hieuluat

Quyết định 75/2014/QĐ-UBND Bảng giá đất tỉnh Thừa Thiên Huế áp dụng trong thời gian 5 năm (2015-2019)

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế Số công báo: Theo văn bản
    Số hiệu: 75/2014/QĐ-UBND Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
    Loại văn bản: Quyết định Người ký: Phan Ngọc Thọ
    Ngày ban hành: 22/12/2014 Hết hiệu lực: 01/01/2020
    Áp dụng: 01/01/2015 Tình trạng hiệu lực: Hết Hiệu lực
    Lĩnh vực: Đất đai-Nhà ở
  • ỦY BAN NHÂN DÂN
    TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
    --------
    Số: 75/2014/QĐ-UBND
    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------
    Thừa Thiên Huế, ngày 22 tháng 12 năm 2014

     
     
    ----------------
    ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
     
    Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
    Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
    Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2014 của Chính phủ về Quy định chi tiết thi hành một số điều của luật Đất đai.
    Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2014 của Chính phủ Quy định về giá đất;
    Căn cứ Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất và Nghị định số 104/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định về khung giá đất;
    Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT, ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về Quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
    Căn cứ Nghị quyết số 11/2014/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2015 đến ngày 31 tháng 12 năm 2019;
    Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 502/TTr-STNMT ngày 22 tháng 12 năm 2014 và thẩm định của Sở Tư pháp tại Báo cáo số 1492/BC-STP ngày 22 tháng 12 năm 2014,
     
    QUYẾT ĐỊNH:
     
     

    Nơi nhận:
    - Như Điều 3;
    - Các Bộ: TNMT, TC;
    - Cục KTVBQPPL Bộ Tư pháp;
    - TV Tỉnh ủy;
    - Đoàn ĐBQH tỉnh;
    - TT và các Ban của HĐND tỉnh;
    - CT và các PCT UBND tỉnh;
    - Viện KSND tỉnh, TAND tỉnh, Sở Tư Pháp;
    - Website Chính phủ; Cổng TTĐT tỉnh;
    - Báo Thừa Thiên Huế;
    - Lưu: VT, TC (02), ĐC, TH.
    TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
    KT.CHỦ TỊCH




    PCT Phan Ngọc Thọ

     
     
    TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ÁP DỤNG TRONG THỜI GIAN 5 NĂM (2015 - 2019)
    (Ban hành kèm theo Quyết định số 75 /2014/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
     
     
    Bảng giá đất được sử dụng làm căn cứ:
    1. Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
    2. Tính thuế sử dụng đất;
    3. Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;
    4. Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
    5. Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
    6. Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
    7. Xác định giá đất cụ thể trong các trường hợp theo quy định tại Khoản 4 Điều 114 Luật Đất đai năm 2013.
    1. Tổ chức, cá nhân được nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất, nhận chuyển quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
    2. Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai.
    3. Tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất, cá nhân hành nghề tư vấn xác định giá đất và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
    Căn cứ vào mục đích sử dụng, đất đai được phân loại để định giá như sau:
    1. Nhóm đất nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây:
    a) Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác;
    b) Đất trồng cây lâu năm;
    c) Đất rừng sản xuất;
    d) Đất nuôi trồng thủy sản;
    e) Đất nông nghiệp khác gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh.
    2. Nhóm đất phi nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây:
    a) Đất ở gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị;
    b) Đất xây dựng trụ sở cơ quan;
    c) Đất xây dựng công trình sự nghiệp gồm đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp; đất xây dựng cơ sở văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, ngoại giao và công trình sự nghiệp khác;
    d) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp gồm đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất; đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm;
    đ) Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng.
    e) Đất phi nông nghiệp khác quy định tại Khoản 2, Điều 10 Luật đất đai.
    1. Đất được xác định theo 3 vùng sau đây:
    a) Vùng đồng bằng là vùng tương đối rộng, có địa hình tương đối bằng phẳng và có độ chênh cao nhỏ so với mặt nước biển; mật độ dân số đông, kết cấu hạ tầng và điều kiện sản xuất lưu thông hàng hóa thuận lợi hơn trung du, miền núi;
    b) Vùng trung du là vùng có địa hình cao vừa phải (thấp hơn miền núi, cao hơn đồng bằng), bao gồm đại bộ phận diện tích là đồi; mật độ dân số thấp hơn đồng bằng, cao hơn miền núi, kết cấu hạ tầng và điều kiện sản xuất lưu thông hàng hóa kém thuận lợi hơn so với đồng bằng nhưng thuận lợi hơn miền núi;
    c) Vùng miền núi là vùng có địa hình cao hơn vùng trung du, bao gồm đại bộ phận diện tích là núi cao, địa hình phức tạp; mật độ dân số thấp, kết cấu hạ tầng và điều kiện sản xuất lưu thông hàng hóa kém thuận lợi hơn trung du.
    2. Bảng xác định vùng:

    Địa bàn
    Đồng bằng
    Trung du
    Miền núi
    Thị xã Hương Trà
    Các xã, phường còn lại
     
    Các xã: Hương Thọ, Bình Thành, Bình Điền, Hương Bình, Hồng Tiến
    Thị xã Hương Thủy
    Các xã, phường còn lại
    Các xã: Dương Hòa, Phú Sơn
     
    Huyện Quảng Điền
    Toàn bộ các xã, thị trấn
     
     
    Huyện Phú Vang
    Toàn bộ các xã, thị trấn
     
     
    Huyện Phú Lộc
    Thị trấn và các xã còn lại
     
    Các xã: Xuân Lộc, Lộc Hòa, Lộc Bình
    Huyện Nam Đông
     
     
    Toàn bộ các xã, thị trấn
    Huyện A Lưới
     
     
    Toàn bộ các xã, thị trấn
    Huyện Phong Điền
     
    - Xã Phong Mỹ bao gồm các thôn: Tân Mỹ, Lưu Hiền Hoà, Đông Thái, Huỳnh Trúc, Phong Thu
    - Các thôn và các vùng núi cao còn lại của xã Phong Mỹ
     
    - Xã Phong Xuân bao gồm các thôn: Phong Hoà, Tân Lập, Bình An
    - Các thôn và các vùng núi cao còn lại của xã Phong Xuân
     
    - Xã Phong Sơn bao gồm các thôn: Đồng Dạ, Hiền Sỹ, Cổ Bi 1, Cổ Bi 2, Cổ Bi 3, Thanh Tân, Sơn Quả, Công Thành
    - Các thôn và các vùng núi cao còn lại của xã Phong Sơn
    - Xã Phong An bao gồm các thôn: Bồ Điền, Thượng An, Đông An, Phò Ninh, Đông Lâm
    - Các thôn còn lại xã Phong An
     
    - Xã Phong Thu bao gồm các thôn: Trạch Hữu, Đông Lái, Ưu Thượng, Khúc Lý Ba Lạp
    - Các thôn còn lại xã Phong Thu
     
