Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: | 05 - 11/2005 |
Số hiệu: | 83/2005/TT-BTC | Ngày đăng công báo: | 03/11/2005 |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Trương Chí Trung |
Ngày ban hành: | 22/09/2005 | Hết hiệu lực: | 24/08/2007 |
Áp dụng: | 18/11/2005 | Tình trạng hiệu lực: | Hết Hiệu lực |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí |
THÔNG TƯ
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 83/2005/TT-BTC NGÀY 22 THÁNG
9 NĂM 2005 HƯỚNG DẪN THÍ ĐIỂM CƠ SỞ
SẢN XUẤT, KINH DOANH TỰ KHAI,
TỰ NỘP THUẾ TÀI NGUYÊN THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ
161/2005/QĐ-TTG NGÀY 30/6/2005 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ
Căn cứ Pháp
lệnh thuế tài nguyên (sửa đổi) ngày 10 tháng 4
năm 1998;
Căn cứ
Nghị định số 68/1998/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm
1998 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp
lệnh thuế tài nguyên (sửa đổi);
Căn cứ
Quyết định số 197/2003/QĐ-TTg ngày 23/9/2003
của Thủ tướng Chính phủ về việc thí
điểm thực hiện cơ chế cơ sở
sản xuất, kinh doanh tự kê khai, tự nộp
thuế;
Căn cứ
Quyết định số 161/2005/QĐ-TTg ngày 30/6/2005
của Thủ tướng Chính phủ về việc
mở rộng thí điểm cơ sở sản xuất,
kinh doanh tự kê khai, tự nộp thuế đối
với thuế tiêu thụ đặc biệt ở khâu
sản xuất trong nước; thuế tài nguyên; thuế
nhà, đất; thuế thu nhập đối với
người có thu nhập cao và thuế môn bài;
Căn cứ
Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 1/7/2003 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Bộ
Tài chính;
Bộ Tài chính
hướng dẫn việc thí điểm thực hiện
cơ sở sản xuất, kinh doanh tự kê khai, tự
nộp thuế tài nguyên như sau:
I. ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG
Đối tượng thực hiện
tự khai, tự nộp thuế đối với
thuế tài nguyên theo hướng dẫn tại Thông tư
này là các cơ sở sản xuất, kinh doanh thuộc
đối tượng quy định tại Khoản 2,
Điều 1 Quyết định số 197/2003/QĐ-TTg
ngày 23/9/2003 của Thủ tướng Chính phủ và các
văn bản hướng dẫn của Bộ Tài chính
(gọi chung là cơ sở kinh doanh).
II. ĐĂNG KÝ, KÊ KHAI, NỘP THUẾ
1. Đăng ký
thuế:
Cơ sở kinh doanh thực hiện thí
điểm cơ chế tự kê khai, tự nộp
thuế tài nguyên tiếp tục sử dụng mã số
thuế đã được cơ quan thuế cấp,
không phải đăng ký lại với cơ quan thuế.
Trong quá trình thực hiện thí điểm, nếu cơ
sở kinh doanh có sự thay đổi nội dung các thông
tin về đăng ký thuế, cơ sở kinh doanh
phải thực hiện kê khai bổ sung với cơ quan
thuế trực tiếp quản lý theo các qui định về
đăng ký thuế hiện hành.
2. Kê khai thuế
tài nguyên:
2.1. Kê khai
thuế tài nguyên hàng tháng:
a. Hàng tháng, cơ sở kinh doanh căn cứ
vào các quy định hiện hành tính và kê khai thuế tài
nguyên đầy đủ theo mẫu số 01/TNg ban hành kèm
theo Thông tư này. Trường hợp cơ sở kinh doanh
trong tháng không phát sinh thuế tài nguyên, cơ sở kinh doanh
vẫn phải kê khai và nộp tờ khai cho cơ quan
thuế.
