Cơ quan ban hành: | Bộ Y tế | Số công báo: | 41&42 - 02/2006 |
Số hiệu: | 07/2006/QĐ-BYT | Ngày đăng công báo: | 26/02/2006 |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Trần Thị Trung Chiến |
Ngày ban hành: | 26/01/2006 | Hết hiệu lực: | 15/02/2016 |
Áp dụng: | 13/03/2006 | Tình trạng hiệu lực: | Hết Hiệu lực |
Lĩnh vực: | Y tế-Sức khỏe, Cơ cấu tổ chức, Hành chính, Cán bộ-Công chức-Viên chức |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ SỐ 07/2006/QĐ-BYT NGÀY 26 THÁNG 01 NĂM 2006 VỀ VIỆC
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ NỘI DUNG, HÌNH THỨC THI NÂNG NGẠCH VIÊN CHỨC
CHUYÊN MÔN NGÀNH Y TẾ
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Nghị định số 49/2003/NĐ-CP ngày
Căn cứ Nghị định 116/2003/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ quy định về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các đơn vị sự nghiệp của nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 150/1999/QĐ-TCCP ngày 12/02/1999 của Bộ trưởng - Trưởng ban Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ (nay là Bộ Nội vụ) về việc ban hành Quy chế thi nâng ngạch công chức;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức Cán bộ - Bộ Y tế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này "Quy định về nội dung, hình thức thi nâng ngạch viên chức chuyên môn ngành Y tế".
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo và thay thế Quyết định số 3011/2000/QĐ-BYT ngày 28/8/2000 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành quy định về nội dung và hình thức thi nâng ngạch Bác sỹ lên Bác sỹ chính, Dược sỹ lên Dược sỹ chính.
Điều 3. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm chỉ đạo thực hiện Quyết định này.
BỘ TRƯỞNG
Trần Thị Trung Chiến
QUY ĐỊNH
VỀ NỘI DUNG, HÌNH THỨC THI NÂNG NGẠCH VIÊN CHỨC CHUYÊN MÔN NGÀNH Y TẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 07/2006/QĐ-BYT
ngày 26 tháng 01 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Nguyên tắc thi nâng ngạch viên chức ngành Y tế:
1. Căn cứ vào nhu cầu, vị trí công việc.
2. Đảm bảo nghiêm túc, khách quan, chính xác, công khai, dân chủ và chất lượng nhằm đánh giá đúng năng lực, trình độ chuyên môn theo tiêu chuẩn ngạch dự thi.
Điều 2. Đối tượng dự thi:
Viên chức chuyên môn Y tế hiện đang hưởng lương ngạch bác sỹ, dược sỹ, y tế công cộng, điều dưỡng sau đây gọi chung là ngạch bác sỹ và tương đương; bác sỹ chính, dược sỹ chính, y tế công cộng chính, điều dưỡng chính sau đây gọi chung là ngạch bác sỹ chính và tương đương hiện đang làm việc tại các cơ sở y tế của trung ương, địa phương và y tế ngành.
Điều 3. Việc tổ chức thi và cử người dự thi thực hiện theo đúng các quy định pháp luật hiện hành về thi nâng ngạch cán bộ, công chức, viên chức.
Điều 4. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ (sau đây gọi chung là Bộ) có thẩm quyền tổ chức thi nâng ngạch Bác sỹ lên Bác sỹ chính.
Bộ Y tế tổ chức thi nâng ngạch Bác sỹ và tương đương lên ngạch Bác sỹ chính và tương đương cho viên chức của các đơn vị trực thuộc Bộ và viên chức y tế của các đơn vị y tế thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là tỉnh). Phối hợp với Bộ Nội vụ tổ chức thi nâng ngạch Bác sỹ chính và tương đương lên ngạch Bác sỹ cao cấp và tương đương.
Chương II
ĐIỀU KIỆN VÀ HỒ SƠ DỰ THI
Điều 5. Người được cử dự thi phải có đủ các điều kiện sau:
1. Đạt tiêu chuẩn nghiệp vụ của ngạch dự thi theo quy định.