    - Thị trấn và các xã còn lại
     
     
    Thành phố Huế
    Toàn bộ các phường
     
     

    1. Xác định loại đô thị:Căn cứ vào quyết định thành lập của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền để phân loại:
    + Thành phố Huế là đô thị loại I;
    + Thị xã Hương Thủy, thị xã Hương Trà là đô thị loại IV;
    + Các thị trấn trong tỉnh là đô thị loại V: Phong Điền, Sịa, Phú Đa, Thuận An, Phú Lộc, Lăng Cô, Khe Tre, A Lưới.
    2. Xác định loại đường phố, vị trí đất:
    a) Xác định loại đường phố: Căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh trong khu vực; khoảng cách đến trung tâm chính trị, kinh tế, thương mại trong khu vực:
    + Đối với thành phố Huế, các phường thuộc thị xã Hương Thủy và thị xã Hương Trà: Được xác định 5 loại đường phố, căn cứ vào lợi thế kinh doanh mỗi loại đường phốđược chia làm 3 nhóm đường loại A; B; C.
    + Đối với thị trấn: Được xác định cho 4 loại đường phố, căn cứ vào lợi thế kinh doanh mỗi loại đường phốđược chia làm 3 nhóm đường A; B; C.
    b) Xác định vị trí đất: Việc xác định vị trí đất theo từng đường; đoạn đường căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh và được xác định 04 vị trí để định giá đất.
    Việc xác định vị trí đất căn cứ vào năng suất cây trồng, điều kiện kết cấu hạ tầng, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh khác (đối với đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất); khoảng cách từ nơi cư trú của cộng đồng người sử dụng đất đến nơi sản xuất, khoảng cách từ nơi sản xuất đến thị trường tiêu thụ tập trung sản phẩm (đối với đất nuôi trồng thủy sản, đất rừng sản xuất) được xác định 03 vị trí.
    1. Vị trí 1: là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện thuận lợi nhất
    2. Vị trí 2: là vị trí mà tại đó các thửa đất có điều kiện kết cấu hạ tầng, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh khác kém hơn so với vị trí 1 (đối với đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất); khoảng cách từ nơi cư trú của cộng đồng người sử dụng đất đến nơi sản xuất, khoảng cách từ nơi sản xuất đến thị trường tiêu thụ tập trung sản phẩm có xa hơn so với vị trí 1 (đối với đất nuôi trồng thủy sản, đất rừng sản xuất).
    3. Vị trí 3: Là vị trí không thuận lợi về giao thông; năng suất cây trồng thấp; điều kiện tưới tiêu không chủ động; không có kết cấu hạ tầng và các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh khác; xa nơi cư trú người sử dụng đất, xa thị trường tiêu thụ tập trung sản phẩm.
    Việc xác định đất ở tại nông thôn; đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn thì việc xác định vị trí đất theo từng đường, đoạn đường hoặc khu vực căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh trong khu vực; khoảng cách đến trung tâm chính trị, kinh tế, thương mại và được phân thành nhiều nhất 3 khu vực, 3 vị trí.
    Trong kỳ ban hành Bảng giá đất, UBND tỉnh thống nhất với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh:
    1. Điều chỉnh bảng giá đất khi:
    a) Chính phủ điều chỉnh khung giá đất mà mức giá đất điều chỉnh tăng từ 20% trở lên so với giá tối đa hoặc giảm 20% trở lên so với giá tối thiểu trong bảng giá đất của loại đất tương tự;
    b) Giá đất phổ biến trên thị trường tăng từ 20% trở lên so với giá tối đa hoặc giảm 20% trở lên so với giá tối thiểu trong bảng giá đất trong khoảng thời gian từ 180 ngày trở lên.
    Báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
    2. Bổ sung giá đất trong bảng giá đất khi cấp có thẩm quyền điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; thay đổi mục đích sử dụng đất và bổ sung các đường, phố chưa có tên trong bảng giá đất hiện hành nhưng không thuộc trường hợp quy định tại Khoản 1, Điều này.
    Chương II
     
     
    1. Giá đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác:
    Đơn vị tính: đồng/m2

    TT
    Phân vùng
    Vị trí 1
    Vị trí 2
    Vị trí 3
    1
    Đồng bằng
    23.300
    19.900
    16.900
    2
    Trung du
    17.700
    15.000
    12.700
    3
    Miền núi
    15.800
    13.400
    11.400

    2. Giá đất trồng cây lâu năm:
    Đơn vị tính: đồng/m2

    TT
    Phân vùng
    Vị trí 1
    Vị trí 2
    Vị trí 3
    1
    Đồng bằng
    23.300
    19.900
    16.900
    2
    Trung du
    17.700
    15.000
    12.700
    3
    Miền núi
    15.800
    13.400
    11.400

    3. Giá đất rừng sản xuất:
    Đơn vị tính: đồng/m2

    TT
    Phân vùng
    Vị trí 1
    Vị trí 2
    Vị trí 3
    1
    Đồng bằng
    3.800
    3.300
    3.000
    2
    Trung du
    3.300
    2.800
    2.500
    3
    Miền núi
    2.800
    2.400
    2.000

    4. Giá đất nuôi trồng thuỷ sản:
    Đơn vị tính: đồng/m2

    TT
    Phân vùng
    Vị trí 1
    Vị trí 2
    Vị trí 3
    1
    Đồng bằng
    18.000
    15.300
    13.000
    2
    Trung du
    15.300
    13.000
    11.000
    3
    Miền núi
    13.000
    11.000
    9.400

    Điều 10. Giá các loại đất nông nghiệp khác
    Đất nông nghiệp khác được xác định bằng giá đất nông nghiệp liền kề bao gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh.
    Trường hợp liền kề với nhiều loại đất nông nghiệp khác nhau thì được xác định bằng giá loại đất nông nghiệp có mức giá cao nhất.
    Trường hợp không có đất nông nghiệp liền kề thì được xác định bằng giá đất nông nghiệp ở khu vực gần nhất.
    Mục 2. GIÁ ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN
     
