng - Thuốc tồn trong kho | Theo dõi bệnh nhân, đếm số thuốc phát ra Theo dõi chương trình: số thuốc nhập, số thuốc phát ra và số thuốc còn trong kho | Mỗi lần phát thuốc cho bệnh nhân. Kiểm kê thuốc hàng ngày hoặc hàng tháng | Cán bộ dược hoặc cán bộ cấp phát thuốc tại cơ sở. |
Sổ theo dõi dự phòng lây truyền HIV từ mẹ sang con | Các thông tin về việc điều trị dự phòng lây truyền HIV từ mẹ sang con cho phụ nữ mang thai nhiễm HIV và con của họ | Theo dõi tình hình điều trị dự phòng cho phụ nữ mang thai nhiễm HIV Theo dõi việc điều trị dự phòng và nuôi dưỡng trẻ sinh ra từ bà mẹ nhiễm HIV | Điền thông tin ngay khi phụ nữ mang thai đến cơ sở sản khoa Mỗi lần có diễn biến trong quá trình theo dõi thai sản và điều trị dự phòng cho phụ nữ mang thai và con của họ | Cán bộ y tế tại cơ sở sản khoa |
Người lớn và vị thành niêna | Trẻ em |
Giai đoạn lâm sàng 1 | |
Không triệu chứng Bệnh lý hạch toàn thân dai dẳng | Không triệu chứng Bệnh lý hạch lympho toàn thân dai dẳng |
Giai đoạn lâm sàng 2 | |
Sụt cân vừa phải không rõ nguyên nhân (<10% cân="" nặng="" cơ="">10%> Nhiễm trùng đường hô hấp tái phát (viêm xoang, viêm amidan, viêm tai giữa, viêm họng) Bệnh zô-na Viêm khóe miệng Loét miệng tái phát Phát ban sẩn ngứa Nấm móng Viêm da bã nhờn | Gan lách to dai dẳng không rõ nguyên nhân Nhiễm trùng đường hô hấp trên mạn tính hoặc tái phát (viêm tai giữa, chảy dịch tai, viêm xoang, viêm amidan) Bệnh zô-na Hồng ban vạch ở lợi Loét miệng tái phát Phát ban sẩn ngứa Nấm móng Nhiễm vi rút mụn cơm lan rộng U mềm lây lan rộng Viêm da đốm lan toả Sưng tuyến mang tai dai dẳng không rõ nguyên nhân |
Giai đoạn lâm sàng 3 | |
Sụt cân mức độ nặng không rõ nguyên nhân (>10% cân nặng cơ thể) Tiêu chảy mạn tính kéo dài trên 1 tháng không rõ nguyên nhân Sốt kéo dài không rõ nguyên nhân (không liên tục hoặc liên tục trên 1 tháng) | Suy dinh dưỡng ở mức độ trung bìnhbkhông rõ nguyên nhân không đáp ứng thích hợp với điều trị chuẩn Tiêu chảy kéo dài không rõ nguyên nhân (từ 14 ngày trở lên) Sốt kéo dài không rõ nguyên nhân (trên |
Người lớn và vị thành niêna | Trẻ em |
Nấm candida miệng kéo dài Bạch sản dạng lông ở miệng Lao phổi Nhiễm khuẩn nặng (như viêm mủ màng phổi, viêm mủ cơ, nhiễm trùng xương khớp, hoặc viêm màng não, nhiễm khuẩn huyết) Viêm loét miệng, viêm lợi hoặc viêm quanh răng hoại tử cấp Thiếu máu (<8 g="" l),="" giảm="" bạch="" cầu="" trung="" tính="">8><0.5 x="" 109="" )="" hoặc="" giảm="" tiểu="" cầu="" mạn="" tính="">0.5><50 x="" 109="" )="" không="" rõ="" nguyên="">50> | 37.5°C, không liên tục hoặc liên