hieuluat
Chia sẻ email
Thứ Hai, 24/04/2023
Theo dõi Hiểu Luật trên google news

Chi phí chuyển mục đích sử dụng đất 2023 là bao nhiêu?

Phí chuyển mục đích sử dụng đất là những khoản tiền mà người sử dụng đất phải nộp khi được chuyển mục đích sử dụng đất. Vậy khoản tiền này là bao nhiêu? Không nộp thì bị xử phạt thế nào?

Mục lục bài viết
  • Chi phí chuyển mục đích sử dụng đất gồm những gì?
  • Tiền sử dụng đất?
  • Lệ phí trước bạ?
  • Thuế, lệ phí, phí khác?
  • Giá đất để tính chi phí chuyển mục đích sử dụng đất bao nhiêu?
Câu hỏi: Chào Luật sư, tôi đang dự định chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp (đất trồng cây lâu năm) thành đất phi nông nghiệp nhằm phục vụ mục đích để ở và kinh doanh thương mại.

Vậy, Luật sư cho tôi hỏi các chi phí mà tôi phải nộp khi thực hiện chuyển mục đích sử dụng đất trong trường hợp này?

Giá để tính chi phí chuyển mục đích sử dụng đất được áp dụng là giá nào? Có phải giá trong bảng giá đất không?

Nếu tôi tự ý chuyển mục đích sử dụng đất thì có bị xử phạt không? Mức phạt là bao nhiêu thưa Luật sư?

Chào bạn, liên quan đến chi phí chuyển mục đích sử dụng đất và mức phạt khi tự ý chuyển mục đích sử dụng đất mà bạn đang quan tâm, chúng tôi giải đáp cụ thể như sau:

Chi phí chuyển mục đích sử dụng đất gồm những gì?

Trước hết, người sử dụng đất chuyển mục đích sử dụng đất có thể phải xin phép cơ quan Nhà nước có thẩm quyền hoặc không cần phải xin phép cơ quan Nhà nước có thẩm quyền (không phải xin phép nhưng phải đăng ký biến động).

Việc chuyển mục đích sử dụng đất, dù thuộc trường hợp không phải xin phép cơ quan Nhà nước có thẩm quyền hoặc phải xin phép cơ quan Nhà nước có thẩm quyền đều có thể phải chịu những khoản chi phí sau đây, trừ các trường hợp được miễn:

  • Tiền sử dụng đất khi được chuyển mục đích sử dụng đất;

  • Lệ phí trước bạ;

  • Phí thẩm định hồ sơ, lệ phí cấp giấy chứng nhận;

  • Chi phí đo đạc, tách thửa;

Do bạn chưa nói rõ trường hợp của mình, nên chúng tôi giải đáp toàn bộ những khoản phí chuyển mục đích sử dụng đất có thể phát sinh trong trường hợp của bạn như sau:


Tiền sử dụng đất?

Đây là khoản tiền được thu theo quy định tại Nghị định 45/2014/NĐ-CP và các văn bản khác có liên quan.

Hầu hết việc chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp thành đất phi nông nghiệp của người sử dụng đất phải nộp khoản tiền sử dụng đất với chi phí cao hơn so với các trường hợp còn lại.

Đồng thời, tiền sử dụng đất khi được chuyển mục đích sử dụng đất của cá nhân so với tổ chức cũng có sự khác biệt.

Cụ thể, khoản 2 Điều 5 Nghị định 45/2014/NĐ-CP quy định trường hợp phải nộp tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân gồm:
  • Chuyển từ đất vườn ao trong cùng thửa đất có nhà ở mà thuộc khu dân cư không được công nhận là đất ở sang đất ở;
  • Chuyển từ đất có nguồn gốc là đất vườn, ao gắn liền với nhà ở mà người sử dụng đất tự ý tách ra để chuyển quyền hoặc đơn vị đo đạc đo vẽ bản đồ địa chính tự tách ra từ trước 1/7/2004 thành các thửa đất riêng sang đất ở;

  • Chuyển từ đất nông nghiệp được Nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất sang đất ở;

  • Chuyển từ đất phi nông nghiệp không phải là đất ở được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất có thời hạn sử dụng ổn định, lâu dài trước 1/7/2004 sang đất ở;

  • Chuyển từ đất phi nông nghiệp dưới hình thức Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất trước 1/7/2014 sang đất ở;

  • Chuyển từ đất phi nông nghiệp không phải là đất ở được Nhà nước cho thuê dưới hình thức trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê sang đất ở;

