hieuluat

Thông tư 03/2014/TT-BYT Danh mục dị tật, bệnh hiểm nghèo không mang tính di truyền

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành: Bộ Y tế Số công báo: Theo văn bản
    Số hiệu: 03/2014/TT-BYT Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
    Loại văn bản: Thông tư Người ký: Nguyễn Viết Tiến
    Ngày ban hành: 20/01/2014 Hết hiệu lực: Đang cập nhật
    Áp dụng: 01/03/2014 Tình trạng hiệu lực: Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực: Y tế-Sức khỏe

    Tóm tắt văn bản

    Sinh con thứ ba không vi phạm quy định nếu con có dị tật
    Ngày 20/01/2014, Bộ Y tế đã ra Thông tư số 03/2014/TT-BYT ban hành Danh mục dị tật, bệnh hiểm nghèo không mang tính di truyền để xác định cặp vợ chồng sinh con thứ ba không vi phạm quy định sinh 01 hay 02 con.
    Theo đó, từ ngày 01/03/2014, cặp vợ chồng sinh con thứ ba có 01 hoặc 02 con đẻ bị mắc một trong 158 dị tật, bệnh hiểm nghèo không mang tính di truyền như: Bệnh nhiễm khuẩn và ký sinh vật; khối u được chuẩn đoán xác định ung thư; bệnh máu, cơ quan tạo máu và miễn dịch; viêm giác tự miễn; rối loạn chức năng đa tuyến; rối loạn tâm thần và hành vi; teo cơ do tủy sống và hội chứng liên quan; động kinh; tràn dịch não... sẽ không vi phạm quy định sinh 01 hoặc 02 con theo quy định của pháp luật về dân số.
    Việc kết luận xác định dị tật, bệnh hiểm nghèo không mang tính di truyền thuộc Danh mục nêu trên của 01 hoặc 02 con đẻ của cặp vợ chồng sinh con thứ ba do Chủ tịch Hội đồng Giám định y khoa tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc Chủ tịch Hội đồng Giám định y khoa Trung ương thực hiện và chịu trách nhiệm khi có đơn đề nghị giám định của cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân.
    Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/03/2014.

  • BỘ Y TẾ
    -------
    -

    Số: 03/2014/TT-BYT

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Hà Nội, ngày 20 tháng 01 năm 2014

     

     

    THÔNG TƯ

    Ban hành Danh mục dị tật, bệnh hiểm nghèo không mang tính di truyền để xác định

     cặp vợ chồng sinh con thứ ba không vi phạm quy định sinh một hoặc hai con

     

     

    Căn cứ Nghị định s 63/2012/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;

    Căn cứ Nghị định số 20/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh sửa đổi Điều 10 của Pháp lệnh Dân số;

    Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý khám, chữa bệnh;

    Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư ban hành Danh mục dị tật và bệnh him nghèo không mang tính di truyền (sau đây viết tắt là Danh mục) để xác định cặp vợ chồng sinh con thứ ba không vi phạm quy định sinh một hoặc hai con,

    Điều 1. Ban hành Danh mục

    Ban hành kèm theo Thông tư này Danh mục dị tật, bệnh hiểm nghèo không mang tính di truyền để xác định cặp vợ chồng sinh con thứ ba không vi phạm quy định sinh một hoặc hai con theo quy định tại Khoản 5 Điều 2 Nghị định số 20/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh sửa đổi Điều 10 của Pháp lệnh Dân số.

    Điều 2. Nguyên tắc thực hiện Danh mục

    1. Cặp vợ chồng sinh con thứ ba đã có một hoặc hai con đẻ bị mắc một trong các dị tật, bệnh hiểm nghèo thuộc Danh mục ban hành kèm theo Thông tư này phải được Hội đồng Giám định y khoa tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc Hội đồng Giám định y khoa Trung ương xác định.

    2. Chủ tịch Hội đồng Giám định y khoa tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc Chủ tịch Hội đồng Giám định y khoa Trung ương chịu trách nhiệm về kết luận xác định dị tật, bệnh hiểm nghèo không mang tính di truyền trong Danh mục của một hoặc hai con đẻ của cặp vợ chồng sinh con thứ ba khi có đơn đề nghị giám định của cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân.

