BỘ Y TẾ ------- Số: 28/2014/TT-BYT | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Hà Nội, ngày 14 tháng 08 năm 2014 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH NỘI DUNG HỆ THỐNG CHỈ TIÊU THỐNG KÊ NGÀNH Y TẾ
Căn cứ Luật Thống kê ngày 17 tháng 6 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 40/2004/NĐ-CP ngày 13 tháng 02 năm 2004 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thống kê;
Căn cứ Nghị định số 03/2010/NĐ-CP ngày 13/01/2010 của Chính phủ quy định nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức thống kê Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 63/2012/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Chính phủ, quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Quyết định số 43/2010/QĐ-TTg ngày 02 tháng 6 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính;
Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư quy định nội dung hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành y tế.
Điều 1: Nội dung hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Y tế
Ban hành kèm theo Thông tư này nội dung hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Y tế theo Danh mục hệ thống chỉ số thống kê cơ bản ngành Y tế quy định tại Thông tư 06/2014/TT-BYT ngày 14 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
Điều 2: Tổ chức thực hiện
1. Giao Vụ Kế hoạch - Tài chính chủ trì, phối hợp với các Vụ, Cục, Tổng cục thuộc Bộ Y tế xây dựng chế độ báo cáo thống kê tổng hợp ngành y tế phục vụ thu thập các chỉ tiêu thống kê trong danh mục chỉ tiêu thống kê cơ bản ngành y tế thống nhất trong phạm vi toàn quốc.
2. Cục trưởng, Vụ trưởng, Tổng cục trưởng các Vụ, Cục, Tổng cục thuộc Bộ Y tế căn cứ vào danh mục hệ thống chỉ tiêu thống kê cơ bản có trách nhiệm thu thập, tổng hợp những chỉ tiêu được phân công trong danh mục hệ thống chỉ tiêu thống kê cơ bản ngành y tế gửi cho Vụ Kế hoạch - Tài chính để tổng hợp và công bố.
3. Sở Y tế là cơ quan đầu mối tại địa phương chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp thông tin thống kê trên địa bàn phục vụ tính toán các chỉ tiêu thống kê cơ bản ngành Y tế.
Điều 3: Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2014.
Trong quá trình thực hiện Thông tư này, nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Y tế (Vụ Kế hoạch - Tài chính) để được nghiên cứu, giải quyết./.
Nơi nhận: - Văn phòng Chính phủ (Vụ Khoa giáo văn xã, Công báo, Cổng TTĐT Chính phủ); - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; - Cục Kiểm tra VBQPPL-Bộ Tư pháp; - Các vụ, Cục, Văn phòng Bộ, Thanh tra Bộ, Tổng cục Dân Số-Kế hoạch hóa gia đình; - Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Các đơn vị trực thuộc Bộ Y tế; - Y tế các Bộ, ngành; - Cổng TTĐT Bộ Y tế; - Lưu: VT, KHTC, PC. | KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Phạm Lê Tuấn |
NỘI DUNG
HỆ THỐNG CHỈ TIÊU THỐNG KÊ NGÀNH Y TẾ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2014/TT-BYT ngày 14/8/2014)
------------------------------
MỤC LỤC
DANH MỤC VIẾT TẮT
Chỉ tiêu 1: Tổng chi cho y tế so với tổng sản phẩm trong nước (GDP)