tục kéo dài trên 1 tháng) Nấm candida miệng kéo dài (sau 6 tuần đầu) Bạch sản dạng lông ở miệng Lao hạch Lao phổi Viêm phổi nặng tái diễn do vi khuẩn Viêm lợi hoặc viêm quanh răng loét hoại tử cấp Thiếu máu (<8 g="" l),="" giảm="" bạch="" cầu="" trung="" tính="">8><0.5 x="" 109="" )="" hoặc="" giảm="" tiểu="" cầu="" mạn="" tính="">0.5><50 x="" 109="" )="" không="" rõ="" nguyên="">50> Viêm phổi kẽ dạng lympho có triệu chứng. Bệnh phổi mạn tính liên quan đến HIV, bao gồm cả giãn phế quản. |
Giai đoạn lâm sàng 4 | |
Hội chứng suy mòn do HIV Viêm phổi do Pneumocystis jirovecii (PCP) Viêm phổi do vi khuẩn tái phát Nhiễm herpes simplex mãn tính (môi miệng, sinh dục, hoặc hậu môn, trực tràng) kéo dài trên 1 tháng, hay herpes nội tạng bất kể vị trí nào) Nhiễm nấm candida thực quản (hoặc nấm candida khí quản, phế quản hoặc phổi) Lao ngoài phổi Kaposi sarcoma Nhiễm cytomegalovi rút (viêm võng mạc hoặc nhiễm cytomegalovi rút tạng khác) Toxoplasma ở thần kinh trung ương (sau thời kỳ sơ sinh) | Gầy mòn, còi cọc nặng hoặc suy dinh dưỡng nặngckhông giải thích được không đáp ứng phù hợp với điều trị chuẩnthông thường Viêm phổi do Pneumocystis jirovecii (PCP) Nhiễm khuẩn nặng tái diễn, như viêm mủ màng phổi, viêm mủ cơ, nhiễm trùng xương khớp, hoặc viêm màng não nhưng loại trừ viêm phổi Nhiễm herpes mãn tính (Nhiễm herpes simplex mạn tính ở môi miệng hoặc ngoài da kéo dài trên 1 tháng hoặc ở bất cứ tạng nào) Nhiễm nấm candida thực quản (hoặc nấm candida khí quản, phế quản hoặc phổi) Lao ngoài phổi |
Bệnh lý não do HIV Nhiễm nấm cryptococcus ngoài phổi, bao gồm cả viêm màng não Nhiễm mycobacteria không phải lao lan tỏa Bệnh lý não chất trắng đa ổ tiến triển Nhiễm cryptosporidium mạn tính Nhiễm Isosporia mạn tính Nhiễm nấm lan tỏa (bệnh do histoplasma ngoài phổi, coccidioidomycosis, penicilliosis) U lympho (u lympho không Hodgkin não hoặc tế bào B) Bệnh lý thận hoặc bệnh lý cơ tim liên quan tới HIV Nhiễm khuẩn huyết tát phát (bao gồm cả Salmonella không thương hàn) Ung thư cổ tử cung xâm lấn Bệnh leishmania lan toả không điển hình | Kaposi sarcoma Nhiễm cytomegalovirus (viêm võng mạc hoặc nhiễm cytomegalovi rút tạng khởi phát sau 1 tháng tuổi) Toxoplasma ở thần kinh trung ương (sau thời kỳ sơ sinh) Bệnh lý não do HIV Nhiễm nấm cryptococcus ngoài phổi, bao gồm cả viêm màng não Nhiễm mycobacteria không phải lao lan tỏa Bệnh lý não chất trắng đa ổ tiến triển Nhiễm cryptosporidium mạn tính (có tiêu chảy) Isosporiasis mạn tính Nhiễm nấm lan tỏa (bệnh do histoplasma ngoài phổi, coccidioidomycosis, penicilliosis) U lympho (không Hodgkin thể não hoặc tế bào B) Bệnh lý thận hoặc bệnh lý cơ tim liên quan tới HIV |
