Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: | 22 - 4/2006 |
Số hiệu: | 29/2006/TT-BTC | Ngày đăng công báo: | 20/04/2006 |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Huỳnh Thị Nhân |
Ngày ban hành: | 04/04/2006 | Hết hiệu lực: | 10/01/2021 |
Áp dụng: | 05/05/2006 | Tình trạng hiệu lực: | Hết Hiệu lực |
Lĩnh vực: | Đất đai-Nhà ở, Thuế-Phí-Lệ phí |
THÔNG TƯ
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 29/2006/TT-BTC NGÀY 04
THÁNG 4 NĂM 2006 HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
NGHỊ ĐỊNH SỐ 13/2006/NĐ-CP
NGÀY 24/01/2006 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ XÁC ĐỊNH GIÁ
TRỊ QUYỀN
SỬ DỤNG ĐẤT ĐỂ TÍNH VÀO GIÁ TRỊ TÀI
SẢN CỦA CÁC TỔ CHỨC ĐƯỢC NHÀ
NƯỚC GIAO ĐẤT KHÔNG THU TIỀN SỬ DỤNG
ĐẤT
Căn cứ Luật Đất
đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định
số 14/1998/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 1998 của Chính
phủ về quản lý tài sản nhà nước;
Căn cứ Nghị định
số 77/2003/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2003 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định
số 13/2006/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2006 của Chính
phủ về xác định giá trị quyền sử
dụng đất để tính vào giá trị tài sản
của các tổ chức được Nhà nước giao
đất không thu tiền sử dụng đất;
Bộ Tài chính hướng dẫn
việc xác định giá trị quyền sử dụng
đất để tính vào giá trị tài sản của các
tổ chức được Nhà nước giao
đất không thu tiền sử dụng đất như
sau:
I- NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
1- Đối
tượng và phạm vi áp dụng quy định tại
Điều 1 Nghị định số 13/2006/NĐ-CP ngày
24/01/2006 của Chính phủ về xác định giá trị
quyền sử dụng đất để tính vào giá
trị tài sản của các tổ chức được
Nhà nước giao đất không thu tiền sử
dụng đất, một số trường hợp
được hướng dẫn như sau:
1.1- Về
phạm vi áp dụng: Thông tư này hướng dẫn
một số nội dung về xác định giá trị
quyền sử dụng đất để tính vào giá
trị tài sản của tổ chức theo quy định
tại Điều 1 Nghị định số
13/2006/NĐ-CP ngày 24/01/2006 của Chính phủ về xác
định giá trị quyền sử dụng đất để
tính vào giá trị tài sản của các tổ chức
được Nhà nước giao đất không thu
tiền sử dụng đất (sau đây gọi chung là
Nghị định số
13/2006/NĐ-CP).
1.2- Về
đối tượng quy định tại khoản 6
Điều 1 Nghị định số 13/2006/NĐ-CP:
đất được Nhà nước giao cho tổ
chức sử dụng có thu tiền sử dụng
đất, nhưng được miễn tiền sử
dụng đất theo Điều 12 Nghị định
số 198/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về
thu tiền sử dụng đất và hướng dẫn
tại Thông tư số 117/2004/TT-BTC ngày 07/12/2004 của
Bộ Tài chính phải xác định giá trị quyền sử
dụng đất gồm đất giao cho tổ chức
để thực hiện:
a) Dự án
đầu tư thuộc ngành, nghề, lĩnh vực
ưu đãi đầu tư và được thực
hiện tại địa bàn ưu đãi đầu tư
theo quy định của Chính phủ;
b) Dự án
đầu tư tại các địa bàn có điều
kiện kinh tế xã hội khó khăn, địa bàn có
điều kiện kinh tế đặc biệt khó
khăn theo quy định của Chính phủ;
c) Dự án xây
dựng ký túc xá sinh viên bằng tiền từ Ngân sách nhà
nước;
d) Dự án xây
dựng nhà chung cư cao tầng cho công nhân của khu công
nghiệp;
e) Dự án xây
dựng công trình công cộng có mục đích kinh doanh (xã
hội hoá) thuộc lĩnh vực giáo dục, y tế,
văn hoá, thể dục, thể thao.