2. Có phẩm chất đạo đức tốt, ý thức tổ chức kỷ luật tốt, chấp hành nghiêm chỉnh đường lối chính sách của Đảng và Nhà nước.
3. Được Hội đồng sơ tuyển cử dự thi theo quy định tại Điều 29 của Nghị định số 116/2003/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ.
Điều 6. Hồ sơ dự thi nâng ngạch bao gồm:
1. Đơn xin dự thi (theo mẫu 1).
2. Bản đánh giá nhận xét của đơn vị trực tiếp sử dụng, quản lý viên chức về phẩm chất đạo đức, năng lực và hiệu quả làm việc, ý thức chấp hành kỷ luật lao động (theo mẫu 2).
3. Bản khai lý lịch khoa học do cơ quan sử dụng và trực tiếp quản lý viên chức xác nhận (theo mẫu 3).
4. Bản sao hợp pháp các văn bằng, chứng chỉ.
5. Giấy chứng nhận đề tài nghiên cứu khoa học hoặc bản nghiệm thu đề tài do cơ quan có thẩm quyền cấp.
Hồ sơ của thí sinh được đựng trong túi hồ sơ cỡ 23 cm x 35 cm và gửi về Hội đồng sơ tuyển của cơ quan có thẩm quyền xét duyệt.
Điều 7. Hồ sơ của viên chức dự thi nâng ngạch bác sỹ chính và tương đương do cơ quan quản lý viên chức của cấp có thẩm quyền cử viên chức dự thi lưu giữ và quản lý.
Chương III
HÌNH THỨC VÀ NỘI DUNG THI
Điều 8. Hình thức thi đối với kỳ thi nâng ngạch bác sỹ và tương đương lên bác sỹ chính và tương đương gồm 4 phần bắt buộc:
1. Thi viết.
2. Thi vấn đáp hoặc thi trắc nghiệm do Hội đồng thi quyết định.
3. Thi ngoại ngữ trình độ B: 1 trong 5 ngoại ngữ: Anh, Pháp, Nga, Đức, Trung Quốc.
4. Thi tin học trình độ B; thi trắc nghiệm hoặc thi trên máy.
Điều 9. Hình thức thi đối với kỳ thi nâng ngạch bác sỹ chính và tương đương lên bác sỹ cao cấp và tương đương, gồm:
1. Thi viết.
2. Bảo vệ một đề cương nghiên cứu khoa học hoặc đề án, dự án cấp Bộ, Ngành trở lên.
3. Thi ngoại ngữ trình độ C: 1 trong 5 ngoại ngữ: Anh, Pháp, Nga, Đức, Trung Quốc.
4. Thi tin học trình độ C.
Điều 10. Nội dung thi nâng ngạch bác sỹ và tương đương lên ngạch bác sỹ chính và tương đương:
1. Nội dung thi viết: Mục đích đánh giá khả năng tư duy, tổng hợp, hiểu biết chung và hiểu biết về ngành của thí sinh, bao gồm:
a) Quan điểm, đường lối của Đảng, chính sách của Nhà nước đối với ngành Y tế; Định hướng chiến lược phát triển ngành y tế.
b) Những quy định và yêu cầu về xây dựng, quản lý, nâng cao chất lượng cán bộ, viên chức y tế.
c) Những quy định về đạo đức người cán bộ y tế.
2. Thi vấn đáp (hoặc thi trắc nghiệm):
a) Những hiểu biết về chức trách chuyên môn nghiệp vụ của ngạch dự thi.
b) Những khả năng xử lý tình huống nghiệp vụ.
c) Kỹ năng chuyên môn của chuyên ngành.
Tuỳ theo yêu cầu cụ thể của từng ngạch viên chức Y tế, Hội đồng thi có thể bổ sung thêm nội dung thi phù hợp với điều kiện của từng lĩnh vực chuyên ngành.