- Phải kê khai đầy đủ các
chỉ tiêu trên tờ khai (mã số thuế, tên, địa
chỉ, địa điểm khai thác tài nguyên...) và các thông
tin có liên quan khác như đã đăng ký thuế với
cơ quan thuế, đồng thời xác nhận tính pháp lý
của việc kê khai (ký tên, đóng dấu). Trường
hợp không kê khai đầy đủ theo đúng mẫu
qui định hoặc chưa xác nhận tính pháp lý của
việc kê khai thì coi như chưa nộp tờ khai cho
cơ quan thuế.
- Thời hạn nộp tờ khai thuế
tài nguyên của tháng cho cơ quan thuế chậm nhất là
ngày 25 của tháng tiếp theo. Cơ sở kinh doanh nộp
tờ khai qua bưu điện hoặc nộp trực
tiếp tại cơ quan thuế. Ngày nộp tờ khai
được xác định là ngày bưu điện
đóng dấu gửi đi (đối với
trường hợp gửi tờ khai qua bưu
điện) hoặc là ngày cơ sở kinh doanh nộp
tờ khai cho cơ quan thuế (đối với
trường hợp nộp trực tiếp).
b. Đối với loại tài nguyên chưa
xác định được căn cứ tính thuế tài
nguyên thực tế phát sinh trong tháng để lập
tờ khai thì thì cơ sở kinh doanh được xác
định số thuế tài nguyên tạm nộp hàng tháng
của loại tài nguyên đó theo nguyên tắc giá hạch
toán. Theo đó, cơ sở kinh doanh xác định thuế
tài nguyên tạm nộp trong tháng theo giá tính thuế
đơn vị tài nguyên của năm trước
liền kề hoặc giá kế hoạch (đối
với cơ sở kinh doanh mới thành lập) để
lập Tờ khai thuế tài nguyên hàng tháng. Kết thúc
năm, cơ sở kinh doanh xác định lại số
thuế tài nguyên phải nộp theo giá tính thuế tài nguyên
thực tế và lập Tờ khai tự quyết toán
thuế tài nguyên theo hướng dẫn tại điểm
2.2 dưới đây.
c. Kê khai thuế tài nguyên dự kiến
được miễn, giảm: Cơ sở kinh doanh
thuộc diện được miễn, giảm thuế
tài nguyên, hàng tháng căn cứ Pháp lệnh thuế tài nguyên
và các văn bản hướng dẫn hiện hành
để dự kiến số thuế được
miễn, giảm và kê khai vào tờ khai tháng.
2.2. Tự
quyết toán thuế tài nguyên:
a. Cơ sở kinh doanh thực hiện thí
điểm tự khai, tự nộp thuế tài nguyên không
phải thực hiện quyết toán thuế hàng năm
với cơ quan thuế nhưng phải lập Tờ khai
tự quyết toán thuế tài nguyên theo mẫu số 02/TNg.
Tờ khai tự quyết toán thuế tài nguyên năm
được lập và nộp cho cơ quan thuế
để xác định số thuế tài nguyên thực
tế phát sinh trong năm.
Thời hạn nộp Tờ khai tự
quyết toán thuế tài nguyên là 60 ngày kể từ khi
kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài
chính. Trường hợp kết thúc hợp đồng
khai thác tài nguyên; sáp nhập, hợp nhất, chia, tách,
giải thể, phá sản, chuyển đổi sở
hữu; giao, bán, khoán, cho thuê doanh nghiệp nhà nước,
cơ sở kinh doanh phải lập Tờ khai tự
quyết toán thuế tài nguyên gửi cho cơ quan thuế
trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày kết thúc
hợp đồng khai thác hoặc ngày quyết định
của cơ quan có thẩm quyền về việc sáp
nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá
sản, chuyển đổi sở hữu, giao, bán, khoán,
cho thuê.
b. Xác định số thuế tài nguyên
được miễn, giảm: Cơ sở kinh doanh
thuộc diện được miễn, giảm thuế tài
nguyên, phải tự xác định số thuế tài nguyên
được miễn, giảm theo số liệu thực
tế, đồng thời lập hồ sơ đề
nghị miễn, giảm thuế gửi đến cơ
quan thuế theo quy định.