    3. Căn cứ các quy định của pháp luật về giám định y khoa, Hội đồng giám định y khoa Trung ương hướng dẫn thống nhất việc áp dụng các quy định pháp luật về quy trình, hồ sơ giám định theo quy định của Thông tư này.

    Điều 3. Hiệu lực thi hành

    Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 3 năm 2014.

    Điều 4. Trách nhiệm thi hành

    Các ông, bà: Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Quản lý khám, chữa bệnh, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng, Cục trưởng, Tổng cục trưởng thuộc Bộ Y tế, Chủ tịch Hội đồng Giám định y khoa Trung ương, Chủ tịch Hội đồng Giám định Y khoa tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Giám đốc bệnh viện, Viện có giường bệnh trực thuộc Bộ Y tế, Giám đốc Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Thủ trưởng y tế ngành chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này.

    Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Y tế (Cục Quản lý Khám, chữa bệnh) để được xem xét, giải quyết./.

     

     Nơi nhận:
    - Như Điều 4;
    - Văn phòng Chính phủ (Công báo, Cổng thông tin điện tử CP);
    - Tổng cục Dân số&KHHGĐ (để phối hợp thực hiện);
    - Bộ Tư pháp (Cục KTVBQPPL);
    - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
    - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
    - Bộ trưởng (để b/c);
    - Cổng thông tin điện tử Bộ Y tế;
    - Lưu: VT, PC, KCB.

    KT. BỘ TRƯỞNG
    THỨ TRƯỞNG




    Nguyễn Viết Tiến

     DANH MỤC

    DỊ TẬT, BỆNH HIỂM NGHÈO KHÔNG MANG TÍNH DI TRUYỀN ĐXÁC ĐỊNH CẶP VỢ CHỒNG

    SINH CON THỨ BA KHÔNG VI PHẠM QUY ĐỊNH SINH MỘT HOẶC HAI CON
    (Ban hành kèm theo Thông tư
    số 03/2014/TT-BYT ngày 20 tháng 01 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

     

    STT

    Mã ICD*

    Tên dị tật, bnh

     

     

    Chương 1: Bệnh nhiễm khuẩn và ký sinh vật

    1

    A52.3

    Giang mai (Di chứng)

    2

    A81.1

    Viêm toàn não xơ hóa bán cấp

    3

    A81.2

    Bệnh lý não trắng đa ổ tiến triển

    4

    B90.0

    Di chứng do lao hệ thần kinh trung ương

    5

    B90.2

    Di chứng do lao xương và khớp

    6

    B91

    Di chứng do bại liệt

    7

    B92

    Di chứng do phong

    8

    B94.1

    Di chứng viêm não

     

     

    Chương 2: Khối u

    9

     

    Tất cả các chẩn đoán xác định Ung thư

     

     

    Chương 3: Bệnh máu, cơ quan tạo máu và miễn dịch

    10

    D59.3

    Hội chng tan máu do urê máu cao

    11

    D59.5

    Đái huyết sắc tố kịch phát ban đêm (Hội chứng Marchifava-Micheli)

    12

    D60

    Bất sản đơn thuần dòng hồng cầu mắc phải (giảm nguyên hồng cầu)