  • Chuyển từ đất phi nông nghiệp không phải là đất ở dưới hình thức được Nhà nước cho thuê trả tiền thuê hàng năm sang đất ở;

Tổng hợp lại, Điều 5 Nghị định 45/2014/NĐ-CP, khoản 3 Điều 2 Nghị định 123/2017/NĐ-CP quy định cụ thể về các trường hợp phải đóng tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân như sau:

Chi phí chuyển mục đích sử dụng đất 2023 Chi phí chuyển mục đích sử dụng đất 2023 

Trường hợp được phép chuyển mục đích sử dụng đất

Tiền sử dụng đất phải nộp

Người sử dụng đất là tổ chức

 

Trường hợp 1: 

  • Chuyển từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp được giao không thu tiền sử dụng đất sang đất ở;

  • Hoặc chuyển từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp được giao không thu tiền sử dụng đất sang đất nghĩa trang, nghĩa địa

    Ví dụ chuyển từ đất bhk, đất trồng cây lâu năm... sang đất ở

100% tiền sử dụng đất theo giá của loại đất sau khi chuyển mục đích

Trường hợp 2: Chuyển mục đích từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất sang đất ở

  • Nhà nước giao đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở có thu tiền sử dụng đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2014, được chuyển mục đích sang đất ở. 

Tiền sử dụng đất phải nộp = tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở trừ (-) tiền sử dụng đất tính theo giá đất của loại đất trước khi chuyển mục đích của thời hạn sử dụng đất còn lại tại thời điểm được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất

  • Nhà nước cho thuê đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở theo hình thức trả tiền thuê đất hàng năm, khi được chuyển mục đích sang đất ở đồng thời với chuyển từ thuê đất sang giao đất

Tiền sử dụng đất phải nộp = 100% tiền sử dụng đất theo giá đất ở tại thời điểm được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất

  • Nhà nước cho thuê đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở dưới hình thức trả tiền thuê đất một lần, khi được chuyển mục đích sang đất ở đồng thời với chuyển từ thuê đất sang giao đất

Tiền sử dụng đất phải nộp = tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở trừ (-) tiền thuê đất phải nộp một lần của loại đất trước khi chuyển mục đích theo thời hạn sử dụng đất còn lại tại thời điểm được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất

Trường hợp 3: Chuyển mục đích từ đất nông nghiệp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất sang đất nghĩa trang, nghĩa địa

Tính tiền sử dụng đất như quy định tại trường hợp 2 

Trường hợp 4: Chuyển mục đích đối với trường hợp tổ chức kinh tế nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất hợp pháp để thực hiện dự án đầu tư mà phải chuyển mục đích sử dụng đất 

  • Tổ chức kinh tế nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất hợp pháp để thực hiện dự án đầu tư mà phải chuyển mục đích sử dụng đất sang đất ở, đất nghĩa trang, nghĩa địa

Tiền sử dụng đất phải nộp là giá đất cụ thể được tính theo một trong những phương pháp hệ số điều chỉnh, chiết trừ, thặng dư, thu thập, so sánh trực tiếp của loại đất sau khi chuyển mục đích sử dụng đất

Lưu ý: Khoản tiền mà tổ chức kinh tế phải trả để nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất này được trừ vào số tiền sử dụng đất phải nộp khi tổ chức được cơ quan có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích

Trường hợp 5: Tổ chức thực hiện chuyển mục đích sử dụng từ đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp (không phải là đất ở) có nguồn gốc nhận chuyển nhượng đất ở của hộ gia đình, cá nhân sang đất ở để thực hiện dự án đầu tư từ ngày 01 tháng 7 năm 2014 trở về sau 

Tiền sử dụng đất phải nộp =  tiền sử dụng đất tính theo quy hoạch xây dựng chi tiết của dự án được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt (-) tiền sử dụng đất tính theo quy hoạch xây dựng chi tiết xây dựng nhà ở của hộ gia đình, cá nhân tại thời điểm được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.