    Giá đất ở tại nông thôn được xác định theo từng địa bàn xã gắn với vị trí của đất (theo từng vùng đồng bằng, trung du, miền núi nêu tại Khoản 2 Điều 4).
    1. Giá đất ở tại nông thôn nằm ven đường giao thông có kết cấu hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh được phân 03 vị trí như sau:
    a) Vị trí 1: Là vị trí có ít nhất một mặt tiếp giáp với đường giao thông.
    b) Vị trí 2: Là vị trí nằm liền kề vị trí 1, có ít nhất một mặt tiếp giáp với “đường kiệt” của đường giao thông, có mặt cắt đường ³ 2,5m, khoảng cách xác định từ điểm tiếp giáp với vị trí 1 đến 100 mét.
    c) Vị trí 3:
    - Là vị trí nằm liền kề vị trí 2, có ít nhất một mặt tiếp giáp với “đường kiệt” của đường giao thông, có mặt cắt đường ³ 2,5m, khoảng cách xác định từ điểm tiếp giáp với vị trí 2 đến 100 mét.
    - Là vị trí nằm liền kề vị trí 1, có ít nhất một mặt tiếp giáp đường kiệt của đường giao thông, có mặt cắt đường < 2,5m,="" khoảng="" cách="" xác="" định="" từ="" điểm="" tiếp="" giáp="" với="" vị="" trí="" 1="" đến="" 100="">
    Đối với thửa đất có vị trí tiếp giáp với nhiều tuyến đường thì giá đất được xác định theo mức giá của tuyến đường có giá cao nhất.
    2. Giá đất ở tại nông thôn còn lại: Được chia thành nhiều nhất 3 khu vực (có số thứ tự từ 1 đến 3). Việc xác định khu vực đất ở tại nông thôn căn cứ khả năng sinh lợi và điều kiện kết cấu hạ tầng.
    a) Nguyên tắc xác định từng khu vực:
    - Khu vực 1: Đất ở có mặt tiền tiếp giáp với đường giao thông trong thôn, khả năng sinh lợi và điều kiện kết cấu hạ tầng tương đối thuận lợi.
     - Khu vực 2: Đất ở nằm ven đường giao thông trong thôn, có các điều kiện kém thuận lợi hơn Khu vực 1.
    - Khu vực 3: Đất ở các vị trí còn lại trên địa bàn xã.
    b) Phân vị trí đất theo khu vực: Mỗi khu vực được phân thành 2vị trí căn cứ vào mức độ thuận lợi trong từng khu vực. Riêng khu vực 3 không phân vị trí.
    - Vị trí 1: Là vị trí có mức độ thuận lợi hơn.
    - Vị trí 2: Là vị trí còn lại;
    (Có phụ lục chi tiết giá đất ở tại nông thôn của các xã thuộc các huyện, thị xã)
    Mục 3. GIÁ ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ
     
    1. Phân loại đường phố trong đô thị.
    a) Đường phố loại 1: Loại đường phố có cơ sở hạ tầng kỹ thuật đồng bộ, thuận lợi nhất; đặc biệt thuận lợi đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh và sinh hoạt; là nơi có khả năng sinh lợi đặc biệt cao.
    b) Đường phố loại 2: Loại đường phố có cơ sở hạ tầng kỹ thuật đồng bộ thuận lợi; rất thuận lợi đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh và sinh hoạt; là nơi có khả năng sinh lợi rất cao.
    c) Đường phố loại 3: Loại đường phố có cơ sở hạ tầng kỹ thuật đồng bộ; nhiều thuận lợi đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh và sinh hoạt; là nơi có khả năng sinh lợi cao.
    d) Đường phố loại 4: Loại đường phố có cơ sở hạ tầng kỹ thuật tương đối đồng bộ; thuận lợi đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh và sinh hoạt; là nơi có khả năng sinh lợi khá cao.
    đ) Đường phố loại 5: Loại đường phố có cơ sở hạ tầng kỹ thuật chủ yếu; tương đối thuận lợi đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh và sinh hoạt; là nơi có khả năng sinh lợi.
    e)Đối với các tuyến đường chưa đủ tiêu chuẩn để phân loại theo các Điểm a, b, c, d, đ Khoản 1 Điều này thì được xếp vào nhóm các tuyến đường còn lại.
    2. Phân loại vị trí đất ở tại đô thị.
    a) Vị trí 1: Tất cả các thửa đất ở mặt tiền đường phố trong đô thị, khoảng cách xác định cho vị trí 1 tính từ mặt tiếp giáp với đường phố kéo dài về sau đến 25 mét.
    b) Vị trí 2:
    - Các thửa đất nằm liền kề vị trí 1 thuộc các đường kiệt của đường phố, có mặt cắt đường < 2,5m,="" khoảng="" cách="" xác="" định="" cho="" vị="" trí="" 2="" tính="" tại="" đường="" phân="" giữa="" vị="" trí="" 1="" và="" vị="" trí="" 2="" kéo="" dài="" thêm="" 25="">
    - Các thửa đất mặt tiền thuộc các đường kiệt của đường phố, có mặt cắt đường ³2,5m, khoảng cách xác định cho vị trí 2 tính tại đường phân giữa vị trí 1 và vị trí 2 đến dưới 100 mét.
    c) Vị trí 3:
    - Các thửa đất nằm liền kề vị trí 2 thuộc các đường kiệt của đường phố, có mặt cắt đường < 2,5m,="" khoảng="" cách="" xác="" định="" cho="" vị="" trí="" 3="" tính="" tại="" đường="" phân="" giữa="" vị="" trí="" 2="" và="" vị="" trí="" 3="" kéo="" dài="" thêm="" 25="">
    - Các thửa đất mặt tiền thuộc các đường kiệt của đường phố, có mặt cắt đường ³ 2,5m, khoảng cách xác định cho vị trí 3 tính tại đường phân giữa vị trí 2 và vị trí 3 đến hết đường kiệt.
    - Các thửa đất nằm liền kề vị trí 2 thuộc các đường kiệt của đường kiệt của đường phố, có mặt cắt đường ³ 2,5m, khoảng cách xác định cho vị trí 3 tính từ đường phân vị trí 2 kéo dài tiếp theo đến dưới 100 mét.
    d) Vị trí 4:
    - Các thửa đất nằm liền kề vị trí 3 thuộc các đường kiệt của đường phố, có mặt cắt đường <2,5m, khoảng="" cách="" xác="" định="" cho="" vị="" trí="" 4="" tính="" từ="" đường="" phân="" vị="" trí="" 3="" cho="" đến="" hết="" đường="">
    - Các thửa đất nằm liền kề vị trí 3 thuộc các đường kiệt của đường kiệt của đường phố, có mặt cắt đường ³ 2,5m, khoảng cách xác định cho vị trí 4 tính từ đường phân vị trí 3 kéo dài đến hết đường kiệt.
    - Các thửa đất còn lại có điều kiện về giao thông và sinh hoạt kém hơn vị trí 3.
    3. Xác định vị trí đất để tính giá đất cho một số trường hợp đặc thù:
    a) Các thửa đất có chiều dài từ mặt tiếp giáp với đường phố về phía sau lớn hơn 25 mét được xác định theo 3 vị trí như sau:
    - Vị trí 1: Từ mặt tiếp giáp với đường phố kéo dài về phía sau là 25 mét.
    - Vị trí 2: Từ đường phân giữa vị trí 1 và vị trí 2 kéo dài về phía sau 20 mét.
    - Vị trí 3: Từ đường phân giửa vị trí 2 và vị trí 3 kéo dài về phía sau đến hết ranh giới thửa đất.
    b) Các thửa đất mang tên đường phố nào thì xác định vị trí theo đường phố đó để áp giá đất.
    c) Các thửa đất ở có vị trí từ 2 mặt đường phố trở lên thì việc xác định giá đất theo đường phố có giá đất cao nhất làm đơn giá chuẩn và cộng thêm vào đơn giá chuẩn (+) 5% đơn giá vị trí 1 của đường phố có giá cao thứ hai.
    Trường hợp đặc biệt, Sở Tài nguyên và Môi trường căn cứ vào tình hình thực tế để tham mưu UBND tỉnh quy định tăng hoặc giảm đối với thửa đất ở có các yếu tố thuận lợi hơn hoặc kém thuận lợi hơn về kích thước, hình thể, khả năng sinh lợi và các yếu tố khác ảnh hưởng đến giá đất so với các thửa đất ở có cùng vị trí đất trong bảng giá đất
    1. Thành phố Huế
      Đơn vị tính: đồng/m2