    13

    D60.0

    Bất sản đơn thuần dòng hồng cầu mắc phải mạn tính

    14

    D60.8

    Bất sản đơn thuần dòng hồng cầu mắc phải khác

    15

    D61-D61.9

    Các thiếu máu bất sản khác

    16

    D64.1-D64.4

    Thiếu máu nguyên bào sắt thứ phát do bệnh lý

    17

    D68-D68.9

    Các bất thường đông máu khác

    18

    D70

    Chứng không có bạch cầu hạt

    19

    D74

    Chứng Methemoglobin máu

    20

    D74.8

    Các chứng Methaemoglobin máu khác

    21

    D74.9

    Methaemoglobin máu không đc hiệu

    22

    D75.2

    Tăng tiểu cầu tiên phát

    23

    D75.8

    Các bệnh đặc hiệu khác của máu và cơ quan tạo máu

    24

    D75.9

    Bệnh của máu và cơ quan tạo máu không đặc hiệu

    25

    D76.0

    Bệnh tổ chức bào tế bào langerhans, chưa được phân loại ở phần khác

    26

    D76.1

    Bệnh lympho-tổ chức bào thực bào máu

    27

    D76.3

    Các hội chứng tổ chức bào khác

    28

    D80-D80.6

    Thiếu hụt miễn dịch do thiếu hụt chủ yếu là kháng thể

    29

    D81-D81.9

    Suy giảm miễn dịch kết hợp

    30

    D82.0

    Hội chứng Wiskott-Aldrich

    31

    D82.1

    Hội chứng Di George's

    32

    D82.2

    Suy giảm miễn dịch kèm chứng ngắn chi

    33

    D83

    Suy giảm miễn dịch biến thiên phổ biến

    34

    D83.0

    Suy giảm miễn dịch biến thiên phổ biến do bất thường về số lượng và chức năng lympho B

    35

    D83.1

    Suy giảm miễn dịch biến thiên chủ yếu do rối loạn điều hòa miễn dịch của lympho T

    36

    D83.2

    Suy giảm miễn dịch biến thiên phổ biến với tự kháng thể chống lympho B hoặc T

    37

    D84

    Các suy giảm miễn dịch khác

    38

    D84.0

    Khuyết thiếu kháng nguyên chức năng 1 của lymphocyte (LFA-1)

    39

    D84.1

    Các khuyết thiếu của hệ thống bổ thể

    40

    D86-D86.9

    Bệnh sarcoid

    41

    D89

    Rối loạn liên quan đến cơ chế miễn dịch, chưa phân loại nơi khác

    42

    D89.0

    Tăng gammaglobulin máu đa dòng

     

     

    Chương 4: Bệnh nội tiết - dinh dưỡng - chuyển hóa

    43

    E00-E00.2

    Hội chứng thiếu iod bẩm sinh

    44

    E00.9

    Hội chứng thiếu iod bẩm sinh

    45

    E03

    Suy giáp khác

    46

    E05

    Nhiễm độc giáp (cường giáp)

    47

    E06.3

    Viêm giáp tự miễn

    48

    E07.0

    Tăng tiết calcitonin

    49

    E20

    Suy cận giáp

    50

    E21

    Cường cận giáp và các rối loạn khác của tuyến cận giáp

    51

    E22

    Cường tuyến yên

    52

    E23-E23.2

    Suy tuyến yên và rối loạn khác của tuyến yên

    53

    E24-E24.8

    Hội chứng Cushing

    54

    E25

    Rối loạn thượng thận sinh dục

    55

    E25.8

    Các rối loạn khác của thượng thận-sinh dục

    56

    E26-E26.1

    Tăng aldosterone

    57

    E27.0-E27.2

    Tăng hoạt vỏ thượng thận khác

    58

    E27.5

    Tăng năng tủy thượng thận

    59

    E27.8; E27.9

    Các rối loạn xác định khác của tuyến thượng thận

    60

    E28.2

    Hội chứng buồng trứng đa nang

    61

    E28.3

    Suy buồng trứng nguyên phát

    62

    E31

    Rối loạn chức năng đa tuyến

    63

    E34.0

    Hội chứng dạng carcinom

     

     

    Chương 5: Rối loạn tâm thần và hành vi

    64

    F02.8

    Sa sút tâm thần trong các bệnh xác định đã được phân loại ở phần khác

    65

    F06

    Rối loạn tâm thần khác do tổn thương và rối loạn chức năng não và do bệnh cơ thể

    66

    F20

    Tâm thần phân liệt

    67

    F31

    Rối loạn cảm xúc lưỡng cực

    68

    F33

    Rối loạn trầm cảm tái diễn

    70

    F72

    Chậm phát triển tâm thần nặng

    71

    F73

    Chậm phát triển tâm thần nghiêm trọng

    72

    F80.3

    Mất ngôn ngữ mắc phải do động kinh

    73

    F84.0

    Tính tự kỷ ở trẻ em

    74

    F84.2

    Hội chứng Rett

     

     