Chỉ tiêu 2: Tỷ lệ chi tiêu công cho y tế trong tổng chi y tế
Chỉ tiêu 3: Tỷ lệ chi trực tiếp từ tiền túi của hộ gia đình cho chăm sóc y tế trong tổng chi tiêu y tế
Chỉ tiêu 4: Tỷ lệ chi cho y tế trong tổng chi ngân sách nhà nước
Chỉ tiêu 5: Tổng chi y tế bình quân đầu người hàng năm
Chỉ tiêu 6: Số nhân lực y tế trên 10.000 dân
Chỉ tiêu 7: Số sinh viên tốt nghiệp hàng năm từ các trường đại học, cao đẳng thuộc khối ngành khoa học sức khỏe trên 100.000 dân
Chỉ tiêu 8: Số cơ sở y tế trên 10.000 dân
Chỉ tiêu 9: Số giường bệnh trên 10.000 dân
Chỉ tiêu 10: Số cơ sở bán lẻ thuốc trên 10.000 dân
Chỉ tiêu 11: Tỷ lệ trạm y tế xã/ phường có bác sỹ
Chỉ tiêu 12: Tỷ lệ trạm y tế xã/phường có hộ sinh hoặc y sỹ sản nhi
Chỉ tiêu 13: Tỷ lệ thôn bản có nhân viên y tế thôn bản hoạt động
Chỉ tiêu 14: Tỷ lệ thôn bản có cô đỡ thôn bản được đào tạo tối thiểu 6 tháng
Chỉ tiêu 15: Tỷ lệ xã/phường đạt Tiêu chí quốc gia về y tế
Chỉ tiêu 16: Chỉ tiêu đánh giá hệ thống thông tin y tế theo 26 tiêu chí được WHO khuyến nghị
Chỉ tiêu 17: Chỉ tiêu đánh giá và điều hành chính sách (Policy index) theo 10 quy trình được WHO khuyến nghị
Chỉ tiêu 18: Số lượt khám bệnh trên 10.000 dân
Chỉ tiêu 19: Số lượt người bệnh điều trị nội trú trên 10.000 dân
Chỉ tiêu 20: Số ngày điều trị trung bình của 1 đợt điều trị nội trú
Chỉ tiêu 21: Công suất sử dụng giường bệnh
Chỉ tiêu 22: Tỷ lệ người dân có thẻ bảo hiểm y tế
Chỉ tiêu 23: Tỷ lệ mẫu thuốc kém chất lượng trong các mẫu thuốc được hậu kiểm hàng năm
Chỉ tiêu 24: Tỷ lệ người bệnh hài lòng với dịch vụ khám chữa bệnh
Chỉ tiêu 25: Tỷ lệ nhiễm khuẩn vết mổ trong bệnh viện
Chỉ tiêu 26: Tỷ lệ phụ nữ đẻ được khám thai
Chỉ tiêu 27: Tỷ lệ phụ nữ có thai được tiêm phòng đủ mũi vắc xin uốn ván
Chỉ tiêu 28: Tỷ lệ trẻ em dưới 1 tuổi được tiêm chủng đầy đủ
Chỉ tiêu 29: Tỷ lệ phụ nữ đẻ được cán bộ y tế đỡ
Chỉ tiêu 30: Tỷ lệ bà mẹ và trẻ sơ sinh được chăm sóc sau sinh
Chỉ tiêu 31: Tỷ lệ trẻ 0-59 tháng tuổi nghi ngờ viêm phổi được điều trị bằng kháng sinh
Chỉ tiêu 32: Tỷ lệ bệnh nhân được khám chữa bệnh bằng y học cổ truyền hoặc kết hợp y học cổ truyền và hiện đại
Chỉ tiêu 33: Tỷ lệ phụ nữ 30-54 tuổi được sàng lọc ung thư cổ tử cung
Chỉ tiêu 34: Tỷ lệ phụ nữ trên 40 tuổi được sàng lọc ung thư vú
Chỉ tiêu 35: Tỷ lệ phụ nữ mang thai nhiễm HIV được điều trị đặc hiệu nhằm giảm nguy cơ lây truyền HIV từ mẹ sang con
Chỉ tiêu 36: Số lượt nạn nhân bạo lực gia đình đến khám tại cơ sở y tế
Chỉ tiêu 37: Tỷ suất 10 bệnh/nhóm bệnh mắc cao nhất điều trị nội trú tại bệnh viện
Chỉ tiêu 38: Tỷ lệ tử vong theo 10 nguyên nhân cao nhất của các bệnh nhân nội trú tại bệnh viện
Chỉ tiêu 39: Tỷ lệ điều trị khỏi lao phổi AFB (+) mới (DOTs)
Chỉ tiêu 40: Tỷ lệ mắc bệnh truyền nhiễm gây dịch được báo cáo trong năm trên 100.000 dân
Chỉ tiêu 41: Tỷ lệ tử vong bệnh truyền nhiễm gây dịch được báo cáo trong năm trên 100.000 dân
Chỉ tiêu 42: Tỷ lệ người hút thuốc lá
Chỉ tiêu 43: Tỷ lệ trẻ sơ sinh nhẹ cân (<2.500>2.500>
Chỉ tiêu 44: Tỷ số giới tính khi sinh
Chỉ tiêu 45: Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng
Chỉ tiêu 46: Tỷ lệ thừa cân/ béo phì ở những người trên 15 tuổi
Chỉ tiêu 47: Tỷ lệ số hộ gia đình có mức năng lượng khẩu phần trung bình đầu người ngày dưới mức tối thiểu 1.800Kcal
Chỉ tiêu 48: Tỷ lệ phụ nữ trong nhóm tuổi từ 15-49 đang áp dụng biện pháp tránh thai
Chỉ tiêu 49: Tỷ lệ phụ nữ trong nhóm tuổi 15-49 tuổi có nhu cầu Kế hoạch hóa gia đình chưa được đáp ứng
Chỉ tiêu 50: Tỷ lệ hộ gia đình có nhà tiêu hợp vệ sinh
Chỉ tiêu 51: Tỷ lệ hộ gia đình sử dụng nước hợp vệ sinh
Chỉ tiêu 52: Tỷ lệ các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh xử lý chất thải y tế theo quy định
Chỉ tiêu 53: Tỷ lệ % trong nhóm 15-49 tuổi có kiến thức đúng về phòng lây nhiễm HIV
Chỉ tiêu 54: Kỳ vọng sống khi sinh (năm)
Chỉ tiêu 55: Tỷ suất sinh thô trên 1.000 dân
Chỉ tiêu 56: Tổng tỷ suất sinh
Chỉ tiêu 57: Tỷ suất sinh tuổi vị thành niên (15-19 tuổi)
Chỉ tiêu 58: Tỷ số tử vong mẹ trên 100.000 trẻ đẻ sống
Chỉ tiêu 59: Tỷ suất tử vong sơ sinh trên 1.000 trẻ đẻ sống
Chỉ tiêu 60: Tỷ suất tử vong trẻ em dưới 1 tuổi trên 1.000 trẻ đẻ sống
Chỉ tiêu 61: Tỷ suất tử vong trẻ dưới 5 tuổi trên 1.000 trẻ đẻ sống
Chỉ tiêu 62: 10 nguyên nhân gây tử vong hàng đầu tại cộng đồng theo phân loại ICD10
Chỉ tiêu 63: Tỷ lệ trẻ em <15 tuổi="" mắc="" các="" bệnh="" có="" vắc="" xin="" tiêm="">15>
Chỉ tiêu 64: Số trẻ em <15 tuổi="" tử="" vong="" do="" các="" bệnh="" có="" vắc="" xin="" tiêm="">15>
Chỉ tiêu 65: Số trường hợp mới mắc sốt xuất huyết trong năm trên 100.000 dân
Chỉ tiêu 66: Số ca nhiễm HIV mới phát hiện trong năm trên 100.000 dân
Chỉ tiêu 67: Tỷ lệ hiện nhiễm HIV trong nhóm tuổi 15-49
Chỉ tiêu 68: Số ca tử vong do HIV/ AIDS được báo cáo hàng năm trên 100.000 dân
Chỉ tiêu 69: Số bệnh nhân phong mới phát hiện hàng năm trên 100.000 dân
Chỉ tiêu 70: Số bệnh nhân mắc bệnh phong trên 100.000 dân
Chỉ tiêu 71: Số bệnh nhân sốt rét mới phát hiện hàng năm trên 1.000 dân
Chỉ tiêu 72: Số bệnh nhân tử vong do sốt rét hàng năm trên 100.000 dân
Chỉ tiêu 73: Số bệnh nhân lao các thể được phát hiện trong năm trên 100.000 dân
Chỉ tiêu 74: Số bệnh nhân lao phổi AFB(+) mới được phát hiện trên 100.000 dân
Chỉ tiêu 75: Số hiện mắc lao phổi AFB(+) trên 100.000 dân
Chỉ tiêu 76: Tỷ suất tử vong do lao (trừ những người có HIV+) trên 100.000 dân
Chỉ tiêu 77: Số vụ ngộ độc thực phẩm có từ 30 người mắc trở lên được báo cáo trong năm...
Chỉ tiêu 78: Số người bị ngộ độc thực phẩm cấp tính trong năm trên 100.000 dân
Chỉ tiêu 79: Số người tử vong do ngộ độc thực phẩm cấp tính trong năm trên 100.000 dân
Chỉ tiêu 80: Tỷ suất mắc tai nạn thương tích trên 100.000 dân
Chỉ tiêu 81: Tỷ suất tử vong do tai nạn thương tích trên 100.000 dân
Chỉ tiêu 82: Tỷ suất mắc tâm thần phân liệt trên 100.000 dân
Chỉ tiêu 83: Tỷ suất mắc động kinh trên 100.000 dân
Chỉ tiêu 84: Tỷ suất mắc rối loạn trầm cảm trên 100.000 dân
Chỉ tiêu 85: Tỷ suất mới mắc ung thư trên 100.000 dân
Chỉ tiêu 86: Tỷ lệ hiện mắc tăng huyết áp trong nhóm tuổi >=25
Chỉ tiêu 87: Tỷ suất hiện mắc đái tháo đường trong 100.000 dân
Chỉ tiêu 88: Tỷ suất mắc bệnh nghề nghiệp trong 10.000 dân