TT | Sinh phẩm thứ nhất (SP1) sàng lọc | Sinh phẩm thứ hai (SP2) bổ sung | Sinh phẩm thứ ba (SP3) bổ suung | Độ nhạy % | Độ đặc hiệu % |
A | Các sinh phẩm nhanh có thể dùng mẫu máu toàn phần, huyết thanh hoặc huyết tương (Khuyến cáo áp dụng cho phòng xét nghiệm có số mẫu <40>40> | ||||
1 | SD Bioline HIV1/2 3.0 | Vikia HIV 1/2 | Double Check Gold HIV 1&2 | 100 | 100 |
2 | Vikia HIV 1/2 | SD Bioline HIV 1/2 3.0 | Determine HIV 1/2 | 100 | 100 |
3 | Determine HIV 1/2 | SD Bioline HIV 1/2 3.0 | Vikia HIV 1/2 | 100 | 100 |
4 | Vikia HIV 1/2 | SD Bioline HIV 1/2 3.0 | Double Check Gold HIV 1&2 | 100 | 100 |
5 | SD Bioline HIV1/2 3.0 | Determine HIV 1/2 | Double Check Gold HIV 1&2 | 100 | 100 |
6 | SD Bioline HIV1/2 3.0 | Determine HIV 1/2 | Vikia HIV 1/2 | 100 | 100 |
B | 2 sinh phẩm nhanh + 1 ELISA (Khuyến cáo áp dụng cho phòng xét nghiệm có lượng mẫu ít <40>40> | ||||
1 | SD Bioline HIV1/2 3.0 | Determine HIV 1/2 | Murex HIV 1.2.O | 100 | 100 |
2 | Vikia HIV 1/2 | SD Bioline HIV 1/2 3.0 | Murex HIV 1.2.O | 100 | 100 |
3 | SD Bioline HIV1/2 3.0 | Double Check Gold HIV 1&2 | Murex HIV 1.2.O | 100 | 100 |
4 | Determine HIV 1/2 | SD Bioline HIV 1/2 3.0 | Murex HIV 1.2.O | 100 | 100 |
C | ELISA + 2 sinh phẩm nhanh (Khuyến cáo áp dụng cho phòng xét nghiệm có lượng mẫu nhiều ≥40 mẫu/ngày) | ||||
1 | Murex 1.2.0 | SD Bioline HIV 1/2 3.0 | Vikia HIV 1/2 | 100 | 100 |
2 | Murex 1.2.0 | SD Bioline HIV 1/2 3.0 | Double Check Gold HIV 1&2 | 100 | 100 |
3 | SD HIV ELISA 3.0 | Double Check Gold HIV 1&2 | Vikia HIV 1/2 | 100 | 100 |
4 | SD HIV ELISA 3.0 | Double Check Gold HIV 1&2 | Determine HIV 1/2 | 100 | 100 |
5 | Murex HIV Ag/Ab Combination | Double Check Gold HIV 1&2 | SD Bioline HIV 1/2 3.0 | 100 | 100 |
6 | Murex HIV Ag/Ab Combination | SD Bioline HIV1/2 3.0 | Vikia HIV 1/2 | 100 | 100 |
Tên chung | Liều lượng |
Ức chế sao chép ngược nucleoside (NRTIs)/ Ức chế sao chép ngược nucleotide (NtRTIs) | |
Abacavir (ABC) | 300 mg 2 lần mỗi ngày hoặc 600 mg 1 lần trong ngày |
Didanosine (ddI) | 400 mg 1 lần trong ngày (>60 kg) 250 mg 1 lần trong ngày (60 kg) |
Emtricitabine (FTC) | 200 mg 1 lần trong ngày |
Lamivudine (3TC) | 150 mg 2 lần mỗi ngày hoặc 300 mg 1 lần trong ngày |
Zidovudine (AZT) | 250−300 mg 2 lần mỗi ngày |
Tenofovir (TDF) | 300 mg 1 lần trong ngày |
Ức chế sao chép ngược không-nucleoside (NNRTIs) | |
Efavirenz (EFV) | 600 mg 1 lần trong ngày |
Etravirine (ETV) | 200 mg 2 lần mỗi ngày |