2- Căn cứ
xác định giá trị quyền sử dụng
đất quy định tại Điều 2 Nghị
định số 13/2006/NĐ-CP được
hướng dẫn như sau:
2.1- Khoản 1
quy định về diện tích đất thuộc đối
tượng phải xác định giá trị quyền
sử dụng đất là diện tích đất đang
sử dụng, đất được giao theo quyết
định của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền, đất được nhận chuyển
nhượng quyền sử dụng đất;
hướng dẫn một số nội dung cụ thể
như sau:
a) Trong
trường hợp đã thực hiện kiểm kê là
diện tích theo thực tế kiểm kê và đã báo cáo
xử lý kết quả kiểm kê đất đai theo
Chỉ thị số 28/2004/CT-TTg ngày
b) Trường
hợp đã được cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất thì diện tích
ghi trên giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất là diện tích thuộc đối tượng
phải xác định giá trị quyền sử dụng
đất.
2.2- Khoản 2
quy định về giá đất xác định giá
trị quyền sử dụng đất là giá của
loại đất được giao; giá của loại
đất được giao để xác định giá
trị quyền sử dụng đất là giá đất
do UBND cấp tỉnh ban hành theo quy định của Chính
phủ tại thời điểm xác định giá
trị quyền sử dụng đất.
II- NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
1- Giá
đất để xác định giá trị quyền
sử dụng đất quy định tại
Điều 4 Nghị định số 13/2006/NĐ-CP là giá
của loại đất đang sử dụng; loại
đất đang sử dụng được xác
định theo quy định tại Điều 13
Luật Đất đai năm 2003.
2- Việc
điều chỉnh giá trị quyền sử dụng
đất quy định tại Điều 6 Nghị
định số 13/2006/NĐ-CP; khoản 1 và khoản 2
Điều này được hướng dẫn như
sau:
2.1- Điểm
a khoản 1 hướng dẫn như sau: các tổ
chức phải thực hiện điều chỉnh giá
trị quyền sử dụng đất trong giá trị
tài sản khi diện tích đất sử dụng có thay
đổi so với diện tích đất đã
được xác định giá trị quyền sử
dụng đất do thực hiện kiểm kê đất
đai theo quy định của Luật Đất đai;
mọi trường hợp chênh lệch diện tích
giữa sổ sách với kiểm kê thực tế phải
có báo cáo giải trình làm rõ nguyên nhân với cơ quan chủ
quản cấp trên và cơ quan tài chính nhà nước cùng
cấp.
2.2- Khoản 2
hướng dẫn như sau: các tổ chức phải
điều chỉnh giá trị quyền sử dụng
đất trong giá trị tài sản khi cơ quan nhà
nước có thẩm quyền cho phép thay đổi
mục đích sử dụng đất, giá đất
để xác định giá trị quyền sử dụng
đất trong trường hợp này là giá đất theo
mục đích sử dụng mới.
Trường
hợp tổ chức sử dụng đất phải
điều chỉnh giá trị quyền sử dụng
đất theo quy định tại Điều 6 Nghị
định số 13/2006/NĐ-CP thì tổ chức báo cáo
Sở Tài chính tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương sở tại; Sở Tài chính chủ trì phối
hợp với các ngành liên quan thực hiện điều
chỉnh giá trị quyền sử dụng đất và
gửi kết quả điều chỉnh theo quy
định tại khoản 2, Điều 9 Nghị
định số 13/2006/NĐ-CP.
3- Việc
hạch toán giá trị quyền sử dụng đất
vào giá trị tài sản quy định tại Điều 7
Nghị định số 13/2006/NĐ-CP; khoản 3 Điều
này được hướng dẫn như sau:
Giá trị
quyền sử dụng đất xác định theo
Nghị định số 13/2006/NĐ-CP của Chính
phủ được hạch toán vào giá trị tài sản
cố định và theo dõi thành một mục riêng trong
sổ sách kế toán của tổ chức cả về
diện tích đất và giá trị quyền sử dụng
đất theo quy định của pháp luật về
hạch toán kế toán hiện hành.
Giá trị
quyền sử dụng đất được xác
định theo quy định tại Nghị định
số 13/2006/NĐ-CP và hướng dẫn tại Thông
tư này không được dùng để chuyển
nhượng quyền sử dụng đất, tính
bồi thường đất, xác định giá trị
quyền sử dụng đất khi thực hiện
cổ phần hoá doanh nghiệp nhà nước và các giao
dịch khác.