2.3. Cơ
sở kinh doanh chịu trách nhiệm trước pháp
luật về tính trung thực, chính xác của việc kê
khai thuế tài nguyên và lưu giữ đầy đủ
các chứng từ xác định số thuế tài nguyên
đã kê khai.
3. Nộp
thuế tài nguyên:
Hàng tháng, cơ sở kinh doanh nộp tiền
thuế tài nguyên vào ngân sách Nhà nước theo số
thuế đã kê khai. Thời hạn nộp thuế tài
nguyên của tháng chậm nhất không quá ngày 25 của tháng
tiếp sau. Trường hợp có phát sinh số thuế
tài nguyên phải nộp theo Tờ khai tự quyết toán
thuế tài nguyên thì cơ sở kinh doanh nộp số
thuế tài nguyên còn thiếu vào Ngân sách nhà nước
chậm nhất không quá 60 ngày kể từ khi kết thúc
năm dương lịch hoặc năm tài chính.
Trường
hợp kết thúc hợp đồng khai thác tài nguyên; sáp
nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá
sản, chuyển đổi sở hữu; giao, bán, khoán,
cho thuê doanh nghiệp nhà nước, thì phải nộp
đủ số thuế tài nguyên còn thiếu trong thời
hạn 45 ngày kể từ thời điểm kết thúc
hợp đồng khai thác hoặc ngày có quyết
định của cơ quan có thẩm quyền về
việc sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải
thể, phá sản, chuyển đổi sở hữu, giao,
bán, khoán, cho thuê; nếu có số thuế nộp thừa thì
được cơ quan thuế hoàn trả hoặc
chuyển sang cơ sở kinh doanh mới theo các qui
định hiện hành.
Cơ sở kinh doanh nộp thuế bằng
chuyển khoản qua ngân hàng, tổ chức tín dụng khác
thì ngày nộp thuế vào ngân sách nhà nước
được xác định là ngày ngân hàng, tổ chức
tín dụng khác trích chuyển tiền nộp thuế vào kho
bạc theo Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà
nước của cơ sở kinh doanh; đối với
cơ sở kinh doanh nộp thuế bằng tiền
mặt thì ngày nộp thuế vào ngân sách nhà nước
được xác định là ngày cơ quan Kho bạc Nhà
nước hoặc cơ quan thuế nhận tiền
thuế.
Cơ sở kinh doanh ghi đầy đủ
các chỉ tiêu trên chứng từ nộp tiền theo
hướng dẫn của cơ quan thuế và cơ quan
Kho bạc Nhà nước. Cơ sở kinh doanh phải ghi
rõ trên chứng từ nộp tiền số tiền
thuế, tiền phạt nộp đối với từng
loại thuế, từng kỳ tính thuế; riêng số
nộp tiền phạt chậm nộp tiền thuế,
tiền phạt thì ghi rõ trên chứng từ nộp tiền
là nộp theo thông báo của cơ quan thuế ngày, tháng,
năm mà không phải xác định số tiền phạt
chậm nộp của từng khoản thuế.
Trường hợp cơ sở kinh doanh vừa có số
tiền thuế, tiền phạt phải nộp trong
kỳ, vừa có số tiền thuế, tiền phạt
còn nợ của các kỳ trước, nhưng không ghi là
nộp cho kỳ tính thuế nào, cơ quan thuế sẽ
trừ cho số tiền thuế, tiền phạt còn
nợ trước khi trừ cho số tiền thuế,
tiền phạt phải nộp trong kỳ.
III. NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ TRÁCH
NHIỆM
CỦA CƠ QUAN THUẾ
Ngoài những nhiệm vụ, quyền
hạn và trách nhiệm được quy định
tại các văn bản pháp luật về thuế và các
văn bản pháp luật có liên quan, cơ quan thuế
quản lý cơ sở kinh doanh thực hiện thí
điểm cơ chế tự kê khai, tự nộp
thuế có trách nhiệm :
1. Tuyên truyền, phổ biến,
hướng dẫn, giải đáp thắc mắc của
cơ sở kinh doanh về chính sách thuế, thủ tục
kê khai, nộp thuế để cơ sở kinh doanh
hiểu và thực hiện đúng các qui định của
pháp luật về thuế và cơ chế tự kê khai
thuế, tự nộp thuế.