Người sử dụng đất là hộ gia đình, cá nhân

 

Trường hợp 1: Chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp thành đất phi nông nghiệp

Tiền sử dụng đất phải nộp thường được tính = tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở - tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp

Trường hợp 2: Chuyển từ đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở

  • Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất phi nông nghiệp đã được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất có thời hạn sử dụng ổn định, lâu dài trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 mà không phải là đất được Nhà nước giao hoặc cho thuê thì khi được phép chuyển sang đất ở sẽ không phải đóng tiền sử dụng đất;

  • Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất phi nông nghiệp dưới hình thức được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2014, nay được chuyển sang đất ở

Tiền sử dụng đất phải nộp = tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở (-) tiền sử dụng đất tính theo giá đất phi nông nghiệp của thời hạn sử dụng đất còn lại tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích của cơ quan nhà nước có thẩm quyền

  • Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất phi nông nghiệp là đất được Nhà nước cho thuê mà không phải là đất ở dưới hình thức trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê, khi được chuyển mục đích sang đất ở đồng thời với chuyển từ thuê đất sang giao đất

Tiền sử dụng đất phải nộp = tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở  (-) tiền thuê đất phải nộp một lần tính theo giá đất phi nông nghiệp của thời hạn sử dụng đất còn lại tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền

  • Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất phi nông nghiệp không phải là đất ở dưới hình thức được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê hàng năm, nay được phép chuyển sang đất ở

Tiền sử dụng đất phải nộp =  100% tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích của cơ quan nhà nước có thẩm quyền

Trường hợp 3: Chuyển mục đích sử dụng đất có nguồn gốc từ nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất hợp pháp theo pháp luật đất đai của người sử dụng đất sang đất ở

Căn cứ vào nguồn gốc đất nhận chuyển nhượng để xác định tiền sử dụng đất phải nộp theo quy định ở Trường hợp 1 hay Trường hợp 2 như chúng tôi đã nêu trên

Trường hợp 4: Hộ gia đình cá nhân chuyển mục đích từ đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp (không phải là đất ở) có nguồn gốc là đất ở sang đất ở của hộ gia đình, cá nhân

Không phải nộp tiền sử dụng đất

Tùy từng trường hợp mà người sử dụng đất phải nộp tiền sử dụng đất với những mức khác nhau. Các trường hợp không được liệt kê thì không cần phải đóng tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất.

Như vậy, khoản chi phí chuyển mục đích sử dụng đất đầu tiên mà người sử dụng có đất được chuyển mục đích phải tính toán là tiền sử dụng đất.

Khi tính tiền sử dụng đất phải nộp để được chuyển mục đích sử dụng, người có đất cần căn cứ vào nguồn gốc, số diện tích được chuyển, giá đất được tính chuyển mục đích sử dụng như chúng tôi đã nêu ở trên.
 

Lệ phí trước bạ?

Đây là khoản phí được tính theo Nghị định 10/2022/NĐ-CP với mức thu là 0,5% giá trị đất, trừ trường hợp được miễn.

Trong đó, giá đất được sử dụng để tính lệ phí trước bạ là giá tính theo Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có đất ban hành.

Do mỗi tỉnh ban hành giá đất khác nhau nên chúng tôi chưa thể tính toán cụ thể mức lệ phí trước bạ này.

Tại Điều 10 của Nghị định 10/2022/NĐ-CP quy định người được chuyển mục đích sử dụng đất mà được miễn đóng lệ phí trước bạ nếu thỏa mãn 2 điều kiện quy định tại điểm g khoản 16 là:

  • Được chuyển mục đích sử dụng đất mà không làm thay đổi người có quyền sử dụng đất;

  • Và không thuộc đối tượng phải nộp tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất theo Nghị định 45/2014/NĐ-CP;

Như vậy, khoản phí chuyển mục đích sử dụng đất tiếp theo ngoài tiền sử dụng đất có giá trị tương đối lớn mà người có đất được chuyển mục đích sử dụng cần quan tâm là lệ phí trước bạ.

Khoản lệ phí này được áp dụng mức thu là 0,5% theo giá đất được quy định tại bảng giá đất do mỗi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ban hành.

Lệ phí trước bạ phải nộp khi chuyển mục đích sử dụng đấtLệ phí trước bạ phải nộp khi chuyển mục đích sử dụng đất

Thuế, lệ phí, phí khác?

Khoản phí, lệ phí khác được liệt kê trong danh sách chi phí chuyển mục đích sử dụng đất là phí thẩm định hồ sơ và lệ phí cấp giấy chứng nhận.

Cả hai khoản phí, lệ phí này được hướng dẫn, áp dụng cách tính theo quy định tại Thông tư 85/2019/TT-BTC, cụ thể như sau:

Một là, phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Căn cứ khoản 11 Điều 2 Thông tư 85/2019/TT-BTC, đây là khoản phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh nơi có đất.

Khoản phí này được chi trả cho hoạt động thẩm định hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

Ví dụ 1, tại Hà Nội, mức phí này được tính theo Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND.