Nevirapine (NVP) | 200 mg 1 lần trong ngày trong 14 ngày, sau đó 200 mg 2 lần mỗi ngày |
Ức chế Proteases (PIs) | |
Atazanavir + ritonavir (ATV/r) | 300 mg + 100 mg 1 lần trong ngày |
Darunavir + ritonavir (DRV/r) | 800 mg + 100 mg 1 lần trong ngày hoặc 600mg + 100 mg 2 lần mỗi ngày |
Lopinavir/ritonavir (LPV/r) | 400 mg/100 mg 2 lần mỗi ngày Cân nhắc đối với những người có điều trị lao Nếu có rifabutin, không cần thiết điều chỉnh liều. Nếu có rifampicin, điều chỉnh liều LPV/r (LPV 800 mg + RTV200 mg hai lần mỗi ngày hoặc LPV 400 mg + RTV 400 mg hai lần mỗi ngày) hoặc SQV/r (SQV 400 mg + RTV 400 mghai lần mỗi ngày), theo dõi chặt chẽ |
Ức chế men tích hợp (INSTIs) | |
Raltegravir (RAL) | 400 mg 2 lần mỗi ngày |
Thuốc | Hàm lượng thuốc (mg) | Số viên thuốc tính theo cân nặng, sáng và tối | Hàm lượng viên thuốc cho người lớn (mg) | Số lượng viên thuốc theo cân nặng | ||||||||||
| | 3 - 5.9 kg | 6 - 9.9 kg | 10 - 13,9 kg | 14 - 19.9 kg | 20 - 24.9 kg | 25 - 34.9 kg | |||||||
| | Sáng | Chiều | Sáng | Chiều | Sáng | Chiều | Sáng | Chiều | Sáng | Chiều | Sáng | Chiều | |
AZT/3TC | Viên nén (phân tán) 60 mg/30 mg | 1 | 1 | 1.5 | 1.5 | 2 | 2 | 2.5 | 2.5 | 3 | 3 | 300/150 | 1 | 1 |
AZT/3TC / NVP | Viên nén (phân tán) 60 mg/30 mg/50 mg | 1 | 1 | 1.5 | 1.5 | 2 | 2 | 2.5 | 2.5 | 3 | 3 | 300/150/200 | 1 | 1 |
ABC/ AZT/3TC | Viên nén (phân tán) 60 mg/60 mg/30 mg | 1 | 1 | 1.5 | 1.5 | 2 | 2 | 2.5 | 2.5 | 3 | 3 | 300/300/150 | 1 | 1 |
ABC/3TC | Viên nén (phân tán) 60 mg/30 mg | 1 | 1 | 1.5 | 1.5 | 2 | 2 | 2.5 | 2.5 | 3 | 3 | 600/300 | 0.5 | 0.5 |
Thuốc | Hàm lượng thuốc (mg) | Số lượng viên nén hoặc viên nang theo cân nặng, 1 lần trong ngày | Hàm lượng (mg) | Số lượng viên nén hoặc viên nang theo cân nặng, 1 lần trong ngày | ||||
| | 3 - 5.9 kg | 6 - 9.9 kg | 10 - 13.9 kg | 14 - 19.9 kg | 20 - 24.9 kg | 25 - 34.9 kg | |
EFV* | Viên (1 vạch khứa) 200 mg | – | – | 1 | 1.5 | 1.5 | 200 | 2 |
Viên (vạch khứa kép) 600 mg | – | – | 1/3 | 1/2 | 2/3 | 600 | 2/3 | |
ABC/3TC | Viên nén phân tán 60/30 mg | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 600 + 300 | 1 |
Thuốc | Hàm lượng thuốc (mg) | Số viên thuốc tính theo cân nặng, sáng và tối | Hàm lượng viên thuốc cho người lớn (mg) | Số lượng viên nén theo cân nặng | ||||||||||
| | 3 - 5.9 kg | 6 - 9.9 kg | 10 - 13,9 kg | 14 - 19.9 kg | 20 - 24.9 kg | 25 - 34.9 kg | |||||||
| | Sáng | Chiều | Sáng | Chiều | Sáng | Chiều | Sáng | Chiều | Sáng | Chiều | Sáng | Chiều | |
| | Chế phẩm thuốc viên | | | | |||||||||