4- Thu hồi và
chuyển nhượng quyền sử dụng đất
theo quy định tại Điều 8 Nghị định
số 13/2006/NĐ-CP; khoản 3 Điều này được
hướng dẫn như sau:
4.1. Việc
chuyển nhượng quyền sử dụng đất
được thực hiện chủ yếu bằng hình
thức đấu giá; trường hợp chuyển
nhượng theo quyết định của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền (bán chỉ định) thì
giá chuyển nhượng phải sát với giá chuyển
nhượng quyền sử dụng đất thực
tế ở địa phương tại thời
điểm chuyển nhượng; việc xác định
giá trị quyền sử dụng đất để
bồi thường đất, xác định giá trị
quyền sử dụng đất khi thực hiện
cổ phần hoá doanh nghiệp nhà nước và thực
hiện các giao dịch dân sự khác phải theo các quy định
hiện hành của pháp luật về bồi thường
hỗ trợ tái định cư, về cổ phần
hoá doanh nghiệp nhà nước, về giao dịch dân
sự, ...
4.2- Toàn bộ
tiền thu được do bán tài sản bao gồm cả
chuyển nhượng quyền sử dụng đất
(sau khi đã trừ đi các khoản chi phí hợp lý hợp
lệ liên quan đến việc chuyển nhượng
quyền sử dụng đất, chi phí đã đầu
tư vào đất bằng tiền không thuộc vốn
ngân sách nhà nước chưa được thu hồi)
phải nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định
về quản lý tài sản nhà nước.
4.3-
Trường hợp tổ chức phải đầu
tư xây dựng trụ sở mới do phải di dời
đến địa điểm khác hoặc do bố trí
sắp xếp lại trụ sở làm việc thì
được sử dụng tiền chuyển
nhượng quyền sử dụng đất để
thực hiện dự án đầu tư được
cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt theo
các quy định về việc di dời trụ sở,
cơ sở sản xuất kinh doanh theo quy hoạch do ô
nhiễm môi trường hoặc do sắp xếp, bố
trí lại trụ sở làm việc của các cơ quan hành
chính, đơn vị sự nghiệp và doanh nghiệp nhà
nước.
5- Trình tự
xác định giá trị quyền sử dụng
đất quy định tại Điều 9 Nghị
định số 13/2006/NĐ-CP; hướng dẫn
như sau:
5.1- Khoản 1
được hướng dẫn như sau:
Tổ chức
đang sử dụng đất theo quy định tại
Điều 1, Nghị định số 13/2006/NĐ-CP
lập hồ sơ và báo cáo việc sử dụng đất
gửi Sở Tài chính nơi tổ chức có đất
đang sử dụng; hồ sơ gồm:
- Công văn
đề nghị xác định giá trị quyền sử
dụng đất để tính vào giá trị tài sản
của tổ chức.
- Bản sao (có
công chứng) các giấy tờ quy định tại
khoản 1, Điều 9 Nghị định số
13/2006/NĐ-CP. Trường hợp không có giấy tờ
chứng minh quyền sử dụng đất thì tổ
chức phải có văn bản giải trình
được Uỷ ban nhân dân quận, huyện, thị
xã, thành phố thuộc tỉnh xác nhận về quá trình
sử dụng đất và đất đang sử
dụng không có tranh chấp.
5.2- Khoản 2
hướng dẫn như sau: văn bản xác định
giá trị quyền sử dụng đất để
gửi cho các cơ quan có liên quan được thực
hiện theo Mẫu Biên bản đính kèm Thông tư này.
6- Về
thời hạn xác định giá trị quyền sử
dụng đất theo quy định tại Điều 10
Nghị định số 13/2006/NĐ-CP; hướng
dẫn cụ thể như sau:
6.1- Khoản 1
hướng dẫn như sau: việc xác định giá
trị quyền sử dụng đất lần
đầu tiên được triển khai thực hiện
sau ngày Nghị định số 13/2006/NĐ-CP và Thông
tư này có hiệu lực thi hành và hoàn thành trước
ngày 31 tháng 12 năm 2007.
6.2- Khoản 2
hướng dẫn như sau: việc điều chỉnh
giá trị quyền sử dụng đất
được thực hiện sau 30 ngày khi cơ quan nhà
nước có quyết định thay đổi mục
đích sử dụng đất; sau khi hoàn thành tổng
kiểm kê đánh giá lại tài sản; sau khi có thay
đổi về diện tích đất sử dụng theo
quy định tại Điều 6 Nghị định
số 13/2006/NĐ-CP; hoặc theo hướng dẫn
của Bộ Tài chính.