    LOẠI ĐƯỜNG PHỐ
    ĐƠN GIÁ THEO VỊ TRÍ CỦA ĐẤT
    Vị trí 1
    Vị trí 2
    Vị trí 3
    Vị trí 4
    ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 1
     
     
     
     
    Nhóm đường 1A
     32.500.000
     14.000.000
     8.750.000
     7.130.000
    Nhóm đường 1B
    27.500.000
    11.880.000
    7.440.000
    6.060.000
    Nhóm đường 1C
    22.500.000
    9.690.000
    6.130.000
    5.000.000
    ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 2
     
     
     
     
    Nhóm đường 2A
    18.000.000
    7.740.000
    4.860.000
    3.960.000
    Nhóm đường 2B
    15.600.000
    6.720.000
    4.200.000
    3.420.000
    Nhóm đường 2C
    13.200.000
    5.700.000
    3.540.000
    2.880.000
    ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 3
     
     
     
     
    Nhóm đường 3A
    10.930.000
    4.720.000
    2.930.000
    2.420.000
    Nhóm đường 3B
    9.200.000
    3.970.000
    2.470.000
    2.010.000
    Nhóm đường 3C
    7.700.000
    3.300.000
    2.090.000
    1.710.000
    ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 4
     
     
     
     
    Nhóm đường 4A
    7.150.000
    3.030.000
    1.930.000
    1.600.000
    Nhóm đường 4B
    6.050.000
    2.640.000
    1.650.000
    1.320.000
    Nhóm đường 4C
    5.280.000
    2.260.000
    1.430.000
    1.210.000
    ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 5
     
     
     
     
    Nhóm đường 5A
    4.290.000
    1.870.000
    1.160.000
    940.000
    Nhóm đường 5B
    3.410.000
    1.490.000
    940.000
    770.000
    Nhóm đường 5C
    2.310.000
    1.160.000
    720.000
    660.000
    Nhóm đường có tên còn lại
    1.320.000
    770.000
    610.000
    550.000
    Ghi chú: Phụ lục 1 Bảng giá đất ở của thành phố Huế được ban hành kèm theo

    2. Các phường thuộc thị xã Hương Thủy
    Đơn vị tính: đồng/m2

    LOẠI ĐƯỜNG PHỐ
    ĐƠN GIÁ THEO VỊ TRÍ CỦA ĐẤT
    Vị trí 1
    Vị trí 2
    Vị trí 3
    Vị trí 4
    ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 1
     
     
     
     
    Nhóm đường 1A
    5.400.000
    2.160.000
    1.510.000
    1.210.000
    Nhóm đường 1B
    4.500.000
    1.800.000
    1.260.000
    1.010.000
    Nhóm đường 1C
    3.500.000
    1.400.000
    980.000
    780.000
    ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 2
     
     
     
     
    Nhóm đường 2A
    3.000.000
    1.200.000
    840.000
    670.000
    Nhóm đường 2B
    2.400.000
    960.000
    670.000
    540.000
    Nhóm đường 2C
    2.000.000
    800.000
    560.000
    450.000
    ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 3
     
     
     
     
    Nhóm đường 3A
    1.800.000
    720.000
    500.000
    400.000
    Nhóm đường 3B
    1.580.000
    630.000
    440.000
    350.000
    Nhóm đường 3C
    1.200.000
    480.000
    340.000
    270.000
    ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 4
     
     
     
     
    Nhóm đường 4A
    1.025.000
    410.000
    290.000
    230.000
    Nhóm đường 4B
    810.000
    320.000
    220.000
    180.000
    Nhóm đường 4C
    670.000
    270.000
    190.000
    150.000
    ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 5
     
     
     
     
    Nhóm đường 5A
    550.000
    220.000
    150.000
    120.000
    Nhóm đường 5B
    420.000
    170.000
    120.000
    100.000
    Nhóm đường 5C
    320.000
    130.000
    90.000
    80.000
    Ghi chú: Phụ lục 2 Bảng giá đất ở của các phường thuộc Thị xã được ban hành kèm theo

    3. Các phường thuộc thị xã Hương Trà
    Đơn vị tính: đồng/m2

    LOẠI ĐƯỜNG PHỐ
    ĐƠN GIÁ THEO VỊ TRÍ CỦA ĐẤT
    Vị trí 1
    Vị trí 2
    Vị trí 3
    Vị trí 4
    ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 1
     
     
     
     
    Nhóm đường 1A
    3.080.000
    1.540.000
    1.080.000
     620.000
    Nhóm đường 1B
    2.520.000
    1.260.000
    880.000
     500.000
    Nhóm đường 1C
    2.030.000
    980.000
     710.000
     410.000
    ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 2
     
     
     
     
    Nhóm đường 2A
    1.690.000
     850.000
    590.000
     340.000
    Nhóm đường 2B
    1.500.000
    750.000
     520.000
     300.000
    Nhóm đường 2C
    1.340.000
    670.000
     470.000
     270.000
    ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 3
     
     
     
     
    Nhóm đường 3A
    1.170.000
    610.000
    430.000
     250.000
    Nhóm đường 3B
    1.040.000
    540.000
    380.000
     230.000
    Nhóm đường 3C
    910.000
    470.000
     340.000
     200.000
    ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 4
     
     
     
     
    Nhóm đường 4A
    820.000
    440.000
    310.000
     190.000
    Nhóm đường 4B
    740.000
    390.000
    280.000
     170.000
    Nhóm đường 4C
    660.000
    350.000
     250.000
     160.000
    ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 5
     
     
     
     
    Nhóm đường 5A
    510.000
     320.000
    230.000
     150.000
    Nhóm đường 5B
    390.000
    240.000
    180.000
     130.000
    Nhóm đường 5C
    270.000
    210.000
    170.000
     120.000
    Ghi chú: Phụ lục 3 Bảng giá đất ở của các phường thuộc Thị xã được ban hành kèm theo