3. Thi ngoại ngữ trình độ B : 1 trong 5 ngoại ngữ: Anh, Pháp, Nga, Đức, Trung Quốc.
4. Thi tin học trình độ B.
Điều 11. Nội dung thi nâng ngạch Bác sỹ chính và tương đương lên Bác sỹ cao cấp và tương đương:
1. Thi viết:
a) Quan điểm, đường lối của Đảng, chính sách của nhà nước đối với ngành Y tế và việc vận dụng trong toàn ngành cũng như đối với từng lĩnh vực chuyên ngành.
b) Chiến lược phát triển ngành, phát triển các lĩnh vực chuyên ngành trong các giai đoạn tiếp theo.
c) Chiến lược xây dựng và phát triển, hoàn thiện đội ngũ viên chức Y tế đáp ứng được yêu cầu của đất nước trong giai đoạn tới.
2. Bảo vệ 01 đề cương nghiên cứu khoa học hoặc đề án, dự án cấp Bộ, Ngành trở lên: Đánh giá kiến thức chuyên môn sâu về chuyên ngành và của lĩnh vực.
3. Thi ngoại ngữ trình độ C : 1 trong 5 ngoại ngữ: Anh, Pháp, Nga, Đức, Trung Quốc.
4. Thi tin học trình độ C.
Điều 12. Thời gian thi:
1. Thi viết: 180 phút.
2. Thi vấn đáp: tối thiểu 15 phút không kể thời gian chuẩn bị; Thi trắc nghiệm: 30 phút.
3. Bảo vệ đề cương khoa học hoặc đề án, dự án: 30 phút hoặc Hội đồng thi quyết định thời gian tuỳ theo yêu cầu cụ thể của từng ngạch viên chức y tế.
4. Thi ngoại ngữ, tin học: thời gian thi cho từng trình độ theo qui định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 13. Đối với kỳ thi nâng ngạch Bác sỹ và tương đương lên Bác sỹ chính và tương đương:
1. Căn cứ nhu cầu của các đơn vị sự nghiệp y tế trực thuộc, hàng năm các Bộ xây dựng đề án thi để thống nhất với Bộ Nội vụ về chỉ tiêu, kế hoạch thi. Đề án thi nâng ngạch gồm:
a) Cơ cấu ngạch viên chức hiện có thuộc ngành chuyênmôn ở từng đơn vị sự nghiệp.
b) Xây dựng chỉ tiêu thi cho từng ngạch.
c) Tài liệu phục vụ cho việc tổ chức thi nâng ngạch.
d) Thành phần Hội đồng thi nâng ngạch.
đ) Ban chấm thi (danh sách, ngạch và chức danh khoa học).
e) Kế hoạch tổ chức ôn thi.
g) Kế hoạch tổ chức thi.
2. Uỷ ban nhân dân các tỉnh căn cứ vào nhu cầu của các đơn vị sự nghiệp y tế thuộc phạm vi quản lý, đăng ký chỉ tiêu dự thi về Bộ Y tế, để Bộ xây dựng kế hoạch tổ chức thi.
3. Các Bộ căn cứ nội dung, hình thức thi nâng ngạch Bác sỹ và tương đương lên ngạch Bác sỹ chính và tương đương do Bộ Y tế ban hành, tổ chức thi theo đúng quy định của pháp luật. Chậm nhất 30 ngày kể từ ngày kết thúc kỳ thi, Hội đồng thi nâng ngạch báo cáo kết quả kỳ thi đến người đứng đầu Bộ xem xét, ra quyết định công nhận kết quả kỳ thi và gửi danh sách đề nghị Bộ Y tế cấp giấy chứng nhận ngạch cho những người trúng tuyển.
4. Bộ Y tế: Tổ chức kỳ thi nâng ngạch Bác sỹ và tương đương lên ngạch Bác sỹ chính và tương đương cho những viên chức thuộc các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bộ Y tế, các tỉnh và các Bộ không có điều kiện tổ chức thi. Phối hợp với các Bộ tổ chức kỳ thi nâng ngạch Bác sỹ và tương đương lên ngạch Bác sỹ chính và tương đương; Cấp giấy chứng nhận ngạch Bác sỹ chính và tương đương.