2. Theo dõi việc thực hiện nghĩa
vụ kê khai, nộp thuế của cơ sở kinh doanh:
- Quá thời hạn nộp tờ khai
thuế tháng, tờ khai tự quyết toán thuế năm
theo qui định, cơ quan thuế gửi thông báo
nhắc nộp tờ khai và xử phạt vi phạm hành
chính theo qui định hiện hành. Quá thời hạn
cuối cùng phải nộp tờ khai theo thông báo nhắc
nộp tờ khai mà cơ sở kinh doanh vẫn không
nộp, cơ quan thuế sẽ ấn định số
thuế phải nộp theo qui
định.
- Quá các thời hạn nộp thuế theo qui
định, cơ quan thuế gửi thông báo nhắc
nộp thuế đối với các cơ sở kinh doanh
chưa nộp hoặc nộp chưa đủ tiền
thuế đồng thời tính phạt nộp chậm
đối với số thuế còn nợ ngân sách nhà
nước theo quy định.
3. Tiến hành kiểm tra, thanh tra việc kê
khai, nộp thuế của cơ sở kinh doanh.
4. Áp dụng các biện pháp cưỡng
chế để thu nợ thuế, thu phạt theo quy
định của pháp luật.
5. Đảm bảo giữ bí mật
đối với các thông tin được cung cấp
về cơ sở sản xuất, kinh doanh thí điểm
theo quy định.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15
ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
2. Cơ sở kinh doanh thuộc diện thí
điểm tự khai, tự nộp thuế tài nguyên theo
hướng dẫn tại Thông tư này không phải
lập tờ khai thuế tài nguyên theo hướng dẫn
tại Thông tư số 153/1998/TT-BTC.
3. Ngoài các nội dung quy định tại
Thông tư này, các quy định về căn cứ tính
thuế, miễn giảm thuế, hoàn trả tiền
thuế, xử lý vi phạm, khen thưởng và các quy
định khác được thực hiện theo quy
định tại Pháp lệnh thuế tài nguyên, các văn
bản hướng dẫn thi hành Pháp lệnh thuế tài
nguyên và các văn bản pháp luật về thuế có liên
quan.
4. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó
khăn vướng mắc, đề nghị các
đơn vị, cơ quan, cơ sở kinh doanh phản
ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên
cứu hướng dẫn bổ sung.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đã ký
Trương Chí Trung
HƯỚNG DẪN KÊ KHAI THUẾ TÀI NGUYÊN
Phần I
MỘT SỐ QUI ĐỊNH CHUNG
1. Trong tờ khai thuế tài nguyên có sử
dụng một số ký tự viết tắt như sau:
- "TN" là các ký tự viết tắt của
cụm từ "tài nguyên"
- "Cơ sở kinh doanh" là cụm từ
gọi tắt cho cụm từ "tổ chức và cá nhân kinh
doanh"
2. Cơ sở kinh doanh có khai thác TN phải
lập và gửi cho cơ quan thuế Tờ khai thuế TN (mẫu
số 01/TNg) hàng tháng và Tờ khai tự quyết toán
thuế theo năm (mẫu số 02/TNg). Trên tờ khai
phải ghi đầy đủ các thông tin cơ bản
của kỳ kê khai thuế (tháng... năm....) và các thông tin
đã đăng ký thuế với cơ quan thuế vào các
mã số từ [01] đến [10].
Nếu có sự thay đổi các thông tin
từ mã số [02] đến mã số [10], cơ sở
kinh doanh phải thực hiện đăng ký bổ sung
với cơ quan thuế theo qui định hiện hành và
kê khai theo các thông tin đã đăng ký bổ sung với
cơ quan thuế.