    4. Thị trấn Phong Điền, huyện Phong Điền
    Đơn vị tính: đồng/m2

    LOẠI ĐƯỜNG PHỐ
    ĐƠN GIÁ THEO VỊ TRÍ CỦA ĐẤT
    Vị trí 1
    Vị trí 2
    Vị trí 3
    Vị trí 4
    ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 1
     
     
     
     
    Nhóm đường 1A
     1.320.000
     730.000
     510.000
     410.000
    Nhóm đường 1B
     1.100.000
    610.000
     420.000
     340.000
    Nhóm đường 1C
     840.000
     460.000
     320.000
     260.000
    ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 2
     
     
     
     
    Nhóm đường 2A
     600.000
     330.000
     230.000
     180.000
    Nhóm đường 2B
     430.000
     230.000
     160.000
     130.000
    Nhóm đường 2C
     390.000
     210.000
     150.000
     120.000
    ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 3
     
     
     
     
    Nhóm đường 3A
     380.000
     200.000
     140.000
     110.000
    Nhóm đường 3B
     340.000
     190.000
     130.000
     100.000
    Nhóm đường 3C
     310.000
     170.000
     120.000
     95.000
    ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 4
     
     
     
     
    Nhóm đường 4A
     300.000
     160.000
     110.000
     90.000
    Nhóm đường 4B
     270.000
     150.000
     100.000
     85.000
    Nhóm đường 4C
     240.000
     130.000
     90.000
     80.000
    Ghi chú: Phụ lục 4 Bảng giá đất ở của Thị trấn được ban hành kèm theo

    5. Thị trấn Sịa, huyện Quảng Điền
    Đơn vị tính: đồng/m2

    LOẠI ĐƯỜNG PHỐ
    ĐƠN GIÁ THEO VỊ TRÍ CỦA ĐẤT
    Vị trí 1
    Vị trí 2
    Vị trí 3
    Vị trí 4
    ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 1
     
     
     
     
    Nhóm đường 1A
    1.800.000
    720.000
     630.000
     510.000
    Nhóm đường 1B
    1.440.000
    660.000
     580.000
     460.000
    Nhóm đường 1C
    1.030.000
    600.000
     520.000
     420.000
    ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 2
     
     
     
     
    Nhóm đường 2A
    770.000
    540.000
     470.000
     380.000
    Nhóm đường 2B
    700.000
    490.000
     430.000
     350.000
    Nhóm đường 2C
    670.000
    450.000
     400.000
     320.000
    ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 3
     
     
     
     
    Nhóm đường 3A
    630.000
    410.000
     350.000
     290.000
    Nhóm đường 3B
    560.000
    370.000
     330.000
     260.000
    Nhóm đường 3C
    500.000
    330.000
     290.000
     240.000
    ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 4
     
     
     
     
    Nhóm đường 4A
    470.000
    310.000
     270.000
     220.000
    Nhóm đường 4B
    410.000
    280.000
     240.000
     200.000
    Nhóm đường 4C
    360.000
    250.000
     220.000
     180.000
    Ghi chú: Phụ lục 5 Bảng giá đất ở của Thị trấn được ban hành kèm theo

    6. Thị trấn Thuận An, huyện Phú Vang
    Đơn vị tính: đồng/m2

    LOẠI ĐƯỜNG PHỐ
    ĐƠN GIÁ THEO VỊ TRÍ CỦA ĐẤT
    Vị trí 1
    Vị trí 2
    Vị trí 3
    Vị trí 4
    ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 1
     
     
     
     
    Nhóm đường 1A
    1.310.000
    720.000
     500.000
     410.000
    Nhóm đường 1B
    1.180.000
    650.000
     450.000
     360.000
    Nhóm đường 1C
    980.000
    540.000
     380.000
     300.000
    ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 2
     
     
     
     
    Nhóm đường 2A
    880.000
    490.000
     340.000
     270.000
    Nhóm đường 2B
    780.000
    430.000
     300.000
     240.000
    Nhóm đường 2C
    710.000
    400.000
     280.000
     220.000
    ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 3
     
     
     
     
    Nhóm đường 3A
    590.000
    320.000
     220.000
     180.000
    Nhóm đường 3B
    530.000
    290.000
     200.000
     160.000
    Nhóm đường 3C
    480.000
    260.000
     190.000
     150.000
    ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 4
     
     
     
     
    Nhóm đường 4A
    430.000
    240.000
     170.000
     130.000
    Nhóm đường 4B
    390.000
    220.000
     150.000
     130.000
    Nhóm đường 4C
    360.000
    200.000
     140.000
     110.000
    Ghi chú: Phụ lục 6 Bảng giá đất ở của Thị trấn được ban hành kèm theo

    7. Thị trấn Phú Đa, huyện Phú Vang
    Đơn vị tính: đồng/m2

    LOẠI ĐƯỜNG PHỐ
    ĐƠN GIÁ THEO VỊ TRÍ CỦA ĐẤT
    Vị trí 1
    Vị trí 2
    Vị trí 3
    Vị trí 4
    ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 1
     
     
     
     
    Nhóm đường 1A
    440.000
    290.000
     200.000
     160.000
    Nhóm đường 1B
    410.000
    260.000
     190.000
     150.000
    Nhóm đường 1C
    390.000
    260.000
     180.000
     140.000
    ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 2
     
     
     
     
    Nhóm đường 2A
    340.000
    220.000
     160.000
     130.000
    Nhóm đường 2B
    320.000
    210.000
     140.000
     120.000
    Nhóm đường 2C
    290.000
    190.000
     130.000
     110.000
    ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 3
     
     
     
     
    Nhóm đường 3A
    280.000
    180.000
     130.000
     110.000
    Nhóm đường 3B
    260.000
    170.000
     120.000
     110.000
    Nhóm đường 3C
    230.000
    160.000
     110.000
     100.000
    ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 4
     
     
     
     
    Nhóm đường 4A
    210.000
    150.000
     110.000
     100.000
    Nhóm đường 4B
    180.000
    120.000
     100.000
     100.000
    Nhóm đường 4C
    160.000
    110.000
     100.000
     100.000
    Ghi chú: Phụ lục 7 Bảng giá đất ở của Thị trấn được ban hành kèm theo

    8. Thị trấn Phú Lộc, huyện Phú Lộc
    Đơn vị tính: đồng/m2

    LOẠI ĐƯỜNG PHỐ
    ĐƠN GIÁ THEO VỊ TRÍ CỦA ĐẤT
    Vị trí 1
    Vị trí 2
    Vị trí 3
    Vị trí 4
    ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 1
     
     
     
     
    Nhóm đường 1A
    1.380.000
    970.000
     680.000
     470.000
    Nhóm đường 1B
    1.060.000
    740.000
     520.000
     360.000
    Nhóm đường 1C
    950.000
    670.000
     470.000
     330.000
    ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 2
     
     
     
