hieuluat

Nghị quyết 23/NQ-CP kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011 - 2015) tỉnh Lai Châu

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành: Chính phủ Số công báo: 123&124 - 02/2013
    Số hiệu: 23/NQ-CP Ngày đăng công báo: 21/02/2013
    Loại văn bản: Nghị quyết Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
    Ngày ban hành: 07/02/2013 Hết hiệu lực: Đang cập nhật
    Áp dụng: 07/02/2013 Tình trạng hiệu lực: Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực: Đất đai-Nhà ở, Chính sách
  •  

    CHÍNH PHỦ
    -------------

    Số: 23/NQ-CP

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
    ----------------------------------

    Hà Nội, ngày 07 tháng 02 năm 2013

     

     

    NGHỊ QUYẾT

    VỀ QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 VÀ KẾ HOẠCH SỬ ĐỤNG ĐẤT

     5 NĂM (2011 - 2015) TỈNH LAI CHÂU

    --------------------------

    CHÍNH PHỦ

     

     

    Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

    Căn cứ Luật đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;

    Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu (Tờ trình số 1022/TTr-UBND ngày 23 tháng 8 năm 2012), của Bộ Tài nguyên và Môi trường (Tờ trình số 80/TTr-BTNMT ngày 26 tháng 11 năm 2012),

     

     

    QUYẾT NGHỊ:

     

     

    Điều 1. Xét duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của tỉnh Lai Châu với các chỉ tiêu sau:

    1. Diện tích, cơ cấu các loại đất:

    STT

    Loại đất

    Hiện trạng năm 2010

    Quy hoạch đến năm 2020

    Diện tích (ha)

    Cơ cấu (%)

    Quốc gia phân bổ (ha)

    Tỉnh xác định (ha)

    Tổng số

    Diện tích (ha)

    Cơ cấu (%)

     

    TỔNG DIỆN TÍCH TỰ NHIÊN

    906.879

    100,00

     

     

    906.879

    100,00

    1

    Đất nông nghiệp

    490.940

    54,14

    633.115

    17

    633.132

    69,81

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

    1.1

    Đất trồng lúa

    33.251

    6,77

    35.570

     

    35.570

    5,62

     

    Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước (2 vụ trở lên)

    7.834

     

    8.950

     

    8.950

     

    1.2

    Đất trồng cây lâu năm

    13.181

    2,68

     

    38.444

    38.444

    6,07

    1.3

    Đất rừng phòng hộ

    317.491

    64,67

    348.766

    28.711

    377.477

    59,62

    1.4

    Đất rừng đặc dụng

    32.020

    6,52

    41.300

    -

    41.300

    6,52

    1.5

    Đất rừng sản xuất

    51.727

    10,54

    81.452

    18.588

    100.040

    15,8

    1.6

    Đất nuôi trồng thủy sản

    540

    0,11

    670

    7

    677

    0,11

    2

    Đất phi nông nghiệp

    28.241

    3,11

    39.544

    2.784

    42.328

    4,67

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

    2.1

    Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp

    201

    0,71

     

    305

    305

    0,72

    2.2

    Đất quốc phòng

    239

    0,85

    3.887

     

    3.887

    9,18

    2.3

    Đất an ninh

    45

    0,16

    61

    8

    69

    0,16

    2.4

    Đất khu công nghiệp

    44

    0,15

    400

     

    200

    0,47

    2.5

    Đất cho hoạt động khoáng sản

    400

    1,42

     

    588

    588

    1,39

    2.6

    Đất có di tích danh thắng

    14

    0,05

    60

     

    60

    0,14

    2.7

    Đất bãi thải, xử lý chất thải

    24

    0,09

    58

    5

    63

    0,15

    2.8

    Đất tôn giáo, tín ngưỡng

    2

    0,01

     

    2

    2

     

    2.9

    Đất nghĩa trang, nghĩa địa

    371

    1,31

     

    429

    429

    1,01

    2.10

    Đất phát triển hạ tầng

    7.938

    28,11

    16.300

    12

    16.312

    38,54

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

    -

    Đất cơ sở văn hóa

    59

     

    64

    27

    91

     

    -

    Đất cơ sở y tế

    42

     

    85

     

    85

     

    -

    Đất cơ sở giáo dục - đào tạo

    251

     

    474

    1

    475

     

    -

    Đất cơ sở thể dục - thể thao

    12

     

    53

    3

    56

     

    2.11

    Đất ở tại đô thị

    541

    1,92

    780

    35

    815

    1,93

    3

    Đất chưa sử dụng

    387.698

    42,75

    234.220

     

    231.419

    25,52

    3.1

    Đất chưa sử dụng còn lại

     

     

    234.220

     

    231.419

     

    3.2

    Đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng

     

     

    153.478

    2.801

    156.279

     

    4

    Đất đô thị

    18.090

    1,99

     