7- Quản lý giá
trị quyền sử dụng đất của các tổ
chức được Nhà nước giao đất không
thu tiền sử dụng đất, giao đất có thu
tiền sử dụng đất nhưng được
miễn nộp tiền sử dụng đất
được thực hiện theo quy định tại
Điều 11 Nghị định số 13/2006/NĐ-CP.
III- TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1- Các Bộ,
cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ
quan trung ương của các đoàn thể, Tổng công ty
nhà nước do Thủ tướng Chính phủ quyết định
thành lập chỉ đạo, hướng dẫn các
cơ quan đơn vị, Công ty nhà nước thuộc
cấp mình quản lý lập hồ sơ báo cáo việc
sử dụng đất với Sở Tài chính (nơi
tổ chức đang sử dụng đất) theo
hướng dẫn tại Mục 5, Phần II Thông tư
này. Hàng năm, thực hiện báo cáo với Sở Tài chính
khi có thay đổi về diện tích đất sử
dụng, thay đổi mục đích sử dụng đất
để Sở Tài chính điều chỉnh giá trị
quyền sử dụng đất; thực hiện
hạch toán và quản lý đất đai đã xác
định giá trị quyền sử dụng đất
theo chế độ quản lý tài sản nhà nước;
kiểm tra tình hình quản lý sử dụng đất
của tổ chức thuộc cấp mình quản lý;
xử lý theo thẩm quyền về những sai phạm
trong quản lý đất đai theo chế độ
quản lý tài sản nhà nước.
Định
kỳ hàng năm vào ngày 31/12, tổ chức sử dụng
đất thuộc đối tượng phải xác
định giá trị quyền sử dụng đất
quy định tại điểm 6.2, mục 6, phần II
Thông tư này thực hiện báo cáo theo chế độ
báo cáo tài sản gửi Sở Tài chính (nơi tổ
chức đang sử dụng đất), cơ quan
chủ quản cấp trên, cơ quan Tài chính cùng cấp theo
các Biểu số 01BC/HCSN; số 02THBC/HCSN; số 01BC/DNNN;
số 02THBC/DNNN đính kèm Thông tư này.
2- Chủ
tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương chịu trách nhiệm:
a) Chỉ
đạo Sở Tài chính phối hợp với các cơ
quan có liên quan tổ chức triển khai hướng
dẫn việc xác định giá trị quyền sử
dụng đất để tính vào giá trị tài sản
theo Nghị định số 13/2006/NĐ-CP cho các tổ
chức được giao đất không thu tiền
sử dụng đất trên địa bàn các tỉnh,
tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện về
Bộ Tài chính theo các Biểu số 01TH/HCSN và số 02
TH/DNNN đính kèm Thông tư này.
b) Kiểm tra
tình hình quản lý, sử dụng đất của các tổ
chức trên địa bàn, xử lý theo thẩm quyền
hoặc trình cấp có thẩm quyền xử lý đối
với những sai phạm trong việc quản lý, sử
dụng đất như sau:
- Đối
với tổ chức thuộc địa phương
quản lý thì áp dụng cả 02 biện pháp xử lý theo
quy định của pháp luật về đất đai
và pháp luật về quản lý tài sản nhà nước.
- Đối
với tổ chức do trung ương quản lý thì áp
dụng các quyền hạn theo quy định tại
khoản 1, khoản 2 Điều 36 Nghị định
số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về
thi hành Luật Đất đai được thực
hiện sau khi có ý kiến của Bộ, cơ quan ngang
Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung
ương của các đoàn thể, Tổng công ty nhà
nước do Thủ tướng Chính phủ quyết
định thành lập và Bộ Tài chính.
3- Thông tư này
có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công
báo. Trong quá trình thực hiện, nếu có phát sinh
vướng mắc, đề nghị các Bộ, ngành,
địa phương, Tổng công ty nhà nước
phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để tiếp
tục nghiên cứu hướng dẫn.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
(đã ký)
Huỳnh Thị Nhân
MẪU BIÊN BẢN
(Đính
kèm Thông tư số 29/2006/TT-BTC ngày
SỞ TÀI CHÍNH TỈNH, TP.....
Số: /BB-STC |
CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc |
BIÊN BẢN XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ QUYỀN
SỬ DỤNG ĐẤT
ĐỂ TÍNH VÀO GIÁ TRỊ TÀI SẢN CỦA TỔ
CHỨC
Căn cứ
Nghị định số
13/2006/NĐ-CP ngày
Hôm nay, ngày ....
tháng ... năm ... , tại Sở Tài chính tỉnh,
TP..........
