hieuluat
Chia sẻ email
Thứ Ba, 23/05/2023
Theo dõi Hiểu Luật trên google news

Mẫu thông báo ghi nợ tiền sử dụng đất mới nhất 2023 có nội dung gì?

Mẫu thông báo ghi nợ tiền sử dụng đất hay chính là mẫu 02/TB-TSDĐ. Vậy mẫu có nội dung như thế nào? Cách tính số tiền được ghi nợ theo thông báo ra sao?

 

Mẫu thông báo ghi nợ tiền sử dụng đất 2023

Mẫu thông báo ghi nợ tiền sử dụng đất hiện nay đang được áp dụng chính là mẫu thông báo nộp tiền sử dụng đất áp dụng đối với trường hợp người sử dụng đất là hộ gia đình, cá nhân thuộc đối tượng được ghi nợ tiền sử dụng đất.

Mẫu thông báo được sử dụng là mẫu số 02/TB-TSDĐ, Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 126/2020/NĐ-CP (Nghị định hướng dẫn thi hành Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14).

Theo đó, thông báo nộp tiền sử dụng đất có các nhóm thông tin gồm:

  • Thông tin về người sử dụng đất: Họ tên, mã số thuế, địa chỉ,...;

  • Thông tin về đất: Số tờ, số thửa, địa chỉ,...;

  • Thông tin về việc tính thuế của cơ quan thuế: Tổng số tiền sử dụng đất phải nộp, tiền được ghi nợ,...;

  • Thông tin nộp ngân sách: Người nộp thuế, mã số thuế, tên cơ quan quản lý thu,...;

  • Thông tin về chữ ký, đóng dấu của thủ trường cơ quan thuế ban hành thông báo;

Bạn đọc có thể tải mẫu thông báo tiền sử dụng đất như chúng tôi cung cấp dưới đây:

Sửa/In biểu mẫu

Mẫu số: 02/TB-TSDĐ

TÊN CƠ QUAN THUẾ CẤP TRÊN
TÊN CƠ QUAN THUẾ
BAN HÀNH THÔNG BÁO
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ……../TB-CT(CCT)

….., ngày ….… tháng ….. năm …….

 

THÔNG BÁO NỘP TIỀN
Về tiền sử dụng đất

(Áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân thuộc đối tượng được ghi nợ tiền sử dụng đất)

Căn cứ Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành;

Căn cứ pháp luật về tiền sử dụng đất và các văn bản hướng dẫn thi hành;

Căn cứ Phiếu chuyển thông tin địa chính để xác định nghĩa vụ tài chính số ..... ngày.... tháng ..... năm .... của ......; số liệu xác định của Sở Tài chính về tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng được trừ vào tiền sử dụng đất phải nộp (nếu có).

...... xác định và thông báo nộp tiền sử dụng đất như sau:

I. THÔNG TIN VỀ NGƯỜI NỘP THUẾ

1. Tên người sử dụng đất: ……………………………………………………

2. Mã số thuế: ……………………………………………………

3. Địa chỉ: ……………………………………………………

4. Điện thoại: ………………………..; Email: …………………………………..

5. Tên đại lý thuế (nếu có): ……………………………………………………………

6. Mã số thuế: ……………………………………………………

7. Địa chỉ: ……………………………………………………

II. THÔNG TIN VỀ ĐẤT

1. Thửa đất số: …………………………… Tờ bản đồ số: ………………………….

2. Địa chỉ:

2.1. Số nhà:.... Tòa nhà: ………..Ngõ/hẻm: …………đường/phố: ……………………

Thôn/xóm/ấp: ………………………………………………………..

2.2. Phường/xã: ………………………………………………………

2.3. Quận/huyện: ……………………………………………………

2.4. Tỉnh/thành phố: ……………………………………………………

3. Vị trí theo Bảng giá đất:

3.1. Đường/đoạn đường/khu vực: ……………………………………………………

3.2. Vị trí thửa đất (1, 2, 3, 4..,): ……………………………………………………

4. Mục đích sử dụng đất: ……………………………………………………

5. Nguồn gốc đất (Nhà nước giao/chuyển từ thuê sang giao...):....……………………

6. Thời hạn sử dụng đất:

6.1. Ổn định lâu dài □

6.2. Có thời hạn: .....năm. Từ ngày …./…../….. đến ngày: …./…../…..

6.3. Gia hạn ……..năm. Từ ngày …./…../….. đến ngày: …./…../…..

7. Ngày có quyết định giao đất tái định cư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền: ………….

8. Diện tích đất (m2): ……………………………………………………

9. Diện tích phải nộp tiền sử dụng đất:

9.1. Trong hạn mức giao đất ở: .……………………………………………………

9.2. Ngoài hạn mức giao đất ở: ……………………………………………………

10. Hình thức sử dụng đất: ……………………………………………………

11. Giá đất tính tiền sử dụng đất (đồng/m2): ……………………………………………

III. TÍNH THUẾ CỦA CƠ QUAN THUẾ

1. Tổng số tiền sử dụng đất phải nộp: ………………………………………………đồng

2. Tiền bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất được trừ vào tiền sử dụng đất (nếu có): ……………………………………………………..đồng

3. Số tiền được ghi nợ [(3) = (1) - (2)]: ……………………………………………đồng

(Viết bằng chữ: …………………………………………………….)