    Chương 6: Bệnh của hệ Thần kinh

    75

    G06-G06.2

    Áp xe và u hạt trong sọ và trong tủy sống

    76

    G07

    Áp xe và u hạt trong sọ và trong tủy sống trong bệnh phân loại nơi khác

    77

    G09

    Di chứng của bệnh viêm hệ thần kinh trung ương

    78

    G12-G12.9

    Teo cơ do tủy sống và hội chứng liên quan

    79

    G13-G13.8

    Bệnh teo hệ thống ảnh hưởng chủ yếu tới hệ thần kinh trung ương trong bệnh phân loại nơi khác

    80

    G23-G23.9

    Bệnh thoái hóa khác của hạch đáy não

    81

    G25-G25.9

    Hội chứng ngoại tháp và rối loạn vận động khác

    82

    G26

    Hội chứng ngoại tháp và rối loạn vận động

    83

    G31

    Bệnh thoái hóa khác của hệ thần kinh

    84

    G31.0

    Teo não khu trú

    85

    G31.9

    Bệnh thoái hóa hệ thần kinh, không xác định

    86

    G32

    Bệnh thoái hóa khác của hệ thần kinh, trong bệnh phân loại nơi khác

    87

    G35

    Xơ cứng rải rác

    88

    G40-G40.9

    Động kinh

    89

    G53.3

    Liệt nhiều dây thần kinh sọ trong bệnh u (C00-D48)

    90

    G91-G91.8

    Tràn dịch não

    91

    G93.0-G93.6

    Nang não

    92

    G94.0-G94.2

    Tràn dịch não trong bệnh nhiễm khuẩn và ký sinh vật phân loại nơi khác (A00-B99)

    93

    G95.0-G95.2

    Bệnh rỗng tủy sống và rỗng hành não

     

     

    Chương 7: Bệnh Mắt và phần phụ

    94

    H35.1

    Bệnh lý võng mạc trẻ đẻ non trên 2 mắt

    95

    H47.6

    Bệnh vỏ não thị giác

    96

    H54

    Mù lòa và khiếm thị

    97

    H54.0

    Mù cả hai mắt

    98

    H54.1

    Mù lòa 1 mắt và khiếm thị mắt kia

    99

    H54.2

    Khiếm thị 2 mắt

    100

    H17

    Sẹo và đục giác mạc 2 mắt

     

     

    Chương 8: Bệnh tai và xương chũm

    101

    H91.3

    Câm điếc, không phân loại nơi khác

     

     

    Chương 9: Bệnh hệ tuần hoàn

    102

    I50-I51.3

    Suy tim

    103

    I60-60.9

    Xuất huyết dưới màng nhện

    104

    I61-I61.9

    Xuất huyết trong não

    105

    I63-I63.9

    Nhồi máu não

    106

    I68.1

    Viêm động mạch não trong bệnh nhiễm trùng và ký sinh trùng phân loại nơi khác

    107

    I69.0-I69.4

    Di chứng xuất huyết dưới màng nhện

     

     

    Chương 10: Bệnh hệ hô hấp

    108

    J95.3

    Suy chức năng phổi mạn sau phẫu thuật

    109

    J99.1

    Bệnh hô hấp trong bệnh mô liên kết lan tỏa khác

     

     

    Chương 11: Bệnh hệ Tiêu hóa

    110

    K50

    Bệnh Crohn (viêm ruột từng vùng)

     

     

    Chương 12: Bệnh của da và mô dưới da

    111

    L40

    Vảy nến

     

     

    Chương 13: Bệnh của hệ cơ, xương, khớp và mô liên kết

    112

    M08.1

    Viêm cột sống dính khp thiếu niên

    113

    M32

    Lupút ban đỏ hệ thống

    114

    M33-M33.4

    Viêm đa cơ và da

    115

    M34-M34.9

    Xơ cứng toàn thể

    116

    M43-M43.9

    Các dị tật khác của cột sống

    117

    M54.1

    Bệnh rễ thần kinh tủy sống

    118

    M85.2

    Quá sản xương sọ

     

     

    Chương 14: Bệnh của hệ tiết niệu - sinh dục

    119

    N18.0

    Bệnh thận giai đoạn cuối

    120

    N27.1

    Thận teo nhỏ, hai bên

     

     