Đại
diện tổ chức sử dụng đất:
- Ông
(Bà)..............................................chức
vụ............................................
- Địa
chỉ:...............................................................,
Số điện thoại:..................
Đại
diện Sở Tài chính tỉnh, TP:
- Ông
(Bà)..............................................chức
vụ............................................
- Địa
chỉ:...............................................................,
Số điện thoại:..................
Đại
diện các Sở, ban ngành của tỉnh, TP:
- Sở Tài nguyên- Môi trường:
Ông
(Bà)..............................................chức
vụ............................................
Địa
chỉ:...............................................................,
Số điện thoại:..................
- Sở, ban,
ngành:...................................
Ông
(Bà)..............................................chức
vụ............................................
Địa
chỉ:...............................................................,
Số điện thoại:..................
Đã họp
xác định giá trị quyền sử dụng
đất để tính vào giá trị tài sản của các
tổ chức được Nhà nước giao
đất không thu tiền sử dụng đất như
sau:
1. Tên tổ
chức sử dụng đất:............................................................................
2. Địa
chỉ (trụ sở chính hoặc địa chỉ liên
lạc):...............................................
3. Đặc
điểm lô đất:
- Địa
điểm:.....................................................................................................
- Vị trí
thửa
đất:.............................................................................................
- Loại
đất:.......................................................................................................
- Mục
đích sử dụng
đất:..................................................................................
4. Diện tích
đất được giao không thu tiền sử
dụng đất, :....................m2
5. Diện tích
đất được tặng cho quyền sử
dụng đất (nếu có)..................m2
6. Diện tích
đất được giao có thu tiền sử dụng
đất nhưng được miễn nộp tiền
sử dụng đất: ...................................... m2
7. Giấy
tờ kèm theo (có công chứng):
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
8. Giá
đất để xác định giá trị quyền
sử dụng đất: ........................đồng/m2
9. Giá trị
quyền sử dụng đất để tính vào giá
trị tài sản của tổ chức:..... triệu
đồng
Các bên tham gia
họp đã thống nhất với các nội dung nêu trên
và cùng ký vào Biên bản.
Biên bản này
được lập thành 04 bản (đối với
tổ chức thuộc Trung ương quản lý); 03
bản (đối với tổ chức thuộc
địa phương quản lý) và có giá trị pháp lý
như nhau: 01 bản do Sở Tài chính lưu; 01 bản
gửi tổ chức sử dụng đất; 01 bản
gửi cơ quan chủ quản cấp trên của Tổ
chức và 01 bản gửi Cục Quản lý công
sản-Bộ Tài chính (đối với tổ chức
sử dụng đất thuộc trung ương quản
lý); 01 bản gửi Sở, ban, ngành, Uỷ ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành
phố thuộc tỉnh (đối với tổ chức
thuộc địa phương quản lý).
Đại diện tổ
chức sử dụng đất (Ký tên, đóng dấu) |
Đại diện Sở Tài
chính tỉnh, TP (Ký tên, đóng dấu) |
Đại diện Sở, ban,
ngành tỉnh, TP
(Ký tên, đóng dấu)
BIỂU SỐ 01 TH/HCSN
SỞ TÀI CHÍNH TỈNH, TP:…………...