3TC | Viên nén (phân tán) 30 mg | 1 | 1 | 1.5 | 1.5 | 2 | 2 | 2.5 | 2.5 | 3 | 3 | 150 | 1 | 1 |
AZT | Viên nén (phân tán) 60 mg | 1 | 1 | 1.5 | 1.5 | 2 | 2 | 2.5 | 2.5 | 3 | 3 | 300 | 1 | 1 |
ABC | Viên nén (phân tán) 60 mg | 1 | 1 | 1.5 | 1.5 | 2 | 2 | 2.5 | 2.5 | 3 | 3 | 300 | 1 | 1 |
NVPa | Viên nén (phân tán) 50 mg | 1 | 1 | 1.5 | 1.5 | 2 | 2 | 2.5 | 2.5 | 3 | 3 | 200 | 1 | 1 |
LPV/rb | Viên (bền với nhiệt) 100 mg/25 mg | – | – | – | – | 2 | 1 | 2 | 2 | 2 | 2 | 100/25 | 3 | 3 |
| | Chế phẩm dung dịch | | | | |||||||||
AZT | 10 mg/ml | 6 ml | 6 ml | 9 ml | 9 ml | 12 ml | 12 ml | – | – | – | – | – | – | – |
ABC | 20 mg/ml | 3 ml | 3 ml | 4 ml | 4 ml | 6 ml | 6 ml | – | – | – | – | – | – | – |
3TC | 10 mg/ml | 3 ml | 3 ml | 4 ml | 4 ml | 6 ml | 6 ml | – | – | – | – | – | | |
NVPa | 10 mg/ml | 5 ml | 5 ml | 8 ml | 8 ml | 10 ml | 10 ml | – | – | – | – | – | – | – |
LPV/rb | 80/20 mg/ml | 1 ml | 1 ml | 1.5 ml | 1.5 ml | 2 ml | 2 ml | 2.5 ml | 2.5 ml | 3 ml | 3 ml | – | – | – |
Thuốc | Kích cỡ thìa đông bột (mg) hoặc hàm lượng viên thuốc (mg) | Số lượng thìa hoặc viên nén theo cân nặng, 1 lần trong ngày | Hàm lượng viên thuốc của người lớn (mg) | Số lượng viên nén theo cân nặng, 1 lần trong ngày | ||||
| | 3 - 5.9 kg | 6 - 9.9 kg | 10 - 13.9 kg | 14 - 19.9 kg | 20 - 24.9 kg | 25 - 34.9 kg | |
TDF a | Thìa đong bột uống 40 mg/thìa | – | – | 3 | – | – | 300 mg | 1 (200 mg)bhoặc 1 (300 mg) |
Viên nén 150 mg hoặc 200 mg | – | – | – | 1 (150 mg) | 1 (200 mg) |
Thuốc | Hàm lượng viên thuốc hoặc dung dịch uống (mg hoặc mg/5 ml) | Số lượng thìa hoặc viên nén theo cân nặng, 1 lần trong ngày | Hàm lượng viên thuốc của người lớn (mg) | Số lượng viên nén theo cân nặng, 1 lần trong ngày | ||||
| | 3 - 5.9 kg | 6 - 9.9 kg | 10 - 13.9 kg | 14 - 19.9 kg | 20 - 24.9 kg | 25 - 34.9 kg | |
INH | 100 mg | 0.5 | 1 | 1.5 | 2 | 2.5 | 300 mg | 1 |
CTX | Hỗn dịch 200/40 mỗi 5 ml | 2.5 ml | 5 ml | 5 ml | 10 ml | 10 ml | – | – |
| Viên nén (1 vạch khứa) 100/20 mg | 1 | 2 | 2 | 4 | 4 | – | – |
| Viên nén (vạch khứa kép) 400/80 mg | – | Nửa viên | Nửa viên | 1 | 1 | 480/80 mg | 2 |
| Viên nén (vạch khứa kép) 800/160 mg | – | – | – | Nửa viên | Nửa viên | 800/160 mg | 1 |
INH/CTX /B6 | Viên nén (vạch khứa kép) 960 mg/300 mg/25 mg | – | – | – | Nửa viên | Nửa viên | 960 mg/300 mg/25 mg | 1 |
Cân nặng (kg) Liều: 5 mg (TMP)/kg/ngày | Xi-rô TMP 40 mg/SMX 200 mg /5ml x 1 lần/ngày | Viên nén TMP 20mg/SMX 100mg x 1 lần/ngày | Gói TMP 40mg/ SMX 200 mg x 1 lần/ngày | Viên nén TMP 80 mg/SMX 400 mg x 1 lần/ngày | Viên nén TMP 160 mg/SMX 800 mg x 1 lần/ngày |