IV. THÔNG TIN NỘP NGÂN SÁCH (Người nộp thuế, ngân hàng, kho bạc nhà nước phải ghi đầy đủ các thông tin dưới đây trên chứng từ nộp tiền khi nộp tiền vào ngân sách nhà nước)

1. Tên người nộp thuế: ……………………………………………………

2. Mã số thuế: ……………………………………………………

3. Tài khoản thu ngân sách nhà nước của kho bạc nhà nước: tỉnh, thành phố ……………. mở tại ngân hàng: .

4. Tên cơ quan quản lý thu: ………….., Mã cơ quan quản lý thu: ……………

5. Tên Chương: …………………………., Mã Chương: ……………..

6. Tên nội dung kinh tế (Tiểu mục): …………….., Mã Tiểu mục:............

7. Tên địa bàn hành chính: ………………, Mã địa bàn hành chính: ……………..

8. Mã định danh hồ sơ (nếu có): …………………………………………………

Trường hợp người nộp thuế chậm nộp tiền sử dụng đất vào ngân sách nhà nước sau thời hạn nộp theo thông báo này thì ngoài số tiền sử dụng đất phải nộp, người nộp thuế phải tự xác định số tiền chậm nộp (= số ngày chậm nộp x 0,03%/ngày); nộp đầy đủ tiền sử dụng đất phải nộp và tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước.

Nếu có vướng mắc, đề nghị người nộp tiền sử dụng đất liên hệ với … ... theo số điện thoại: ………………………. địa chỉ:………………………… để được hướng dẫn cụ thể.

...… thông báo để người nộp tiền sử dụng đất được biết và thực hiện./.

 

Nơi nhận:
- ;
- ;
- Lưu: VT, bộ phận ban hành TB.

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ
BAN HÀNH THÔNG BÁO

(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Ghi chú: Phần nội dung in nghiêng ghi trong dấu <> chỉ là trường hợp ví dụ, cơ quan thuế căn cứ vào hồ sơ cụ thể để điền thông tin tương ứng.

Như vậy, mẫu thông báo ghi nợ tiền sử dụng đất là tên thường gọi của mẫu thông báo nộp tiền sử dụng đất áp dụng đối với trường hợp người sử dụng đất là hộ gia đình, cá nhân thuộc đối tượng được ghi nợ tiền sử dụng đất.

Mẫu được sử dụng là mẫu số 02/TB-TSDĐ, ban hành tại Phụ lục II kèm theo Nghị định 126/2020/NĐ-CP.

Mẫu thông báo ghi nợ tiền sử dụng đất 2023Mẫu thông báo ghi nợ tiền sử dụng đất 2023 

Hướng dẫn tính tiền sử dụng đất được ghi nợ mới nhất 2023

Trước hết, thông qua mẫu thông báo ghi nợ tiền sử dụng đất/hay mẫu thông báo nộp tiền sử dụng đất, mẫu số 02/TB-TSDĐ như chúng tôi nêu trên có thể nhận thấy:

  • Thông tin số tiền sử dụng đất mà người sử dụng đất được ghi nợ;

  • Thông tin số tiền sử dụng đất mà người sử dụng đất phải thanh toán (không được ghi nợ);

Căn cứ khoản 3 Điều 1 Nghị định 79/2019/NĐ-CP, cách tính số tiền sử dụng đất được ghi nợ như sau:

  • Trong thời hạn 5 năm, kể từ ngày có quyết định giao đất tái định cư:

    • Số tiền sử dụng đất được ghi nợ là số tiền được ghi trong thông báo số 02/TB-TSDĐ và được tính bằng tổng số tiền sử dụng đất phải nộp trừ (-) tiền bồi thường mà hộ gia đình, cá nhân được nhận;

  • Sau thời hạn 5 năm, kể từ ngày có quyết định giao đất tái định cư:

    • Số tiền sử dụng đất mà hộ gia đình, cá nhân phải thanh toán = Số tiền sử dụng đất được ghi nợ còn lại mà chưa được thanh toán + Số tiền chậm nộp tính trên số tiền còn nợ từ thời điểm hết thời hạn 5 năm đến thời điểm thanh toán;

Như vậy, số tiền sử dụng đất mà hộ gia đình, cá nhân phải nộp trong thời hạn 5 năm hoặc sau thời hạn 5 năm, kể từ ngày có quyết định giao đất tái định cư là khác nhau.

Trong đó, số tiền sử dụng đất được ghi nợ trong thời hạn 5 năm được ghi nhận trong mẫu số 02/TB-TSDĐ hay mẫu thông báo ghi nợ tiền sử dụng đất/mẫu thông báo nộp tiền sử dụng đất như chúng tôi đã nêu trên.

Số tiền sử dụng đất còn lại sau 5 năm được tính toán và được cơ quan thuế xác định lại, ban hành mẫu thông báo khác theo quy định của pháp luật.

HieuLuat cung cấp cho bạn đọc mẫu thông báo ghi nợ tiền sử dụng đất, nếu còn thắc mắc, vui lòng liên hệ 19006192 để được hỗ trợ.

Có thể bạn quan tâm

X