Việc điều khiển xe trốn trạm thu phí có bị phạt không? Mức xử phạt là bao nhiêu? Cùng theo dõi câu trả lời tại bài viết ngay dưới đây.
Trạm thu phí đường bộ là gì?
Theo quy định tại Khoản 3 Điều 51 Luật Giao thông đường bộ 2008 sửa đổi năm 2018 và Khoản 1 Điều 3 Thông tư 45/2021/TT-BGTVT, trạm thu phí đường bộ là nơi thực hiện việc thu phí dịch vụ sử dụng đường bộ đối với các tổ chức, cá nhân điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ ở Việt Nam.
Theo quy định tại Phụ lục I Thông tư 70/2021/TT-BTC, mức thu phí sử dụng đường bộ được quy định cụ thể tại bảng sau:
Stt |
Loại phương tiện |
Mức thu (Đơn vị: 1.000 đồng) |
||||||
1 tháng |
3 tháng |
6 tháng |
12 tháng |
18 tháng |
24 tháng |
30 tháng |
||
1 |
Phương tiện chở người <10 chỗ,="" đã="" đăng="" ký="" tên="" cá="" nhân,="" hộ="" kinh="">10> |
130 |
390 |
780 |
1.560 |
2.280 |
3.000 |
3.660 |
2 |
- Phương tiện chở người <10>10> - Phương tiện chuyên dùng nặng <4.000>4.000> - Phương tiện vận tải hành khách công cộng - Phương tiện chở hàng và người 04 bánh có gắn động cơ. |
180 |
540 |
1.080 |
2.160 |
3.150 |
4.150 |
5.070 |
3 |
- Phương tiện chở người 10- 25 chỗ; - Phương tiện chuyên dùng nặng 4.000 kg - 8.500 kg |
270 |
810 |
1.620 |
3.240 |
4.730 |
6.220 |
7.600 |
4 |
- Phương tiện chở người 25 - 40 chỗ; - Phương tiện chuyên dùng nặng 8.500 kg - 13.000 kg |
390 |
1.170 |
2.340 |
4.680 |
6.830 |
8.990 |
10.970 |
5 |
- Phương tiện chở người >40 chỗ; - Phương tiện chuyên dùng nặng 13.000 kg - i 19.000 kg; - Phương tiện là xe đầu kéo nặng tổng cộng <19.000 kg="" (kể="" cả="" khối="" lượng="">19.000> |
590 |
1.770 |
3.540 |
7.080 |
10.340 |
13.590 |
16.600 |
6 |
- Phương tiện chuyên dùng nặng 19.000 kg - 27.000 kg; - Phương tiện là xe đầu kéo nặng tổng cộng 19.000 kg - 27.000 kg (kể cả khối lượng kéo) |
720 |
2.160 |
4.320 |
8.640 |
12.610 |
16.590 |
20.260 |
7 |
- Phương tiện chuyên dùng nặng > 27.000 kg; - Phương tiện là xe đầu kéo nặng tổng cộng 27.000 kg - 40.000 kg (kể cả khối lượng kéo) |
1.040 |
3.120 |
6.240 |
12.480 |
18.220 |
23.960 |
29.270 |
8 |
- Phương tiện là xe đầu kéo nặng tổng cộng >40.000 kg (kể cả khối lượng kéo) |
1.430 |
4.290 |
8.580 |
17.160 |
25.050 |
32.950 |
40.240 |
Mức phí dịch vụ sử dụng đường bộ
Điều khiển xe trốn trạm thu phí có bị phạt không?
Đối với xe mô tô, các loại xe tương tự xe mô tô
Theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 Thông tư 70/2021/TT-BTC, các đối tượng sau đây phải chịu phí sử dụng đường bộ khi điều khiển xe đi ngang trạm thu phí đường bộ: Các phương tiện giao thông cơ giới đường bộ đã đăng ký, kiểm định để lưu hành, bao gồm:
- Xe ô tô
- Xe đầu kéo
- Các loại xe tương tự xe ô tô.