    Chương 16: Một số bệnh xuất phát trong thi kỳ chu sinh

    121

    P10-P10.9

    Rách, vỡ và chảy máu nội sọ do chấn thương cuộc đẻ

    122

    P11-P11.5

    Chấn thương khác của cuộc đẻ đến hệ thống thần kinh trung ương

    123

    P21.0

    Ngạt nặng lúc đẻ có di chứng

    124

    P52-P52.9

    Chảy máu nội sọ không do chấn thương của thai và trẻ sơ sinh

    125

    P57-P57.9

    Vàng da nhân xám có di chứng

     

     

    Chương 17: Dị tật, dị dạng bẩm sinh và bất thưng của nhiễm sắc thể

    126

    Q00-Q00.2

    Dị tật không não và các dị tật tương tự

    127

    Q01

    Thoát vị não

    128

    Q02

    Tật đầu nhỏ

    129

    Q03-Q03.9

    Não úng thủy bẩm sinh

    130

    Q04-Q04.9

    Dị tật bẩm sinh khác của não

    131

    Q05-Q05.9

    Nứt đốt sống

    132

    Q06-Q06.9

    Dị tật bẩm sinh thừng cột sống khác

    133

    Q07-Q07.9

    Dị tật bẩm sinh khác của hệ thần kinh

    134

    Q11-Q11.1

    Dị tật không có mắt, mắt bé, mắt to

    135

    Q12-Q12.2

    Các dị tật bẩm sinh của thủy tinh thể

    136

    Q13.0-Q13.3

    Tật khuyết mống mắt

    137

    Q14.1

    Dị tật bẩm sinh võng mạc

    138

    Q14.2

    Dị tật bẩm sinh đĩa thị giác

    139

    Q16.0

    Dị tật thiếu tai bẩm sinh

    140

    Q21.3

    Tứ chứng Fallot

    141

    Q22

    Các dị tật bẩm sinh của van ba lá và động mạch phổi

    142

    Q22.0

    Teo van động mạch phổi

    143

    Q33.6

    Thiếu sản và loạn sản phổi

    144

    Q44.2

    Teo đường mật

    145

    Q45.0

    Không phát triển, bất sản và giảm sản tụy

    146

    Q50.0

    Không có buồng trứng bẩm sinh

    147

    Q56-Q56.4

    Không xác định giới tính và hội chứng giả lưỡng giới

     

     

    Chương 19: Vết thương ngộ độc và di chứng của nguyên nhân bên ngoài

    148

    S01

    Vết thương sọ não hở (có di chứng lâu dài ảnh hưởng đến khả năng lao động, sinh hoạt)

    149

    S06

    Tổn thương nội sọ

    150

    S06.2

    Tổn thương não lan tỏa

    151

    S06.5

    Chảy máu dưới màng cứng

    152

    S06.6

    Chảy máu dưới màng nhện chấn thương

    153

    S06.7

    Tổn thương nội sọ có hôn mê kéo dài

    154

    S06.8

    Tổn thương nội sọ khác

    155

    S06.9

    Tổn thương nội sọ không đặc hiệu

    156

    S13.0

    Vỡ sang chấn của đĩa liên đốt cổ

    157

    S13.3

    Sai khớp phức tạp của cổ

    158

    S14

    Tổn thương dây thần kinh và tủy sống (đoạn) cổ

    (*) Theo Bảng phân loại bệnh tật Quốc tế ICD 10

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Nghị định 63/2012/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế
    Ban hành: 31/08/2012 Hiệu lực: 20/10/2012 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    02
    Nghị định 20/2010/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh sửa đổi Điều 10 của Pháp lệnh Dân số
    Ban hành: 08/03/2010 Hiệu lực: 29/04/2010 Tình trạng: Đã sửa đổi
    Văn bản được hướng dẫn
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Văn bản đang xem

    Thông tư 03/2014/TT-BYT Danh mục dị tật, bệnh hiểm nghèo không mang tính di truyền

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành: Bộ Y tế
    Số hiệu: 03/2014/TT-BYT
    Loại văn bản: Thông tư
    Ngày ban hành: 20/01/2014
    Hiệu lực: 01/03/2014
    Lĩnh vực: Y tế-Sức khỏe
    Ngày công báo: Đang cập nhật
    Số công báo: Theo văn bản
    Người ký: Nguyễn Viết Tiến
    Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật
    Tình trạng: Còn Hiệu lực
  • File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X