5. Các Bộ không có điều kiện tổ chức thi, các tỉnh và đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bộ Y tế căn cứ hướng dẫn tổ chức kỳ thi nâng ngạch bác sỹ chính và tương đương, tiến hành tổ chức sơ tuyển theo đúng quy định. Hội đồng sơ tuyển gửi kết quả sơ tuyển bằng văn bản lên cấp có thẩm để xem xét và ra quyết định cử viên chức dự thi. Quyết định cử viên chức dự thi gửi về Bộ Y tế kèm theo danh sách trích ngang theo mẫu quy định.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định cử viên chức dự thi nâng ngạch phải chịu trách nhiệm về điều kiện, tiêu chuẩn của viên chức được cử dự thi.
Điều 14. Đối với ngạch bác sỹ chính và tương đương lên ngạch Bác sỹ cao cấp và tương đương: Căn cứ nhu cầu của các Bộ, tỉnh, Bộ Y tế xây dựng đề án thi gửi Bộ Nội vụ để thống nhất kế hoạch và chỉ tiêu dự thi. Phối hợp với Bộ Nội vụ tổ chức kỳ thi nâng ngạch Bác sỹ chính và tương đương lên ngạch Bác sỹ cao cấp và tương đương.
Điều 15. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc gì đề nghị các Bộ, các tỉnh,các đơn vị sự nghiệp y tế trực thuộc phản ánh kịp thời về Bộ Y tế để nghiên cứu giải quyết.
Mẫu 1
CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------------
.............., ngày tháng năm 200
ĐƠN XIN DỰ THI NÂNG NGẠCH
Từ ngạch ..............................lên ngạch.............................. năm 200....
Kính gửi: (Bộ) UBND tỉnh...........................................................................
Đồng kính gửi: (Cục, Sở, Đơn vị nơi người dự thi đang công tác)....................
Họ và tên (chữ in hoa):....................................................................
Ngày sinh:.............................................................................
Nơi sinh: ...............................................................................
Địa chỉ báo tin:.................................................................Điện thoại:.........................
Đơn vị công tác:...........................................................................................................
Đang xếp ngạch:........................................Thời gian xếp ngạch:.................................
Hệ số lương:................................................Thời gian xếp: ........................................
Chức vụ:........................................................................................................................
Sau khi nghiên cứu điều kiện dự thi nâng ngạch tại văn bản số:....................... ngày........tháng......... năm 200 của Bộ Y tế, tôi nhận thấy bản thân có đủ tiêu chuẩn, điều kiện tham dự kỳ thi nâng ngạch, công việc tôi đang đảm nhận đã có những phần việc theo quy định của ngạch............................
Tôi làm đơn này đề nghị cơ quan, và Bộ ..................(UBND tỉnh....................) xem xét cho tôi được tham dự kỳ thi nâng ngạch; tôi sẽ cố gắng, nỗ lực để hoàn thành tốt kỳ thi và thực hiện nghiêm túc mọi quy định của nhà nước.
Tôi xin gửi kèm theo đơn này là Hồ sơ xin dự thi gồm:
Bản khai lý lịch khoa học;
Văn bằng.....;
Chứng chỉ....;
Bản nhận xét đánh giá của cơ quan đang công tác;
Hai phong bì có ghi địa chỉ; 2 ảnh 4x6;
Xác nhận đề tài khoa học.
Người làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
Mẫu 2
CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------------
................, ngày tháng năm 200...
BẢN NHẬN XÉT VIÊN CHỨC
(Dùng cho thi nâng ngạch viên chức)
Họ và tên viên chức:.........................................................................................
Chức vụ:...........................................................................................................
Cơ quan, đơn vị:...............................................................................................
1. Phẩm chất đạo đức:
2. Năng lực chuyên môn:
3. Tinh thần trách nhiệm và kỷ luật lao động:
4. Quan hệ với đồng nghiệp:
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên và đóng dấu)
Mẫu 3
BỘ (TỈNH) Đơn vị:.............. |
CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------------------------- ..............., ngày tháng năm 200... |
BẢN KHAI LÝ LỊCH KHOA HỌC VÀ QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC
DỰ THI NÂNG NGẠCH BÁC SỸ, DƯỢC SỸ LÊN BÁC SỸ CHÍNH, DƯỢC SỸ CHÍNH
Phần I
TỰ THUẬT VỀ BẢN THÂN
Họ và tên (chữ in hoa):................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:.................................................................................................