    19.556

    19.556

    2,16

    5

    Đất khu bảo tồn thiên nhiên

    32.020

    3,53

     

    41.300

    41.300

    4,55

    6

    Đất khu du lịch

     

     

     

    645

    645

    0,07

    2. Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất:

    Đơn vị tính: ha

    STT

    Loại đất

    Cả thời kỳ 2011 - 2020

    Giai đoạn 2011 - 2015

    Giai đoạn 2016 - 2020

    1

    Đất nông nghiệp chuyển sang đất phi nông nghiệp

    10.679

    7.772

    2.907

     

    Trong đó

     

     

     

    1.1

    Đất trồng lúa

    668

    577

    91

    1.2

    Đất trồng cây lâu năm

    501

    390

    111

    1.3

    Đất rừng phòng hộ

    5.044

    3.257

    1.787

    1.4

    Đất rừng sản xuất

    2.577

    2.165

    412

    1.5

    Đất nuôi trồng thủy sản

    7

    6

    1

    2

    Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp

     

     

     

    2.1

    Đất rừng sản xuất chuyển sang đất sản xuất nông nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, đất nông nghiệp khác

    3.438

    2.645

    793

    2.2

    Đất rừng phòng hộ chuyển sang đất sản xuất nông nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, đất nông nghiệp khác

    20.943

    15.292

    5.651

    3. Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng cho các mục đích:

    Đơn vị tính: ha

    STT

    Mục đích sử dụng

    Cả thời kỳ 2011 - 2020

    Giai đoạn 2011 - 2015

    Giai đoạn 2016 - 2020

    1

    Đất nông nghiệp

    152.871

    98.818

    54.053

     

    Trong đó

     

     

     

    1.1

    Đất trồng lúa

    71

    41

    30

    1.2

    Đất trồng cây lâu năm

    921

    598

    323

    1.3

    Đất rừng phòng hộ

    105.942

    74.145

    31.797

    1.4

    Đất rừng đặc dụng

    8.955

    5.431

    3.524

    1.5

    Đất rừng sản xuất

    34.409

    16.877

    17.532

    2

    Đất phi nông nghiệp

    3.408

    2.385

    1.023

     

    Trong đó

     

     

     

    2.1

    Đất quốc phòng

    1.635

    1.479

    156

    2.2

    Đất cho hoạt động khoáng sản

    1

    1

     

    2.3

    Đất bãi thải, xử lý chất thải

    3

    1

    2

    2.4

    Đất nghĩa trang, nghĩa địa

    3

    2

    1

    2.5

    Đất phát triển hạ tầng

    830

    438

    392

    3

    Đất khu bảo tồn thiên nhiên

    8.955

    5.431

    3.524

    4

    Đất khu du lịch

    59

    35

    24

    (Vị trí các loại đất trong quy hoạch sử dụng đất được thể hiện trên Bản đồ quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, tỷ lệ 1/100.000 do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu xác lập ngày 23 tháng 8 năm 2012).

    Điều 2. Xét duyệt kế hoạch sử dụng đất 05 năm kỳ đầu (2011 - 2015) của tỉnh Lai Châu với các chỉ tiêu sau:

    1. Phân bổ diện tích các loại đất trong kỳ kế hoạch:

    Đơn vị tính: ha

    STT

    Loại đất

    Năm hiện trạng

    Diện tích đến các năm

    Năm 2011*

    Năm 2012

    Năm 2013

    Năm 2014

    Năm 2015

     

    TỔNG DIỆN TÍCH TỰ NHIÊN

    906.879

    906.879

    906.879

    906.879

    906.879

    906.879

    1

    Đất nông nghiệp

    490.940

    512.536

    528.807

    548.975

    565.844

    581.986

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

    1.1

    Đất trồng lúa

    33.251

    33.396

    33.550

    33.861

    34.205

    34.526

     

    Đất chuyên trồng lúa nước (2 vụ trở lên)