     
    Nhóm đường 2A
    850.000
    590.000
     420.000
     290.000
    Nhóm đường 2B
    770.000
    540.000
     380.000
     260.000
    Nhóm đường 2C
    680.000
    480.000
     330.000
     230.000
    ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 3
     
     
     
     
    Nhóm đường 3A
    680.000
    480.000
     330.000
     230.000
    Nhóm đường 3B
    610.000
    430.000
     300.000
     210.000
    Nhóm đường 3C
    540.000
    380.000
     260.000
     180.000
    ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 4
     
     
     
     
    Nhóm đường 4A
    530.000
    370.000
     260.000
     180.000
    Nhóm đường 4B
    470.000
    330.000
     230.000
     160.000
    Nhóm đường 4C
    420.000
    290.000
     210.000
     140.000
    Ghi chú: Phụ lục 8 Bảng giá đất ở của Thị trấn được ban hành kèm theo

    9. Thị trấn Lăng Cô, huyện Phú Lộc
    Đơn vị tính: đồng/m2

    LOẠI ĐƯỜNG PHỐ
    ĐƠN GIÁ THEO VỊ TRÍ CỦA ĐẤT
    Vị trí 1
    Vị trí 2
    Vị trí 3
    Vị trí 4
    ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 1
     
     
     
     
    Nhóm đường 1A
    2.150.000
    1.510.000
     1.050.000
     740.000
    Nhóm đường 1B
    1.820.000
    1.270.000
     890.000
     620.000
    Nhóm đường 1C
    1.620.000
    1.130.000
     790.000
     560.000
    ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 2
     
     
     
     
    Nhóm đường 2A
    1.410.000
    990.000
     690.000
     480.000
    Nhóm đường 2B
    1.320.000
    920.000
     650.000
     450.000
    Nhóm đường 2C
    1.210.000
    850.000
     590.000
     410.000
    ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 3
     
     
     
     
    Nhóm đường 3A
    990.000
    690.000
     490.000
     340.000
     Nhóm đường 3B
    890.000
    620.000
     440.000
     310.000
    Nhóm đường 3C
    790.000
    550.000
     390.000
     270.000
    ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 4
     
     
     
     
    Nhóm đường 4A
    770.000
    540.000
     380.000
     260.000
    Nhóm đường 4B
    690.000
    480.000
     340.000
     240.000
    Nhóm đường 4C
    620.000
    430.000
     300.000
     210.000
    Ghi chú: Phụ lục 9 Bảng giá đất ở của Thị trấn được ban hành kèm theo

    10. Thị trấn Khe Tre, huyện Nam Đông
    Đơn vị tính: đồng/m2

    LOẠI ĐƯỜNG PHỐ
    ĐƠN GIÁ THEO VỊ TRÍ CỦA ĐẤT
    Vị trí 1
    Vị trí 2
    Vị trí 3
    Vị trí 4
    ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 1
     
     
     
     
    Nhóm đường 1A
    650.000
    360.000
     200.000
     110.000
     Nhóm đường 1B
    590.000
    330.000
     180.000
     100.000
    Nhóm đường 1C
    530.000
    290.000
     160.000
     90.000
    ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 2
     
     
     
     
    Nhóm đường 2A
    470.000
    250.000
     140.000
     80.000
     Nhóm đường 2B
    430.000
    240.000
     130.000
     70.000
    Nhóm đường 2C
    380.000
    210.000
     120.000
     70.000
    ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 3
     
     
     
     
    Nhóm đường 3A
    370.000
    200.000
     110.000
     60.000
     Nhóm đường 3B
    340.000
    180.000
     100.000
     50.000
    Nhóm đường 3C
    300.000
    160.000
     90.000
     50.000
    ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 4
     
     
     
     
    Nhóm đường 4A
    290.000
    150.000
     90.000
     50.000
     Nhóm đường 4B
    260.000
    140.000
     80.000
     40.000
    Nhóm đường 4C
    240.000
    130.000
     70.000
     40.000
    Ghi chú: Phụ lục 10 Bảng giá đất ở của Thị trấn được ban hành kèm theo

    11. Thị trấn A Lưới, huyện A Lưới
    Đơn vị tính: đồng/m2

    LOẠI ĐƯỜNG PHỐ
    ĐƠN GIÁ THEO VỊ TRÍ CỦA ĐẤT
    Vị trí 1
    Vị trí 2
    Vị trí 3
    Vị trí 4
    ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 1
     
     
     
     
    Nhóm đường 1A
    1.190.000
    540.000
     320.000
     180.000
     Nhóm đường 1B
    1.060.000
    480.000
     290.000
     160.000
    Nhóm đường 1C
    940.000
    420.000
     250.000
     140.000
    ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 2
     
     
     
     
    Nhóm đường 2A
    860.000
    390.000
     230.000
     130.000
     Nhóm đường 2B
    770.000
    350.000
     210.000
     110.000
    Nhóm đường 2C
    680.000
    310.000
     180.000
     100.000
    ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 3
     
     
     
     
    Nhóm đường 3A
    550.000
    230.000
     120.000
     70.000
     Nhóm đường 3B
    510.000
    220.000
     120.000
     60.000
    Nhóm đường 3C
    450.000
    190.000
     110.000
     50.000
    ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 4
     
     
     
     
    Nhóm đường 4A
    440.000
    180.000
     100.000
     50.000
    Nhóm đường 4B
    390.000
    160.000
     90.000
     40.000
    Nhóm đường 4C
    350.000
    150.000
     80.000
     40.000
    Ghi chú: Phụ lục 11 Bảng giá đất ở của Thị trấn được ban hành kèm theo

    1. Giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị được tính bằng 70% giá đất ở cùng vị trí.
    2. Giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn được tính bằng 70% giá đất ở cùng vị trí.
    1. Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị được tính bằng 60% giá đất ở cùng vị trí.
    2. Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn được tính bằng 60% giá đất ở cùng vị trí.
    1. Đất xây dựng trụ sở cơ quan; đất xây dựng công trình sự nghiệp gồm đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp; đất xây dựng cơ sở văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, ngoại giao và công trình sự nghiệp khác được tính bằng giá đất ở.
    2. Đất sử dụng vào các mục đích công cộng có mục đích kinh doanh được tính bằng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ.
    3. Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng:
    a) Sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản thì áp dụng giá đất nuôi trồng thủy sản.
    b) Sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp khác kết hợp với nuôi trồng thủy sản thì được tính bằng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mai, dịch vụ.
    Đơn vị tính: đồng/m2

    TT
    TÊN PHƯỜNG VÀ ĐƯỜNG QUY HOẠCH
    (Mặt cắt đường tính cả vĩa hè)
    GIÁ ĐẤT Ở
    I
    Các phường: Phú Hòa, Phú Hội, Vĩnh Ninh, Phú Nhuận
     