3. Số tiền ghi trên tờ khai làm tròn
đến đơn vị tiền là đồng Việt
Nam. Không ghi số thập phân trên tờ khai thuế TN.
Đối với các chỉ tiêu không có số liệu phát
sinh trong kỳ tính thuế thì bỏ trống không ghi. Các ô
đánh dấu màu sẫm trên tờ khai thì không kê khai.
4. Tờ khai thuế TN gửi đến
cơ quan thuế chỉ được coi là hợp
lệ khi tờ khai được kê khai theo đúng
mẫu quy định, các chỉ tiêu trong tờ khai
được ghi đúng và đầy đủ theo các yêu
cầu tại các điểm 1, 2, 3 nêu trên và
được người đại diện theo pháp
luật của cơ sở kinh doanh ký tên, đóng dấu
vào cuối tờ khai.
5. Cơ sở kinh doanh khai thác nhiều
loại TN, chỉ lập một tờ khai thuế tài
nguyên hàng tháng và khi kết thúc năm lập một Tờ
khai tự quyết toán thuế tài nguyên. Trong đó, mỗi
loại TN được kê khai vào một dòng của
Tờ khai thuế. Số tổng cộng thể hiện
tổng số thuế TN phát sinh, số dự kiến
được miễn giảm và số phải nộp
trong kỳ của cơ sở kinh doanh.
Phần II
HƯỚNG DẪN LẬP TỜ KHAI
THUẾ TÀI NGUYÊN
(Mẫu số
01/TNg)
1. Cột số
(2): Tên loại tài nguyên
Cơ sở kinh doanh tính thuế theo từng
loại tài nguyên, với từng mức thuế suất
theo quy định hiện hành. Mỗi loại tài nguyên
được kê khai vào một dòng của tờ khai.
2. Cột số
(3): Đơn vị tính
Được căn cứ vào đơn
vị tính của từng loại TN khai thác theo kg, m3,
tấn, thùng, KW/h….
3. Cột số
(4): Sản lượng TN thương phẩm khai thác
Số liệu
ghi vào cột này là số lượng, trọng
lượng hay khối lượng của loại TN khai
thác trong tháng, không phụ thuộc vào hiện trạng và
mục đích khai thác.
Nếu loại TN khai thác không xác định
được sản lượng
khai thác do chứa nhiều chất khác nhau, phải
sàng tuyển, phân loại ... thì sản lượng tính
thuế TN được tính theo sản lượng
từng loại chất thu được.
Riêng đối với nước thiên nhiên
dùng sản xuất thuỷ điện thì sản
lượng làm căn cứ tính thuế là sản
lượng điện sản xuất, đơn vị
tính là 1KW/h.
4. Cột số
(5): Giá tính thuế đơn vị TN
Số liệu ghi vào cột này là giá tính thuế
đơn vị TN. Cơ
sở khai thác TN tự xác định giá tính thuế
đơn vị TN theo quy định của Pháp lệnh
thuế tài nguyên và các văn bản hướng dẫn
hiện hành. Trường hợp trong năm chưa xác
định được giá tính thuế đơn vị
TN thì kê khai theo giá tạm tính (hoặc giá hạch toán) trên
cơ sở giá tính thuế TN của kỳ trước
liền kề, nếu cơ sở kinh doanh mới bắt
đầu sản xuất thì căn cứ vào giá kế hoạch
để kê khai. Kết thúc năm hoặc hợp
đồng khai thác TN, cơ sở kinh doanh phải xác
định lại giá tính thuế theo thực tế làm
căn cứ lập Tờ khai tự quyết toán thuế
TN.
5. Cột số
(6): Thuế suất
Số liệu ghi vào cột này
được căn cứ vào mức thuế suất
tương ứng của loại TN khai thác theo quy
định.
6. Cột số
(7): Thuế TN ấn định trên 1 đơn vị TN
Số liệu ghi vào cột này là mức
thuế TN ấn định trên một đơn vị TN
của cơ quan có thẩm quyền.