    7.834

    7.850

    7.954

    8.097

    8.264

    8.417

    1.2

    Đất trồng cây lâu năm

    13.181

    17.358

    19.992

    23.147

    27.248

    31.595

    1.3

    Đất rừng phòng hộ

    317.491

    335.175

    344.270

    354.114

    359.244

    364.422

    1.4

    Đất rừng đặc dụng

    32.020

    32.020

    33.070

    34.645

    36.220

    37.701

    1.5

    Đất rừng sản xuất

    51.727

    51.808

    55.658

    61.362

    67.271

    72.323

    1.6

    Đất nuôi trồng thủy sản

    540

    550

    563

    581

    602

    623

    2

    Đất phi nông nghiệp

    28.241

    29.369

    31.193

    34.155

    35.882

    38.398

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

    2.1

    Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp

    201

    203

    235

    253

    269

    295

    2.2

    Đất quốc phòng

    239

    239

    299

    1.369

    1.825

    3.294

    2.3

    Đất an ninh

    45

    45

    58

    61

    63

    64

    2.4

    Đất khu công nghiệp

    44

    44

    44

    89

    139

    200

    2.5

    Đất cho hoạt động khoáng sản

    400

    402

    416

    474

    525

    561

    2.6

    Đất di tích danh thắng

    14

    14

    39

    40

    42

    45

    2.7

    Đất bãi thải, xử lý chất thải

    24

    27

    43

    43

    43

    51

    2.8

    Đất tôn giáo, tín ngưỡng

    2

    2

    2

    2

    2

    2

    2.9

    Đất nghĩa trang, nghĩa địa

    371

    376

    421

    421

    421

    424

    2.10

    Đất phát triển hạ tầng

    7.938

    8.948

    10.514

    12.294

    13.341

    14.198

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

    -

    Đất cơ sở văn hóa

    59

    59

    64

    78

    84

    87

    -

    Đất cơ sở y tế

    42

    45

    54

    61

    65

    69

    -

    Đất cơ sở giáo dục - đào tạo

    251

    271

    298

    343

    358

    420

    -

    Đất cơ sở thể dục - thể thao

    12

    17

    24

    34

    39

    42

    2.11

    Đất ở tại đô thị

    541

    603

    655

    688

    722

    745

    3

    Đất chưa sử dụng

    387.698

    364.974

    346.879

    323.749

    305.153

    286.495

    3.1

    Đất chưa sử dụng còn lại

     

    364.974

    346.879

    323.749

    305.153

    286.495

    3.2

    Đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng

     

    22.724

    18.095

    23.130

    18.596

    18.658

    4

    Đất đô thị

    18.090

    18.090

    18.378

    18.448

    18.588

    18.816

    5

    Đất khu bảo tồn thiên nhiên

    32.020

    32.020

    33.070

    34.645

    36.220

    37.701

    6

    Đất khu du lịch

     

    39

    153

    253

    273

    275

    Ghi chú: * Diện tích kế hoạch năm 2011 là số liệu ước thực hiện đến ngày 31 tháng 12 năm 2011.

    2. Kế hoạch chuyển mục đích sử dụng đất:

    Đơn vị tính: ha

    STT

    Chỉ tiêu

    DT chuyển MĐSD trong kỳ

    Diện tích đến các năm

    Năm 2011

    Năm 2012

    Năm 2013

    Năm 2014

    Năm 2015

    1

    Đất nông nghiệp chuyển sang đất phi nông nghiệp

    7.772

    974

    1.565

    2.446

    1.249

    1.538

     

    Trong đó

     

     

     

     

     

     

    1.1

    Đất trồng lúa

    577

    97

    143

    145

    107

    85

    1.2

    Đất trồng cây lâu năm

    390

    38

    117

    90

    95

    50

    1.3

    Đất rừng phòng hộ

    3.257

    327

    531

    1.121

    526

    752

    1.4

    Đất rừng sản xuất

    2.165

    343

    427

    715

    339

    341

    1.5

    Đất nuôi trồng thủy sản

    6

    1

    2

    1

    1

    1

    2

    Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp

     

     

     

     

     

     

    2.1

    Đất rừng sản xuất chuyển sang đất sản xuất nông nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, đất nông nghiệp khác

    2.645

    303

    691

    725

    492

    434

    2.2

    Đất rừng phòng hộ chuyển sang đất sản xuất nông nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, đất nông nghiệp khác

    15.292

    3.738

    1.849

    2.343

    3.540

    3.822

    3. Kế hoạch đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng:

    Đơn vị tính: ha

    STT

    Mục đích sử dụng đất

    Diện tích đưa vào sử dụng trong kỳ

    Diện tích đến các năm

    Năm 2011

    Năm 2012

    Năm 2013

    Năm 2014

    Năm 2015

    1

    Đất nông nghiệp

    98.818

    22.570

    17.836

    22.614

    18.118

    17.680

     

    Trong đó

     

     

     

     

     

     

    1.1

    Đất trồng lúa

    41

    7

    8

    9

    9

    8

    1.2

    Đất trồng cây lâu năm

    598

    101

    127

    143

    118

    109

    1.3

    Đất rừng phòng hộ

    74.145

    22.182

    13.391

    15.307

    11.463

    11.802

    1.4

    Đất rừng đặc dụng

    5.431

     

    1.000

    1.500

    1.500

    1.431

    1.5

    Đất rừng sản xuất

    16.877

    270

    3.077

    5.193

    4.529

    3.808

    2

    Đất phi nông nghiệp

    2.385

    154

    259

    516

    478

    978

     

    Trong đó

     

     

     

     

     

     

    2.1

    Đất quốc phòng

    1.479

     

    57

    230

    331

    861

    2.2

    Đất cho hoạt động khoáng sản

    1

     