    Từ 24,50 m trở lên
    9.000.000
     
    Từ 22,50 đến 24,00 m
    7.700.000
     
    Từ 20,00 đến 22,00 m
    7.000.000
     
    Từ 17,00 đến 19,50 m
    4.900.000
     
    Từ 14,00 đến 16,50 m
    4.200.000
     
    Từ 11,00 đến 13,50 m
    3.900.000
     
    Từ 4,00 đến dưới 10,50 m
    3.000.000
    II
    Các phường: Xuân Phú, An Đông, An Cựu, Vỹ Dạ, Phước Vĩnh, Trường An, Phường Đúc, Thuận Lộc, Thuận Hòa, Thuận Thành, Tây Lộc, Kim Long, Phú Cát, Phú Thuận
     
    Từ 24,50 m trở lên
    4.900.000
     
    Từ 22,50 đến 24,00 m
    4.200.000
     
    Từ 20,00 đến 22,00 m
    3.900.000
     
    Từ 17,00 đến 19,50 m
    3.200.000
     
    Từ 14,00 đến 16,50 m
    2.400.000
     
    Từ 11,00 đến 13,50 m
    1.450.000
     
    Từ 4,00 đến dưới 10,50 m
    1.000.000
    III
    Các phường: Hương Sơ, Hương Long, Thủy Biều, Thủy Xuân, An Tây, Phú Bình, Phú Hậu, Phú Hiệp, An Hòa
     
    Từ 24,50 m trở lên
    4.200.000
     
    Từ 22,50 đến 24,00 m
    3.900.000
     
    Từ 20,00 đến 22,00 m
    3.200.000
     
    Từ 17,00 đến 19,50 m
    2.400.000
     
    Từ 14,00 đến 16,50 m
    1.450.000
     
    Từ 11,00 đến 13,50 m
    1.000.000
     
    Từ 4,00 đến dưới 10,50 m
     700.000

    2. Thị xã Hương Thủy
    Đơn vị tính: đồng/m²

    TT
    TÊN PHƯỜNG VÀ ĐƯỜNG QUY HOẠCH
    (Mặt cắt đường tính cả vỉa hè)
    GIÁ ĐẤT Ở
    I
    Phường Thủy Dương, Thủy Phương, Phú Bài, Thủy Châu và Thủy Lương, xã Thủy Thanh và Thủy Vân
     
    Từ 19,50 m trở lên
    1.560.000
     
    Từ 17,00 đến 19,00 m
    1.400.000
     
    Từ 13,50 đến 16,50 m
    1.250.000
     
    Từ 11,00 đến 13,00 m
    1.130.000
     
    Từ 4,00 đến dưới 10,50 m
    1.015.000
    II
    Xã Thủy Bằng, Thủy Phù và Thủy Tân
     