Theo đó, phí thẩm định hồ sơ cho trường hợp Nhà nước cho thuê đất/giao đất/chuyển quyền sử dụng đất là 1000 đồng/1m2, tối đa không quá 7,5 triệu đồng/1 hồ sơ.

Ví dụ 2, tại thành phố Hồ Chí Minh, mức phí được tính theo Nghị quyết 17/2018/NQ-HĐND ngày 7/12/2017 của Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh.

Theo đó, hội đồng nhận dân thành phố Hồ Chí Minh không quy định mức phí thẩm định hồ sơ cho trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất.

Vậy nên, có thể thấy phí thẩm định hồ sơ là một trong những khoản phí chuyển mục đích sử dụng đất được áp dụng thực hiện theo quy định của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh nơi có đất.

Hai là, lệ phí cấp Giấy chứng nhận

Lệ phí cấp Giấy chứng nhận là khoản lệ phí được thu đối với trường hợp cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thực hiện cấp lại, cấp mới, cấp đổi, xác nhận biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp.

Căn cứ khoản 5 Điều 3 Thông tư 85/2019/TT-BTC, khoản phí này do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh nơi có đất quy định.

Ví dụ, Hà Nội thu mức phí này cao nhất là 50.000 đồng đối với tổ chức khi cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận và 10.000 đồng đối với cá nhân (Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND).

Như vậy, khi thực hiện chuyển mục đích sử dụng đất, khoản lệ phí, phí chuyển mục đích sử dụng đất mà người có đất được chuyển mục đích sử dụng phải đóng nộp là phí thẩm định hồ sơ và lệ phí cấp Giấy chứng nhận, trừ các trường hợp được miễn.

Người có đất có nghĩa vụ đóng nộp khoản phí, lệ phí này theo mức do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh nơi có đất ban hành, do đó, luôn có sự khác biệt giữa các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

Bởi chưa nhận được thông tin đầy đủ nên bạn đối chiếu với trường hợp cụ thể của mình với những phân tích, giải đáp của chúng tôi ở trên để có thể tính toán mức phí chuyển mục đích sử dụng đất mà mình phải nộp.

Giá đất tính phí chuyển mục đích sử dụng đấtGiá đất tính phí chuyển mục đích sử dụng đất

Giá đất để tính chi phí chuyển mục đích sử dụng đất bao nhiêu?

Giá đất để tính các khoản chi phí chuyển mục đích sử dụng đất được áp dụng theo quy định tại các văn bản hướng dẫn cụ thể là các Nghị định, Thông tư, Nghị quyết hướng dẫn thi hành Luật Đất đai và các văn bản liên quan.

Tính tiền sử dụng đất, lệ phí trước bạ, phí thẩm định hồ sơ, lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo giá đất, cách tính khác nhau.

Cụ thể, giá đất để tính chi phí chuyển mục đích sử dụng đất được áp dụng như sau:

Một là, giá đất để tính tiền sử dụng đất

Căn cứ Điều 3 Điều 5 Nghị định 45/2014/NĐ-CP, giá đất để tính tiền sử dụng đất đối với diện tích được chuyển mục đích sử dụng đất trong hạn mức là giá đất theo bảng giá đất được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có đất ban hành;

Đối với giá đất để tính tiền sử dụng đất vượt quá hạn mức là giá đất cụ thể được tính theo một trong số những phương pháp tính giá đất là hệ số điều chỉnh giá đất, thu thập, chiết trừ, thặng dư, so sánh trực tiếp;

  • Trong đó, áp dụng phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất đối với thửa đất/khu đất có giá trị tính theo bảng giá đất < 30="" tỷ="" đồng="" tại="" thành="" phố="" trực="" thuộc="" trung="" ương,="">< 10="" tỷ="" đồng="" ở="" các="" tỉnh="" miền="" núi/vùng="" cao,="">< 20="" tỷ="" đồng="" đối="" với="" các="" tỉnh="" còn="">

  • Ngoài trường hợp áp dụng phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất thì phương pháp xác định giá đất cụ thể để tính tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất là chiết trừ, thu thập, thặng dư, so sánh trực tiếp;

Hai là, giá đất để tính lệ phí trước bạ

Nghị định 10/2022/NĐ-CP quy định, giá đất được sử dụng để tính lệ phí trước bạ là giá của thửa đất được chuyển mục đích sử dụng đất theo bảng giá đất.

Lưu ý rằng, nếu trên đất có nhà ở và người sử dụng đất được công nhận quyền sở hữu nhà ở trên đất thì giá tính lệ phí trước bạ phải bao gồm cả giá trị của nhà ở.