3,0 - 5,9 | 2.5ml/lần | 1 viên/lần | ½ gói | ¼ viên/lần | |
6,0 - 9,9 | 5ml/lần | 2 viên/lần | 1gói | ½ viên/lần | |
10 - 13,9 | 5ml/lần | 2 viên/lần | 1 gói | ½ viên/lần | |
14 - 19,9 | 10ml/lần | 4 viên/lần | 2 gói | 1 viên/lần | |
20 - 24,9 | 10ml/lần | 4 viên/lần | 2 gói | 1 viên/lần | |
25 - 34,9 | | | | 2 viên/lần | 1 viên/lần |
>= 35 | | | | 2 viên/lần | 1 viên/lần |
Thuốc ARV | Độc tính chính | Yếu tố nguy cơ | Xử trí |
ABC | Phản ứng quá mẫn | Có gene HLA-B*5701 | Nếu đang sử dụng ABC trong điều trị ARV bậc một, thay bằng TDF hoặc AZT Nếu đang sử dụng ABC trong điều trị ARV bậc hai, thay thế bằng TDF |
ATV/r | Điện tâm đồ bất thường (khoảng PR kéo dài) | Các bệnh dẫn truyền sẵn có Sử dụng đồng thời các thuốc khác có khả năng kéo dài khoảng PR | LPV/r hoặc DRV/r. Nếu có chống chỉ định với các chất tăng cường PI và NNRTI đã thất bại trong điều trị ARV bậc một, thì cần cân nhắc các thuốc ức chế men tích hợp |
Tăng bilirubin gián tiếp (vàng da trên lâm sàng) | Bệnh gan tiềm tàng như đồng nhiễm HBV và HCV Sử dụng đồng thời các thuốc gây độc cho gan | ||
Sỏi thận và nguy cơ dậy thì sớm | Các yếu tố nguy cơ chưa được xác định | ||
AZT | Thiếu máu, Giảm bạch cầu hạt, bệnh lý cơ, teo mỡ hoặc loạn dưỡng mỡ | Thiếu máu hoặc giảm bạch cầu hạt trước điều trị Số lượng CD4 ≤ 200 tế bào/mm3 | Nếu đang sử dụng AZT trong điều trị ARV bậc một, thay thế bằng TDF hoặc ABC |
Toan lactic hoặc gan to kèm thoái hóa mỡ nặng | BMI >25 (hoặc cân nặng cơ thể >75 kg) Phơi nhiễm kéo dài với các thuốc tương tự nucleoside | ||
DRV/r | Gây độc cho gan | Bệnh gan tiềm tàng như đồng nhiễm HBV và HCV Sử dụng đồng thời các thuốc gây độc cho gan | Nếu đang sử dụng DRV/r trong điều trị ARV bậc hai, thay thế bằng ATV/r hoặc LPV/r. |
Phản ứng quá mẫn và phản ứng da nặng | Dị ứng sulfonamide | ||
EFV | Độc tính thần kinh trung ương kéo dài (như có các giấc mơ bất thường, trầm cảm hoặc rối loạn ý thức) | Trầm cảm hoặc các rối loạn tâm thần khác (có từ trước hoặc khi bắt đầu điều trị) Dùng ban ngày | Cân nhắc thay thế bằng NVP. Nếu người bệnh không thể dung nạp NNRTI (dị ứng nặng hoặc nhiễm độc gan nặng), sử dụng thuốc PI tăng cường. Nếu không còn lựa chọn nào khác dùng 3 thuốc NRTI. |
Gây độc cho gan | Bệnh gan tiềm tàng như đồng nhiễm HBV và HCV Sử dụng đồng thời các thuốc gây độc cho gan | ||
Co giật | Tiền sử động kinh | ||
Phản ứng quá mẫn, hội chứng Stevens-Johnson | Không rõ yếu tố nguy cơ | ||
Có khả năng gây dị tật ống thần kinh bẩm sinh (nguy cơ ở người rất thấp) | Không rõ yếu tố nguy cơ | ||
Vú to ở nam giới | | ||
