Công trình xây dựng cấp 2 là những công trình nào? Khi xây dựng công trình cấp 2 có buộc phải xin cấp giấy phép không? Cùng HieuLuat giải đáp trong bài viết dưới đây.
Câu hỏi: Chào Luật sư, xin hỏi những công trình nào được phân loại là công trình xây dựng cấp 2?
Mong được chỉ dẫn cụ thể.
Chào bạn, việc cấp giấy phép cho công trình xây dựng cấp 2 được chúng tôi giải đáp cụ thể như dưới đây.
Công trình xây dựng cấp 2 là gì? Quy định ở đâu?
Công trình xây dựng cấp 2 là những công trình được sắp xếp, phân loại theo quy định tại Thông tư 06/2021/TT-BXD.
Xét về quy mô, mức độ quan trọng thì công trình xây dựng cấp 2 có mức độ quan trọng, quy mô lớn hơn so với công trình xây dựng cấp 3, cấp 4 nhưng nhỏ hơn so với công trình xây dựng cấp 1, cấp đặc biệt.
Xét về quy mô kết cấu, công trình xây dựng cấp 2 có quy mô lớn hơn so với công trình xây dựng cấp 3, cấp 4 nhưng không phức tạp, to và rộng hơn so với công trình cấp đặc biệt hoặc cấp 1.
Cụ thể, công trình xây dựng cấp 2 (II) là những công trình được liệt kê tại Phụ lục I (nếu xét theo mức độ quan trọng, quy mô công suất) và tại Phụ lục II (nếu xét theo quy mô kết cấu) ban hành kèm theo Thông tư 06/2021/TT-BXD.
Dưới đây chúng tôi xin cung cấp một số loại công trình cấp 2 (II) với những đặc điểm nhận diện cơ bản như sau:
Cách phân cấp công trình |
Công trình cấp II |
Đặc điểm |
Theo quy mô công suất hoặc mức độ quan trọng (Phụ lục I) |
Trường tiểu học |
Tổng số học sinh ≥ 700 |
Trường trung học cơ sở, trung học phổ thông hoặc trường phổ thông có nhiều cấp học |
Tổng số học sinh ≥ 1350 |
|
Bệnh viện đa khoa tỉnh, bệnh viện chuyên khoa từ trung ương đến địa phương |
Tổng số giường bệnh lưu trú 250 ÷<> |
|
Sân vận động, sân thi đấu các môn thể thao ngoài trời có khán đài |
Sức chứa khán giả 5.000 ÷ 20.000 chỗ |
|
Bảo tàng, thư viện, triển lãm, nhà trưng bày |
Mức độ quan trọng cấp tỉnh, ngành |
|
Nhà máy sản xuất đá ốp lát tự nhiên |
Tổng công suất 0,1 ÷ 0,3 triệu m2 sản phẩm/năm |
|
Mỏ than hầm lò |
Tổng sản lượng 0,3 ÷ 1 triệu tấn than/năm |
|
Mỏ than lộ thiên hoặc mỏ quặng lộ thiên |
Tổng sản lượng ≥ 2 triệu tấn than hoặc tấn quặng/năm |
|
Công trình điện mặt trời |
Tổng công suất > 15 ÷ < 50=""> |
|
Các công trình cấp II khác được liệt kê tại bảng Phụ lục I |
||
Theo quy mô kết cấu (Phụ lục II) |
Nhà hoặc kết cấu dạng nhà |
Chiều cao: > 28 ÷ 75 (m); Số tầng: 8 ÷ 24; Tổng diện tích sàn: > 10.000 ÷ 30.000 m2; Nhịp kết cấu lớn nhất: 50 ÷ < 100=""> Độ sâu ngầm: 6 ÷ 18 (m); Số tầng ngầm: 2 ÷ 4; |
Kết cấu dạng cột, trụ, tháp trong các công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông |
Chiều cao của kết cấu: > 28 ÷ 75 (m) |
|
Đèn biển, đăng tiêu |
Chiều cao của kết cấu: 26,5 ÷ < 58=""> |
|
Hầm (hầm giao thông đường bộ, đường sắt; hầm thủy lợi, hầm thủy điện...) |
Tổng chiều dài:100 ÷ < 500=""> Diện tích mặt cắt ngang theo kích thước thông thủy của hầm: 30 ÷ < 100=""> Có kết cấu vỏ hầm; |
|
Công trình ven biển: Bến cảng biển; khu vực neo đậu chuyển tải, tránh trú bão; cầu cảng biển |
Chiều cao bến (m) hoặc Độ sâu mực nước (m): > 10 ÷ 15; Diện tích mặt bến cảng: > 10.000 ÷ < 20.000=""> |
|
Các công trình xây dựng khác được liệt kê tại Phụ lục II của Thông tư 06/2021/TT-BXD |
Kết luận: Việc phân cấp công trình xây dựng cấp 2 được pháp luật xây dựng thực hiện theo phương pháp liệt kê.