Quê quán:.....................................................................................................................
Nơi ở hiện nay:.............................................................................................................
Dân tộc:..................................................Tôn giáo:.......................................................
Đơn vị công tác(khoa, phòng, đơn vị):.........................................................................
Chức vụ hiện đang đảm nhận:.....................................................................................
Ngạch công chức:......................Thâm niên ngạch:.....................Hệ số lương..............
Năm được tuyển dụng vào biên chế nhà nước:............................................................
TÓM TẮT QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC
Từ tháng, năm đến tháng, năm |
Chức vụ, đơn vị công tác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
DIỄN BIẾN TIỀN LƯƠNG (Kể từ 1993 đến nay)
Ngày tháng |
Ngạch |
Bậc lương |
Hệ số lương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO:
1. Tốt nghiệp đại học:............................................Chuyên ngành:.............................
Thời gian đào tạo:................................................Năm tốt nghiệp:..........................
2. Bồi dưỡng sau đại học ở trong hoặc ngoài nước (nơi bồi dưỡng, nội dung và thời gian bồi dưỡng):.............................................................................................................
3. Học cao học và bảo vệ học vị Thạc sỹ:........................................tại:.......................
Thời gian từ:...................đến.................... Chuyên ngành:........................................
4. Nghiên cứu sinh và bảo vệ học vị Tiến sỹ:..................................tại:.......................
Thời gian từ:....................đến.....................Chuyên ngành:......................................
5. Các lớp bồi dưỡng khác (Nơi tổ chức, thời gian, chứng nhận, chứng chỉ):
6. Trình độ ngoại ngữ:.................................................................................................
Phần II
THÀNH TÍCH HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC
(Tên đề tài, cấp, bắt đầu, kết thúc, đánh giá của Hội đồng nghiệm thu)
1. Đã tham gia những đề tài nghiên cứu khoa học:
2. Đã có những đề án, phương án được chấp thuận hoặc đang tham gia xây dựng:
3. Ngoại ngữ (Ghi rõ biết ngoại ngữ gì, trình độ)
STT |
Tên ngoại ngữ |
Trình độ |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
Phần III
TỰ ĐÁNH GIÁ VÀ XÁC ĐỊNH CỦA CÁ NHÂN
Đối chiếu với tiêu chuẩn nghiệp vụ của ngạch..............tôi tự xác định như sau:
Về phẩm chất đạo đức:
Về học tập nâng cao trình độ:
Về công tác chuyên môn, nghiên cứu khoa học:
Tôi xin cam đoan những lời khai trên của tôi là đúng sự thật, nếu có điều gì sai trái tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.
Xác nhận của cơ quan quản lý viên chức |
Người khai |
01
|
Văn bản căn cứ |
02
|
Văn bản căn cứ |
03
|
Văn bản căn cứ |
04
|
Văn bản dẫn chiếu |
05
|
Văn bản quy định hết hiệu lực một phần |
06
|
Quyết định 07/2006/QĐ-BYT nội dung, hình thức thi nâng ngạch viên chức, chuyên môn ngành y tế
In lược đồCơ quan ban hành: | Bộ Y tế |
Số hiệu: | 07/2006/QĐ-BYT |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 26/01/2006 |
Hiệu lực: | 13/03/2006 |
Lĩnh vực: | Y tế-Sức khỏe, Cơ cấu tổ chức, Hành chính, Cán bộ-Công chức-Viên chức |
Ngày công báo: | 26/02/2006 |
Số công báo: | 41&42 - 02/2006 |
Người ký: | Trần Thị Trung Chiến |
Ngày hết hiệu lực: | 15/02/2016 |
Tình trạng: | Hết Hiệu lực |
File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!