Ví dụ: Giả sử Bộ Tài chính quy
định mức thuế TN đối với
nước thiên nhiên dùng để sản xuất thuỷ
điện là 14 đồng trên 1KW/h điện sản
xuất, thì cơ sở kinh doanh ghi tương ứng
với dòng tài nguyên nước là 14 đồng.
7. Cột số
(8): Thuế TN phát sinh trong kỳ
Số liệu ghi vào cột mã số này
được xác định như sau:
Thuế
TN phát sinh trong kỳ |
= |
Sản
lượng TN thương phẩm khai thác trong kỳ |
x |
Giá
tính thuế đơn vị TN |
x |
Thuế
suất |
hoặc:
Thuế
TN phát sinh trong kỳ |
= |
Sản
lượng TN thương phẩm khai thác trong kỳ |
x |
Mức
thuế TN ấn định trên một đơn vị
TN |
Ví dụ: Tính thuế TN của nước
thiên nhiên dùng sản xuất thủy điện phát sinh
trong tháng bằng sản lượng thuỷ điện
sản xuất trong tháng nhân (x) với 14 đồng.
8. Cột số
(9): Thuế TN dự kiến được miễn,
giảm trong kỳ
Số liệu ghi vào cột này là số
thuế TN dự kiến được miễn, giảm
của các loại TN khai thác trong tháng (nếu có). Hàng tháng,
cơ sở kinh doanh căn cứ điều kiện
được miễn, giảm thuế TN theo quy
định của Pháp lệnh thuế TN và các văn
bản hướng dẫn hiện hành, tự xác
định mức thuế TN khai thác dự kiến
được miễn, giảm trong tháng để kê khai
và xác định số thuế TN phát sinh phải nộp
trong tháng để lập tờ khai.
9. Cột số
(10): Thuế TN phát sinh phải nộp trong kỳ
Số liệu ghi vào cột này là số
thuế TN phải nộp phải nộp trong tháng của
các loại TN, được xác định bằng số
thuế TN phát sinh trong kỳ (cột số 8), trừ
đi số TN dự kiến được miễn,
giảm (cột số 9).
Phần III
HƯỚNG DẪN LẬP TỜ KHAI
TỰ QUYẾT TOÁN
THUẾ TÀI NGUYÊN
(Mẫu
số 02/TNg)
Cơ sở kinh doanh có khai thác TN phải
lập Tờ khai tự quyết toán thuế TN để
xác định số thuế TN thực tế phải
nộp trong năm khi kết thúc năm hoặc khi kết
thúc hợp đồng khai thác hoặc trong các trường
hợp: sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải
thể, phá sản, chuyển đổi sở hữu; giao,
bán, khoán, cho thuê doanh nghiệp nhà nước. Việc kê khai
được thực hiện như sau:
- Mỗi loại TN được kê khai trên
một dòng tương ứng với các chỉ tiêu trên
cột. Các cột số (2), (3), (6), (7) được kê
khai tương tự như hướng dẫn tại
phần II.
- Số liệu ghi vào các cột số (4),
(5), (8) là số thực tế phát sinh trong năm.
- Đối với các trường hợp
được miễn giảm thuế TN, cơ sở kinh
doanh xác định số thuế TN được
miễn, giảm trong năm theo số liệu thực
tế và kê khai vào cột số (9). Đồng thời
cơ sở kinh doanh phải lập hồ sơ đề
nghị miễn, giảm thuế TN gửi cơ quan
thuế làm căn cứ xác định số thuế
được miễn giảm thuế.
Số tổng cộng các chỉ tiêu
tương ứng theo cột được thể
hiện số tự quyết toán năm của cơ
sở kinh doanh. Các ô đánh dấu màu sẫm thì không ghi.
Mẫu
số 01/TNg
CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
TỜ KHAI THUẾ TÀI NGUYÊN
[01] Kỳ tính thuế: tháng................ năm 200...
[02] Mã số thuế
[03] Tên cơ sở kinh doanh: ............................................................................................................................................................................,
[04] Địa chỉ trụ sở: ........................................[05] Quận/huyện:.....................................[06] Tỉnh/ Thành phố:.............................................