Theo đó, các công trình xây dựng cấp II có những đặc điểm về quy mô, kết cấu, chiều cao, độ sâu, số tầng hầm…như bảng Phụ lục I, bảng Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 06/2021/TT-BXD.
Xây mới công trình xây dựng cấp 2 có phải xin giấy phép không?
Luật Xây dựng quy định khi xây mới công trình, chủ đầu tư phải xin cấp giấy phép xây dựng, trừ trường hợp được miễn xin giấy phép.
Theo đó, khoản 30 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020 quy định các trường hợp miễn giấy phép xây dựng không phụ thuộc vào cấp công trình mà phụ thuộc vào loại công trình, cơ quan quyết định đầu tư xây dựng.
Nói cách khác, nếu loại công trình được liệt kê như tại Điều 89 mà là công trình xây dựng cấp 2 theo bảng Phụ lục I, Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 06/2021/TT-BXD thì công trình này cũng thuộc trường hợp được miễn giấy phép xây dựng.
Cụ thể, nếu công trình xây dựng cấp II thuộc một trong số 7 trường hợp được miễn giấy phép xây dựng dưới đây thì không phải xin giấy phép, bao gồm:
Thứ nhất, công trình xây dựng là công trình bí mật nhà nước; công trình xây dựng khẩn cấp
Thứ hai, công trình sử dụng vốn đầu tư công mà được quyết định đầu tư xây dựng bởi Thủ tướng Chính phủ, Kiểm toán Nhà nước, Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Quốc hội,...
Thứ ba, công trình xây dựng tạm theo quy định tại Điều 131 Luật Xây dựng 2014
Thứ tư, công trình sửa chữa, cải tạo thỏa mãn các điều kiện luật định về quy hoạch xây dựng, không làm thay đổi an toàn kết cấu chịu lực của công trình, đảm bảo về an toàn phòng chống cháy nổ và bảo vệ môi trường
Thứ năm, công trình quảng cáo hoặc công trình hạ tầng viễn thông thụ động thỏa mãn điều kiện không phải xin cấp phép của pháp luật về quảng cáo, pháp luật xây dựng
Thứ sáu, công trình xây dựng nằm trên địa bàn 2 đơn vị hành chính từ cấp tỉnh trở lên/công trình xây dựng theo tuyến ngoài đô thị phù hợp với quy hoạch xây dựng hoặc quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành đã được phê duyệt
Thứ bảy, công trình xây dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thông báo kết quả thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở đủ điều kiện phê duyệt thiết kế xây dựng và đáp ứng các điều kiện về cấp giấy phép xây dựng theo quy định
Trên đây là những trường hợp thỏa mãn điều kiện là các công trình xây dựng cấp II được miễn giấy phép xây dựng.
Kết luận: Công trình xây dựng cấp 2 vẫn phải xin cấp giấy phép xây dựng trước khi thực hiện khởi công xây dựng công trình, trừ trường hợp được miễn.
Cụ thể, công trình xây dựng cấp II được miễn giấy phép xây dựng nếu thuộc một trong số 7 trường hợp đã được chúng tôi trình bày ở trên.
Trên đây là giải đáp về công trình xây dựng cấp 2, nếu còn thắc mắc, vui lòng liên hệ 19006192 để được hỗ trợ.