BẢNG TỔNG
HỢP KẾT QUẢ XÁC
ĐỊNH GIÁ TRỊ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
CỦA CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH, ĐƠN VỊ SỰ
NGHIỆP QUẢN LÝ, SỬ DỤNG
(Phụ lục đính kèm Thông
tư số 29/2006/TT-BTC ngày
STT |
TÊN
CƠ QUAN HÀNH CHÍNH, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP
SỬ DỤNG ĐẤT |
ĐỊA
CHỈ CƠ SỞ ĐẤT |
DIỆN
TÍCH ĐẤT ĐƯỢC GIAO QL,SD (m2) |
TỔNG
GIÁ TRỊ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT (Triệu
đồng) |
GHI
CHÚ |
|
|
|
|
Tổng
số |
Trong
đó, đất Nhà nước giao không thu tiền SD
đất |
|
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
A/ |
CƠ
QUAN HCSN DO TW QUẢN LÝ |
|
|
|
|
|
I/ |
KHỐI
CƠ QUAN HÀNH CHÍNH |
|
|
|
|
|
1/ |
Bộ
A: |
|
|
|
|
|
1.1 |
Cơ
quan a |
|
|
|
|
|
2/ |
Bộ
B: |
|
|
|
|
|
….. |
…….. |
|
|
|
|
|
II/ |
KHỐI ĐƠN VỊ SỰ
NGHIỆP |
|
|
|
|
|
1/ |
Bộ
A: |
|
|
|
|
|
1.1 |
Giáo
dục, Đào tạo |
|
|
|
|
|
….. |
………………… |
|
|
|
|
|
2/ |
Bộ
B: |
|
|
|
|
|
…. |
……………….. |
|
|
|
|
|
B/ |
CƠ
QUAN HCSN DO ĐP QUẢN LÝ |
|
|
|
|
|
I/ |
KHỐI
CƠ QUAN HÀNH CHÍNH |
|
|
|
|
|
1/ |
Các
cơ quan thuộc tỉnh |
|
|
|
|
|
1.1 |
Cơ
quan a |
|
|
|
|
|
…. |
……… |
|
|
|
|
|
2/ |
Các
cơ quan thuộc huyện |
|
|
|
|
|
…. |
………. |
|
|
|
|
|
3/ |
Các
cơ quan thuộc xã |
|
|
|
|
|
II/ |
KHỐI ĐƠN VỊ SỰ
NGHIỆP |
|
|
|
|
|
1/ |
Các
cơ quan thuộc tỉnh |
|
|
|
|
|
2/ |
Các
cơ quan thuộc huyện |
|
|
|
|
|
3/ |
Các
cơ quan thuộc xã |
|
|
|
|
|
C/ |
TỔNG
CỘNG (A+B) |
|
|
|
|
|
Chú ý: - Biểu
này Sở Tài chính dùng để tổng hợp báo cáo
gửi Bộ Tài chính và UBND tỉnh, TP
- Cột (6)
tổng giá trị QSD đất được xác
định theo quy định tại khoản 2,
Điều 9 Nghị định số 13/2006/NĐ-CP ngày
Người lập biểu Ký, ghi rõ họ tên |
Thủ trưởng cơ quan,
đơn vị Ký tên, đóng dấu |
BIỂU SỐ 02THBC/HCSN
BỘ, NGÀNH TW: SỞ BAN, NGÀNH ĐP:
|
BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT CỦA CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP QUẢN LÝ, SỬ DỤNG (Phụ lục đính kèm Thông
tư số 29/2006/TT-BTC ngày |
STT |
TÊN
CƠ QUAN HÀNH CHÍNH, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP
SỬ DỤNG ĐẤT |
ĐỊA
CHỈ CƠ SỞ ĐẤT |
DIỆN
TÍCH ĐẤT ĐƯỢC GIAO QL, SD (m2) |
TỔNG
GIÁ TRỊ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT (Triệu
đồng) |
GHI
CHÚ |
|
Tổng số |
Trong
đó, đất Nhà nước giao không thu tiền sử dụng
đất |
|||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
A/ |
KHỐI CƠ QUAN HÀNH CHÍNH |
|
|
|
|
|
1 |
Cơ
quan a |
|
|
|
|
|
2 |
Cơ
quan b |
|
|
|
|
|
3 |
Cơ
quan c |
|
|
|
|
|
4 |
Cơ
quan d |
|
|
|
|
|
….. |
………………… |
|
|