[07] Điện thoại:............................................. [08] Fax:................................................. [09] E-Mail:.............................................................
[10] Địa điểm khai thác tài nguyên:................................................................................................................................................................
Đơn vị tiền: Việt Nam đồng
STT |
Tên loại tài nguyên |
Sản lượng tài nguyên
thương phẩm khai thác |
Giá tính thuế đơn vị
tài nguyên |
Thuế suất |
Mức thuế TN ấn
định trên 1 đơn
vị tài nguyên |
Thuế TN phát sinh trong kỳ |
Thuế TN dự kiến
được miễn giảm trong kỳ |
Thuế TN phát sinh phải
nộp trong kỳ |
|
ĐVT |
Sản lượng |
||||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) = (4) x (5) x (6) hoặc (8) = (4) x (7) |
(9) |
(10) = (8)-(9) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi cam đoan số liệu kê khai trên là đúng sự thật và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã kê khai.
............ , ngày..... tháng.......năm....
Đại diện theo pháp luật của cơ sở kinh doanh
Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ)
Ghi chú: Đối với tài nguyên nước thiên nhiên dùng sản xuất thuỷ điện, sản lượng (cột 4) là sản lượng thuỷ điện sản xuất, đơn vị tính (cột 3) là KW/h.
Mẫu
số 02/TNg
CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
TỜ KHAI TỰ QUYẾT TOÁN THUẾ TÀI NGUYÊN
[01] Kỳ tính thuế: năm 200...................................
[02] Mã số thuế
[03] Tên cơ sở kinh doanh: ............................................................................................................................................................................,
[04] Địa chỉ trụ sở: ........................................[05] Quận/huyện:.....................................[06] Tỉnh/ Thành phố:.............................................
[07] Điện thoại:............................................. [08] Fax:................................................. [09] E-Mail:.............................................................
[10] Địa điểm khai thác tài nguyên:................................................................................................................................................................
Đơn vị tiền: Việt Nam đồng
STT |
Tên loại tài nguyên |
Sản lượng tài nguyên
thương phẩm khai thác |
Giá tính thuế đơn vị
tài nguyên |
Thuế suất (%) |
Mức thuế TN ấn
định trên 1 đơn
vị tài nguyên |
Thuế TN phát sinh trong năm |
Xác định thuế TN
được miễn giảm trong năm |
Thuế TN phát sinh phải
nộp trong năm |
|
ĐVT |
Sản lượng |
||||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) = (4) x (5) x (6) hoặc (8) = (4 ) x (7) |
(9) |
(10) = (8)-(9) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi cam đoan số liệu kê khai trên là đúng sự thật và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã kê khai.
....... , ngày..... tháng....... năm....
Đại diện theo pháp luật của cơ sở kinh doanh
Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ)
Ghi chú: Đối với tài nguyên nước thiên nhiên dùng sản xuất thuỷ điện, sản lượng (cột 4) là sản lượng thuỷ điện sản xuất, đơn vị tính (cột 3) là KW/h.
01
|
Văn bản căn cứ |
02
|
Văn bản căn cứ |
03
|
Văn bản căn cứ |
04
|
Văn bản căn cứ |
05
|
Văn bản thay thế |
06
|
Văn bản được hướng dẫn |
07
|
Văn bản dẫn chiếu |
08
|
Thông tư 83/2005/TT-BTC hướng dẫn thí điểm cơ sở sản xuất, kinh doanh tự khai, tự nộp thuế tài nguyên
In lược đồCơ quan ban hành: | Bộ Tài chính |
Số hiệu: | 83/2005/TT-BTC |
Loại văn bản: | Thông tư |
Ngày ban hành: | 22/09/2005 |
Hiệu lực: | 18/11/2005 |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí |
Ngày công báo: | 03/11/2005 |
Số công báo: | 05 - 11/2005 |
Người ký: | Trương Chí Trung |
Ngày hết hiệu lực: | 24/08/2007 |
Tình trạng: | Hết Hiệu lực |
File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!