Có thể thấy, xe mô tô, xe máy, các loại xe tương tự xe mô tô không thuộc đối tượng chịu phí sử dụng đường bộ. Do đó, khi điều khiển xe mô tô trốn trạm thu phí, cá nhân, tổ chức điều khiển phương tiện đó sẽ không bị phạt do không có nghĩa vụ theo quy định của pháp luật Việt Nam
Trốn trạm thu phí có bị phạt không?
Đối với xe ô tô, các loại xe tương tự xe ô tô
Như đã trình bày ở trên, các phương tiện giao thông cơ giới đường bộ đã đăng ký và được kiểm định để lưu hành bao gồm xe ô tô, đầu kéo và các loại xe khác tương tự xe ô tô là các phương tiện bị thu phí sử dụng đường bộ khi đi ngang qua trạm thu phí.
Theo quy định Điều 15 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, bổ sung bởi Khoản 8 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP, cá nhân điều khiển phương tiện trốn trạm thu phí không trả tiền dịch vụ sử dụng đường bộ khi đi ngang qua các trạm thu phí sẽ bị phạt tiền từ 4.000.000 đồng - 6.000.000 đồng.
Tuy nhiên, theo quy định tại Khoản 2 Điều 2 Thông tư 70/2021/TT-BTC, xe ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô sẽ không bị thu phí khi đi ngang qua trạm thu phí nếu thuộc các trường hợp sau đây:
- Phương tiện bị hủy hoại vì tai nạn hoặc thiên tai.
- Phương tiện bị cơ quan chức năng tịch thu hoặc thu hồi các loại giấy tờ xe như Giấy chứng nhận đăng ký xe, Biển số xe.
- Phương tiện bị tai nạn dẫn đến việc không thể tiếp tục lưu hành mà phải mang đi sửa chữa từ trên 30 ngày.
- Phương tiện dùng để kinh doanh vận tải của doanh nghiệp (doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã) bị tạm dừng lưu hành liên tục từ trên 30 ngày.
- Phương tiện của doanh nghiệp không tham gia lưu thông, không sử dụng đường thuộc hệ thống giao thông đường bộ mà chỉ sử dụng hệ thống đường bộ thuộc phạm vi của Trung tâm sát hạch lái xe, nhà ga, cảng, các khu khai thác (khoáng sản, nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp), khu vực công trường xây dựng.
- Phương tiện đã đăng ký, đăng kiểm tại Việt Nam nhưng hoạt động tại nước ngoài liên tục từ trên 30 ngày.
- Phương tiện bị mất cắp, mất trộm trên 30 ngày.
Thêm vào đó, theo quy định tại Điều 3 Thông tư 70/2021/TT-BTC, các phương tiện sau đây được miễn thu phí đường bộ, cụ thể:
- Phương tiện cứu thương.
- Phương tiện chữa cháy
- Phương tiện chuyên dùng phục vụ tang lễ gồm: Xe tang, xe tải lạnh dùng để lưu và chở xác, xe chở khách đi cùng xe tang, xe tải chở hoa, xe rước ảnh).
- Phương tiện chuyên dùng phục vụ quốc phòng
- Phương tiện chuyên dùng của các đơn vị thuộc hệ thống tổ chức của công an nhân dân gồm: Xe tuần tra của Cánh sát giao thông, Xe ô tô cảnh sát 113, Xe ô tô cảnh sát cơ động
- Phương tiện vận tải dùng để chở lực lượng công an làm nhiệm vụ.
- Phương tiện chuyên dùng chở phạm nhân.
- Phương tiện chuyên dùng cứu hộ, cứu nạn.
- Phương tiện đặc chủng gồm xe chống đạn, xe phòng chống khủng bố.
Do đó, trong một số trường hợp nếu phương tiện thuộc trường hợp được miễn hoặc không bị thu phí, nếu xe trốn trạm thu phí sẽ không bị phạt vi phạm hành chính đối với hành vi đó.
Trên đây là câu trả lời cho câu hỏi Điều khiển xe trốn trạm thu phí có bị phạt không và các thông tin liên quan như mức thu phí, mức xử phạt hành vi vi phạm. Nếu còn bất kỳ thắc mắc nào liên quan đến việc thu phí sử dụng đường bộ, vui lòng liên hệ chúng tôi để được tư vấn qua số điện thoại 19006192