|
|
|
B/ |
KHỐI ĐƠN VỊ SỰ
NGHIỆP |
|
|
|
|
|
1 |
Giáo
dục |
|
|
|
|
|
2 |
Y
tế |
|
|
|
|
|
3 |
Thể
dục, thể thao |
|
|
|
|
|
….. |
………………… |
|
|
|
|
|
C/ |
TỔNG CỘNG |
|
|
|
|
|
Chú ý: - Biểu
này dùng để Bộ, ngành trung ương và cơ quan
chủ quản cấp trên tổng hợp báo cáo các cơ
sở nhà, đất của các cơ quan HC, đơn
vị SN do mình quản lý. Gửi Bộ Tài chính chính
(Cục Quản lý công sản) và Sở Tài chính (nơi
cơ quan HC, đơn vị sự nghiệp đóng
trụ sở)
- Cột (6) tổng giá trị QSD đất được xác định theo quy định tại khoản 2, Điều 9 Nghị định số 13 /2006/NĐ-CP ngày 24/01/2006 của CP
Người lập biểu Ký, ghi rõ họ tên |
Thủ trưởng cơ quan,
đơn vị Ký tên, đóng dấu |
BIỂU SỐ 01 BC/HCSN
TÊN TỔ CHỨC SỬ DỤNG ĐẤT:
BIỂU BÁO CÁO
KẾT QUẢ XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ QUYỀN
SỬ DỤNG ĐẤT
CỦA CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH, ĐƠN VỊ SỰ
NGHIỆP QUẢN LÝ, SỬ DỤNG
(Phụ lục đính kèm Thông tư số
29/2006/TT-BTC ngày
STT |
ĐỊA
CHỈ CƠ SỞ ĐẤT |
DIỆN
TÍCH ĐẤT ĐƯỢC GIAO QL,SD (m2) |
TỔNG
GIÁ TRỊ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT (Triệu
đồng) |
GHI
CHÚ |
|
Tổng
số |
Trong
đó, đất Nhà nướcgiao không thu tiền sử dụng
đất |
||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
1 |
Cơ
sở A |
|
|
|
|
2 |
Cơ
sở B |
|
|
|
|
3 |
Cơ
sở C |
|
|
|
|
4 |
Cơ
sở D |
|
|
|
|
…….. |
……………………………………………. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng |
|
|
|
|
- Cột (5)
tổng giá trị QSD đất được xác
định theo quy định tại khoản 2,
Điều 9 Nghị định số 13/2006/NĐ-CP ngày
Người lập biểu Ký, ghi rõ họ tên |
Thủ trưởng cơ quan,
đơn vị Ký tên, đóng dấu |
BIỂU SỐ 01 BV/DNNN
TÊN TỔ CHỨC SỬ DỤNG ĐẤT:
BIỂU BÁO CÁO
KẾT QUẢ XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ QUYỀN
SỬ DỤNG ĐẤT
CỦA CÁC CÔNG TY NHÀ
NƯỚC, TỔ CHỨC KINH TẾ
(Phụ lục đính kèm Thông tư số
29/2006/TT-BTC ngày
STT |
ĐỊA
CHỈ CƠ SỞ ĐẤT |
DIỆN
TÍCH ĐẤT ĐƯỢC GIAO Ql, SD (m2) |
TỔNG
GIÁ TRỊ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT (Triệu
đồng) |
|
Tổng
số |
Trong
đó, đất Nhà nước giao có thu tiền sử
dụng đất nhưng được miễn
nộp tiền sử dụng đất |
|||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
1 |
Cơ
sở A |
|
|
|
2 |
Cơ
sở B |
|
|
|
3 |
Cơ
sở C |
|
|
|
4 |
Cơ
sở D |
|
|
|
……. |
……………… |
|
|
|
TỔNG
CỘNG |
TỔNG
CỘNG |
|
|
|
- Cột
tổng giá trị quyền sử dụng đất
được xác định theo quy định tại
khoản 2, Điều 9 Nghị định số
13/2006/NĐ-CP ngày
Người lập biểu Ký, ghi rõ họ tên |
Thủ trưởng cơ quan,
đơn vị Ký tên, đóng dấu |
BIỂU
SỐ 02 THBC/DNNN
BỘ, NGÀNH TW.....