LVP/r | Điện tâm đồ bất thường (khoảng PR và QT kéo dài, xoắn đỉnh) | Người có bệnh lý dẫn truyền có sẵn Sử dụng đồng thời các thuốc khác có khả năng kéo dài khoảng PR | Nếu LPV/r được sử dụng trong điều trị ARV bậc một cho trẻ em, sử dụng một NNRTI phù hợp lứa tuổi (NVP đối với trẻ dưới 3 tuổi và EFV đối với trẻ từ 3 tuổi trở lên). Có thể thay bằng ATV cho trẻ trên 6 tuổi Nếu LPV/r được sử dụng trong điều trị ARV bậc hai cho người trưởng thành, sử dụng ATV/r hoặc DRV/r. Nếu có chống chỉ định với PI tăng cường và người bệnh bị thất bại điều trị ARV bậc một có NNRTI, cân nhắc các chất ức chế men tích hợp |
Khoảng QT kéo dài | Hội chứng QT dài bẩm sinh Hạ kali máu Sử dụng đồng thời các thuốc khác thể kéo dài khoảng QT | ||
Gây độc cho gan | Bệnh gan tiềm tàng như đồng nhiễm HBV và HCV Sử dụng đồng thời các thuốc gây độc cho gan | ||
Viêm tụy | Bệnh HIV tiến triển | ||
Nguy cơ dậy thì sớm, loạn dưỡng mỡ hoặc hội chứng chuyển hóa, rối loạn lipid máu hoặc tiêu chảy nặng | Nguy cơ không rõ | ||
NVP | Gây độc cho gan | Bệnh gan tiềm tàng như đồng nhiễm HBV và HCV Sử dụng đồng thời các thuốc gây độc cho gan > 250 tế bào/mm3 ở phụ nữ CD4 >400 tế bào/mm3 ở nam giới Điều trị tháng đầu tiên (nếu không tăng liều dần) | Thay bằng EFV. Nếu người bệnh không thể dung nạp NNRTI (nhiễm độc gan nặng), sử dụng thuốc PI tăng cường hoặc 3 thuốc NRTI nếu không còn lựa chọn nào khác |
Phản ứng quá mẫn và phản ứng da nặng (hội chứng Stevens- Johnson) | CD4 > 250 tế bào/mm3ở phụ nữ CD4 > 400 tế bào/mm3ở nam giới | Ngừng thuốc nếu dị ứng vừa và nặng. Khi ổn định điều trị lại với phác đồ có PI, hoặc ba thuốc NRTI nếu không còn lựa chọn nào khác | |
RAL | Tiêu cơ vân, bệnh lý cơ, đau cơ | Dùng đồng thời với các thuốc làm tăng nguy cơ bệnh lý cơ và tiêu cơ vân | Ít có lựa chọn khác |
Mức lọc cầu thận (mL/phút) | Liều TDF |
30 - 49 | 300 mg cách mỗi 48 giờ |
10 - 29 | 300 mg hai lần một tuần (cách mỗi 72-96 giờ) |
<10 và="" không="" lọc="">10> | Không khuyến cáo sử dụng |
Khi lọc máu | 300 mg cách mỗi 7 ngày |
01
|
Văn bản căn cứ |
02
|
Văn bản dẫn chiếu |
03
|
Văn bản dẫn chiếu |
04
|
Văn bản dẫn chiếu |
05
|
Văn bản dẫn chiếu |
Cơ quan ban hành: | Bộ Y tế |
Số hiệu: | 3047/QĐ-BYT |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 22/07/2015 |
Hiệu lực: | 22/07/2015 |
Lĩnh vực: | Y tế-Sức khỏe |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Theo văn bản |
Người ký: | Nguyễn Thanh Long |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Còn Hiệu lực |
File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!