    Từ 19,50 m trở lên
    655.000
     
    Từ 17,00 đến 19,00 m
    595.000
     
    Từ 13,50 đến 16,50 m
    530.000
     
    Từ 11,00 đến 13,00 m
    515.000
     
    Từ 4,00 đến dưới 10,50 m
    465.000

    Đơn vị tính: đồng/m²

    TT
    ĐƯỜNG QUY HOẠCH
    (Mặt cắt đường tính cả vỉa hè)
    GIÁ ĐẤT Ở
     
    Từ 19,50 m trở lên
    1.125.000
     
    Từ 17,00 đến 19,00 m
    985.000
     
    Từ 13,50 đến 16,50 m
    840.000
     
    Từ 11,00 đến 13,00 m
    705.000
     
    Từ 4,00 đến dưới 10,50 m
    610.000

    4. Thị trấn Phong Điền, huyện Phong Điền.
    Đơn vị tính: đồng/m²

    TT
    ĐƯỜNG QUY HOẠCH
    (Mặt cắt đường tính cả vỉa hè)
    GIÁ ĐẤT Ở
     
    Từ 19,50 m trở lên
    410.000
     
    Từ 17,00 đến 19,00 m
    370.000
     
    Từ 13,50 đến 16,50 m
    330.000
     
    Từ 11,00 đến 13,00 m
    290.000
     
    Từ 4,00 đến dưới 10,50 m
    270.000

    5. Thị trấn Sịa, huyện Quảng Điền
    Đơn vị tính: đồng/m²

    TT
    ĐƯỜNG QUY HOẠCH
    (Mặt cắt đường tính cả vỉa hè)
    GIÁ ĐẤT Ở
     
    Từ 19,50 m trở lên
    595.000
     
    Từ 17,00 đến 19,00 m
    500.000
     
    Từ 13,50 đến 16,50 m
    415.000
     
    Từ 11,00 đến 13,00 m
    370.000
     
    Từ 4,00 đến dưới 10,50 m
    340.000

    6. Thị trấn Thuận An, huyện Phú Vang
    Đơn vị tính: đồng/m²

    TT
    ĐƯỜNG QUY HOẠCH
    (Mặt cắt đường tính cả vỉa hè)
    GIÁ ĐẤT Ở
     
    Từ 19,50 mét trở lên
    780.000
     
    Từ 17,00 mét đến 19,00 mét
    685.000
     
    Từ 13,50 mét đến 16,50 mét
    605.000
     
    Từ 11,00 mét đến 13,00 mét
    530.000
     
    Từ dưới 10,50 mét
    465.000

    7. Thị trấn Phú Đa, huyện Phú Vang
    Đơn vị tính: đồng/m²

    TT
    ĐƯỜNG QUY HOẠCH
    (Mặt cắt đường tính cả vỉa hè)
    GIÁ ĐẤT Ở
     
    Từ 19,50 m trở lên
    285.000
     
    Từ 17,00 đến 19,00 m
    250.000
     
    Từ 13,50 đến 16,50 m
    220.000
     
    Từ 11,00 đến 13,00 m
    170.000
     
    Từ dưới 10,50 m
    150.000

    Đơn vị tính: đồng/m²

    TT
    ĐƯỜNG QUY HOẠCH
    (Mặt cắt đường tính cả vỉa hè)
    GIÁ ĐẤT Ở
     
    Từ 19,50 m trở lên
    650.000
     
    Từ 17,00 đến 19,00 m
    590.000
     
    Từ 13,50 đến 16,50 m
    520.000
     
    Từ 11,00 đến 13,00 m
    470.000
     
    Từ 4,00 đến dưới 10,50 m
    420.000

    9. Thị trấn Lăng Cô, huyện Phú Lộc
    Đơn vị tính: đồng/m²

    TT
    ĐƯỜNG QUY HOẠCH
    (Mặt cắt đường tính cả vỉa hè)
    GIÁ ĐẤT Ở
     
    Từ 19,50 m trở lên
    1.310.000
     
    Từ 17,00 đến 19,00 m
    1.160.000
     
    Từ 13,50 đến 16,50 m
    1.080.000
     
    Từ 11,00 đến 13,00 m
    920.000
     
    Từ 4,00 đến dưới 10,50 m
    850.000

    10. Thị trấn Khe Tre, huyện Nam Đông
    Đơn vị tính: đồng/m²

    TT
    ĐƯỜNG QUY HOẠCH
    (Mặt cắt đường tính cả vỉa hè)
    GIÁ ĐẤT Ở
     
    Từ 19,50 m trở lên
    505.000
     
    Từ 17,00 đến 19,00 m
    455.000
     
    Từ 13,50 đến 16,50 m
    410.000
     
    Từ 11,00 đến 13,00 m
    365.000
     
    Từ 4,00 đến dưới 10,50 m
    330.000

    11. Thị trấn A Lưới, huyện A Lưới
    Đơn vị tính: đồng/m²

    TT
    ĐƯỜNG QUY HOẠCH
    (Mặt cắt đường tính cả vỉa hè)
    GIÁ ĐẤT Ở
     
    Từ 19,50 m trở lên
    580.000
     
    Từ 17,00 đến 19,00 m
    525.000
     
    Từ 13,50 đến 16,50 m
    470.000
     
    Từ 11,00 đến 13,00 m
    420.000
     
    Từ 4,00 đến dưới 10,50 m
    375.000

    Điều 20. Quy định cụ thể một số trường hợp đặc thù về giá đất
    1. Đối với các thửa đất dùng để đầu tư các dự án thương mại, dịch vụ; sản xuất kinh doanh thuộc khu vực nông thôn nằm ven đường giao thông, khu dân cư, khu quy hoạch, khu đô thị mới, khu công nghiệp có diện tích từ 2.000 m2 trở lên thì vị trí và hệ số giá đất giữa các vị trí xác định như sau:
    a) Vị trí:
    - Vị trí 1: Tính từ mặt tiếp giáp đường giao thông đến chiều sâu tối đa là 25 mét.
    - Vị trí 2: Tính từ đường phân giữa vị trí 1 và vị trí 2 kéo dài chiều sâu thêm 20 mét.
    - Vị trí 3: Tính từ đường phân giới vị trí 2 và vị trí 3 kéo sâu đến hết ranh giới thửa đất.
    b) Tỷ lệ xác định giá đất giữa các vị trí:
    - Các thửa đất thuộc khu vực nông thôn nằm ven đường giao thông giá đất các vị trí xác định theo Điều 12.
    - Các thửa đất nằm trong khu quy hoạch, khu đô thị mới, giá đất vị trí 2 tính bằng 43% giá đất vị trí 1; giá đất vị trí 3 tính bằng 26% giá đất vị trí 1.
    2. Các thửa đất mặt tiền đường phố nhưng bị ngăn cách với đường phố bởi điều kiện tự nhiên (sông, hồ) hoặc các công trình công cộng khác như đường sắt, công viên... thì không tính giá theo vị trí 1 của đường phố đó mà tùy thuộc vào vị trí của thửa đất để áp giá theo Bảng giá đất này.
    Chương III
     
    1. Sở Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm:
    a) Chủ trì phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh công bố bảng giá đất trên cổng thông tin điện tử, Website Sở Tài nguyên và Môi trường; phối hợp với UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế và các cơ quan liên quan tổ chức triển khai thực hiện.
     b) Tổ chức hướng dẫn, kiểm tra thực hiện Bảng giá đất và đề xuất giải quyết các trường hợp vướng mắc phát sinh về giá đất tại các địa phương trong tỉnh.
    c) Chủ trì phối hợp với các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố Huế tham mưu UBND tỉnh điều chỉnh giá đất theo quy định hiện hành.
    d) Gửi kết quả xây dựng Bảng giá đất đến Bộ Tài nguyên và Môi trường trước ngày 15/01/2015 để tổng hợp và báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
    2. Cục Thuế tỉnh phối hợp Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính chịu trách nhiệm triển khai Bảng giá đất để yêu cầu các tổ chức, cá nhân sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo đúng quy định.
    3. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố Huế có trách nhiệm:
    a) Chỉ đạo các cấp các ngành trực thuộc theo trách nhiệm, quyền hạn được giao thực hiện theo đúng quy định.
    b) Hàng năm thường xuyên kiểm tra, rà soát để có đề xuất điều chỉnh, bổ sung giá các loại đất có biến động cho phù hợp.
    4. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, các đơn vị, cá nhân phản ánh về Sở Tài nguyên và Môi trường để được hướng dẫn theo thẩm quyền hoặc tổng hợp, nghiên cứu, báo cáo UBND tỉnh xem xét, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
     
  • Loại liên kết văn bản
    01
    Quyết định 80/2019/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc ban hành Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế áp dụng trong thời gian 5 năm (2020 - 2024)
    Ban hành: 21/12/2019 Hiệu lực: 01/01/2020 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản thay thế
    02
    Quyết định 37/2016/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc điều chỉnh, bổ sung giá đất ở tại các khu quy hoạch, khu đô thị mới của Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế áp dụng trong thời gian 5 năm (2015 - 2019) ban hành kèm theo Quyết định 75/2014/QĐ-UBND ngày 22/12/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh
    Ban hành: 01/06/2016 Hiệu lực: 11/06/2016 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản sửa đổi, bổ sung
    03
    Quyết định 53/2017/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc điều chỉnh, bổ sung một số nội dung tại Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế áp dụng trong thời gian 5 năm (2015-2019) ban hành kèm theo Quyết định 75/2014/QĐ-UBND ngày 22/12/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh
    Ban hành: 27/07/2017 Hiệu lực: 10/08/2017 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản sửa đổi, bổ sung
    04
    Quyết định 19/2019/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc điều chỉnh, bổ sung một số nội dung tại Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế áp dụng trong thời gian 05 năm (2015-2019)
    Ban hành: 05/04/2019 Hiệu lực: 15/04/2019 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản sửa đổi, bổ sung
    05
    Quyết định 20/2019/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc điều chỉnh, sửa đổi và bổ sung một số nội dung tại Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế áp dụng trong thời gian 05 năm (2015-2019)
    Ban hành: 06/05/2019 Hiệu lực: 16/05/2019 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản sửa đổi, bổ sung
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản sửa đổi, bổ sung (04)
    Văn bản thay thế (01)
  • Văn bản đang xem

    Quyết định 75/2014/QĐ-UBND Bảng giá đất tỉnh Thừa Thiên Huế áp dụng trong thời gian 5 năm (2015-2019)

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế
    Số hiệu: 75/2014/QĐ-UBND
    Loại văn bản: Quyết định
    Ngày ban hành: 22/12/2014
    Hiệu lực: 01/01/2015
    Lĩnh vực: Đất đai-Nhà ở
    Ngày công báo: Đang cập nhật
    Số công báo: Theo văn bản
    Người ký: Phan Ngọc Thọ
    Ngày hết hiệu lực: 01/01/2020
    Tình trạng: Hết Hiệu lực
  • File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X