     

     

     

    1

    2.3

    Đất bãi thải, xử lý chất thải

    1

     

    1

     

     

     

    2.4

    Đất nghĩa trang, nghĩa địa

    2

    1

    1

     

     

     

    2.5

    Đất phát triển hạ tầng

    438

    45

    110

    169

    62

    52

    3

    Đất khu bảo tồn thiên nhiên

    5.431

     

    1.000

    1.500

    1.500

    1.431

    4

    Đất khu du lịch

    35

    8

    14

    11

    2

     

    Điều 3. Căn cứ vào Nghị quyết này, Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu có trách nhiệm:

    1. Tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; rà soát quy hoạch của các ngành, lĩnh vực có sử dụng đất cho thống nhất với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của Tỉnh khi được Chính phủ xét duyệt; tập trung chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện triển khai lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của địa phương để cụ thể hóa quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của Tỉnh sau khi được xét duyệt; có giải pháp cụ thể để huy động vốn và các nguồn lực khác để thực hiện phương án quy hoạch sử dụng đất của Tỉnh;

    2. Xác định và công bố công khai diện tích, mốc giới đất lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng cần bảo vệ nghiêm ngặt; thực hiện có hiệu quả các biện pháp quản lý đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng; ưu tiên giao đất, giao, khoán rừng phòng hộ cho cộng đồng dân cư, hợp tác xã, hộ gia đình để quản lý bảo vệ và hưởng lợi lâu dài; đẩy mạnh phát triển kinh tế lâm nghiệp thông qua việc mở rộng diện tích rừng sản xuất; xây dựng cơ chế khuyến khích ưu đãi người trồng rừng nhằm tăng mật độ che phủ, hạn chế xói mòn, rửa trôi, sạt lở đất;

    3. Tăng cường công tác tổ chức tuyên truyền, công bố công khai bằng các hình thức phù hợp về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh để các cấp chính quyền, các nhà đầu tư, nhân dân biết nhằm thực hiện theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, đúng mục đích, tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững;

    4. Chủ động thu hồi đất theo quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất, trong đó cần phải thu hồi cả phần diện tích đất bên cạnh công trình kết cấu hạ tầng, vùng phụ cận để tạo nguồn vốn cho phát triển, tạo quỹ đất đầu tư công trình hạ tầng kỹ thuật và xã hội. Đồng thời, ưu tiên cho người bị thu hồi đất được giao đất hoặc mua nhà trên diện tích đất đã thu hồi mở rộng theo quy định của pháp luật. Đẩy mạnh việc đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu dự án có sử dụng đất;

    5. Quản lý sử dụng đất theo đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất nhất là khu vực sẽ chuyển mục đích sử dụng để phát triển dịch vụ, đô thị; tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc quản lý, sử dụng đất theo quy hoạch nhất là khu vực chuyển mục đích sử dụng; ngăn chặn, xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; xử lý nghiêm theo quy định của pháp luật đối với các trường hợp đã được giao đất, cho thuê đất nhưng không sử dụng hoặc sử dụng sai mục đích;

    6. Bổ sung đủ nhân sự, nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ làm công tác quản lý nhà nước về đất đai nói chung, về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất nói riêng. Đối với lực lượng cán bộ tài nguyên và môi trường cấp xã cần có chính sách phù hợp để tăng tính chuyên nghiệp;

    7. Định kỳ hằng năm, Ủy ban nhân dân tỉnh có báo cáo kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất để Chính phủ tổng hợp báo cáo Quốc hội.

    Điều 4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu, Thủ trưởng các Bộ, ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này./.

     

     Nơi nhận:
    - Ban Bí thư Trung ương Đảng;
    - Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
    - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
    - Các Bộ: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Xây dựng, Công Thương, Giao thông vận tải, Quốc phòng, Công an, Giáo dục và Đào tạo, Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
    - VP BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng;
    - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
    - Văn phòng Tổng Bí thư;
    - Văn phòng Chủ tịch nước;
    - Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
    - Văn phòng Quốc hội;
    - Tòa án nhân dân tối cao;
    - Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
    - Kiểm toán Nhà nước;
    - Ủy ban Giám sát tài chính quốc gia;
    - Ngân hàng Chính sách xã hội;
    - Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
    - Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
    - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
    - UBND tỉnh Lai Châu;
    - Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lai Châu;
    - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTCP, Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, Công báo;
    - Lưu: VT, KTN (3b).

    TM. CHÍNH PHỦ
    THỦ TƯỚNG




    Nguyễn Tấn Dũng

     

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Luật Tổ chức Chính phủ
    Ban hành: 25/12/2001 Hiệu lực: 25/12/2001 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    02
    Luật Đất đai số 13/2003/QH11
    Ban hành: 26/11/2003 Hiệu lực: 01/07/2004 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X