TỔNG CÔNG TY NHÀ NƯỚC
SỞ BAN, NGÀNH ĐP:
BẢNG TỔNG HỢP KẾT QỦA XÁC
ĐỊNH GIÁ TRỊ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
CỦA CÁC CÔNG TY NHÀ NƯỚC, TỔ CHỨC KINH TẾ
(Phụ lục đính kèm Thông tư số
29/2006/TT-BTC ngày
STT |
TÊN
CÔNG TY NHÀ NƯỚC TỔ CHỨC SỬ DỤNG
ĐẤT |
ĐỊA
CHỈ CƠ SỞ ĐẤT |
DIỆN
TÍCH ĐƯỢC GIAO QL,SD (m2) |
TỔNG
GIÁ TRỊ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT (Triệu
đồng) |
|
|
|
|
Tổng
số |
Trong
đó, đất Nhà nước giao có thu tiền sử
dụng đất nhưng được miễn
nộp tiền sử dụng đất |
|
1 |
|
2 |
3 |
4 |
5 |
1 |
Công ty A |
|
|
|
|
2 |
Công ty B |
|
|
|
|
3 |
Công ty C |
|
|
|
|
4 |
Công ty D |
|
|
|
|
5 |
Công ty E |
|
|
|
|
……. |
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG |
|
|
|
|
Chú ý: - Biểu này dùng để Bộ, ngành TW, Tổng công ty nhà nước, tổ chức kinh tế, Sở Ban, ngành ĐP, cơ quan chủ quản cấp trên tổng hợp báo cáo gửi Sở Tài chính (nơi tổ chức sử dụng đất) và gửi Bộ Tài chính
- Cột 5 xác định theo quy định
tại khoản 2, Điều 9, Nghị định số
13/2006/NĐ-CP ngày
Người lập biểu Ký, ghi rõ họ tên |
Thủ trưởng cơ quan,
đơn vị Ký tên, đóng dấu |
BIỂU SỐ 02 TH/DNNN
SỞ TÀI CHÍNH TỈNH, TP:
BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ XÁC
ĐỊNH GIÁ TRỊ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
CỦA CÁC CÔNG TY NHÀ NƯỚC, TỔ CHỨC KINH TẾ
QUẢN LÝ, SỬ DỤNG
(Phụ
lục đính kèm Thông tư số 29/2006/TT-BTC ngày
STT |
TÊN
CÔNG TY NHÀ NƯỚC, TỔ CHỨC SỬ DỤNG ĐẤT |
ĐỊA
CHI CƠ SỞ ĐẤT |
DIỆN
TÍCH ĐƯỢC GIAO QL,SD (m2) |
TỔNG
GIÁ TRỊ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT (Triệu
đồng) |
|
Tổng
số |
Trong
đó, đất Nhà nước giao có thu tiền sử
dụng đất nhưng được miễn
nộp tiền sử dụng đất |
||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
A/ |
KHỐI
CÔNG TY NHÀ NƯỚC TW |
|
|
|
|
I/ |
CÔNG
TY NHÀ NƯỚC DO THỦ |
|
|
|
|
|
TƯỚNG
CHÍNH PHỦ THÀNH LẬP |
|
|
|
|
1 |
Công
ty A |
|
|
|
|
2 |
Công
ty B |
|
|
|
|
….. |
……………… |
|
|
|
|
II/ |
CÔNG
TY NHÀ NƯỚC DO CÁC |
|
|
|
|
|
BỘ,
NGÀNH TW THÀNH LẬP |
|
|
|
|
1 |
Công
ty A |
|
|
|
|
2 |
Công
ty B |
|
|
|
|
…… |
………….. |
|
|
|
|
B/ |
KHỐI
CÔNG TY NHÀ NƯỚC DO |
|
|
|
|
|
ĐỊA PHƯƠNG THÀNH
LẬP |
|
|
|
|
1 |
Công
ty A |
|
|
|
|
2 |
Công
ty B |
|
|
|
|
….. |
……………… |
|
|
|
|
C/ |
TỔNG
CÔNG (A+B) |
|
|
|
|
Chú ý: - Biểu
này Sở Tài chính dựng để tổng hợp báo cáo
gửi Bộ Tài chính và UBND tỉnh, TP
- Tổng giá
trị quyền sử dụng đất là số liệu
được xác định theo quy định tại
khoản 2, Điều 9 Nghị định số 13/2006/NĐ-CP
ngày
Người lập biểu Ký, ghi rõ họ tên |
Thủ trưởng cơ quan,
đơn vị Ký tên, đóng dấu |
01
|
Văn bản căn cứ |
02
|
Văn bản căn cứ |
03
|
Văn bản căn cứ |
04
|
Văn bản được hướng dẫn |
05
|
Văn bản dẫn chiếu |
06
|
Văn bản dẫn chiếu |
07
|
Văn bản dẫn chiếu |
08
|
Văn bản dẫn chiếu |
09
|
Văn bản dẫn chiếu |
10
|
Văn bản dẫn chiếu |
11
|
Văn bản dẫn chiếu |
12
|
Văn bản dẫn chiếu |
13
|
Văn bản dẫn chiếu |
14
|
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính |
Số hiệu: | 29/2006/TT-BTC |
Loại văn bản: | Thông tư |
Ngày ban hành: | 04/04/2006 |
Hiệu lực: | 05/05/2006 |
Lĩnh vực: | Đất đai-Nhà ở, Thuế-Phí-Lệ phí |
Ngày công báo: | 20/04/2006 |
Số công báo: | 22 - 4/2006 |
Người ký: | Huỳnh Thị Nhân |
Ngày hết hiệu lực: | 10/01/2021 |
Tình trạng: | Hết Hiệu lực |
File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!