Giá trị của nhà ở được tính theo bảng giá nhà do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có nhà quy định.

Ba là, giá đất để tính các khoản phí, lệ phí

Phí thẩm định hồ sơ, lệ phí cấp giấy chứng nhận không được tính giá đất mà được quy định theo từng hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất.

Vậy nên, giá đất không được sử dụng để tính 2 loại phí, lệ phí này.

Như vậy, giá đất để tính phí chuyển mục đích sử dụng đất là giá theo bảng giá đất đối với lệ phí trước bạ; là giá đất cụ thể hoặc giá đất tính theo bảng giá đất đối với tiền sử dụng đất.

Các khoản phí, lệ phí khác thì không áp dụng giá đất để tính.


Tự ý chuyển mục đích sử dụng đất bị xử phạt thế nào?

Trong trường hợp của bạn, chúng tôi hiểu rằng, bạn đang lo lắng nếu tự ý chuyển mục đích sử dụng đất từ đất trồng cây lâu năm thành đất phi nông nghiệp thì bị phạt hành chính với số tiền, biện pháp khắc phục hậu quả thế nào.

Căn cứ khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều 11 Nghị định 91/2019/NĐ-CP, người sử dụng đất có hành vi tự ý chuyển mục đích sử dụng đất trồng cây lâu năm sang đất phi nông nghiệp mà không được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép là hành vi chuyển mục đích sử dụng đất trái phép.

Tùy vào diện tích tự ý chuyển mục đích, khu vực thực hiện là đô thị hay nông thôn mà mức phạt, biện pháp khắc phục hậu quả có sự khác biệt.

Trong đó, cao nhất là mức phạt 200 triệu đồng đối với cá nhân nếu diện tích chuyển mục đích trái phép từ 3 ha trở lên.

Mức phạt tiền đối với tổ chức gấp đôi cá nhân và tại khu vực thành thị gấp đôi khu vực nông thôn, chi tiết như sau:

 

Diện tích đất chuyển mục đích trái phép

Mức tiền xử phạt áp dụng đối với cá nhân
(đơn vị tính: đồng)

 

Biện pháp khắc phục hậu quả

Khu vực nông thôn

Khu vực đô thị

< 0,02="">

03 triệu - 05 triệu 

06 triệu - 10 triệu

  • Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu của đất trước khi vi phạm;

  • Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm (trong đó số lợi bất hợp pháp được xác định theo quy định tại khoản 1 Điều 7 Nghị định 91/2019/NĐ-CP);

  • Buộc đăng ký đất đai đối với trường hợp đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận theo Điều 22 Nghị định 43/2014/NĐ-CP (quy định về việc cấp Giấy chứng nhận cho hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất có vi phạm pháp luật đất đai trước 01/07/2004).

Từ 0,02 ha - < 0,05="">

05 triệu - 08 triệu

10 triệu - 16 triệu

Từ 0,05 ha - < 0,1="">

08 triệu - 15 triệu

16 triệu - 30 triệu

Từ 0,1 ha - < 0,5="">

15 triệu - 30 triệu

30 triệu - 60 triệu

Từ 0,5 ha - < 01="">

30 triệu - 50 triệu

60 triệu - 100 triệu

Từ 01 ha - < 03="">

50 triệu - 100 triệu

100 triệu - 200 triệu

Từ 03 ha trở lên

100 triệu - 200 triệu

200 triệu - 400 triệu

Như vậy, khi có mong muốn chuyển mục đích sử dụng đất, bạn cần thực hiện thủ tục và chịu các khoản phí chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định pháp luật.

Việc bạn tự ý chuyển mục đích sử dụng đất từ đất trồng cây lâu năm sang đất phi nông nghiệp là hành vi bị xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai.

Tùy thuộc diện tích chuyển mục đích sử dụng trái phép mà số tiền xử phạt vi phạm hành chính đối với người sử dụng đất là khác nhau.

Theo đó, mức xử phạt thấp nhất là 03 triệu và cao nhất là 400 triệu, đồng thời, người sử dụng đất còn phải thực hiện các biện pháp khắc phục hậu quả theo quy định.

Trên đây là giải đáp về phí chuyển mục đích sử dụng đất, nếu còn thắc mắc, vui lòng liên hệ  19006199 để được hỗ trợ.

Lê Ngọc Khánh

Tham vấn bởi: Luật sư Lê Ngọc Khánh

Công ty TNHH luật TGS - Đoàn luật sư TP. Hà Nội

Có thể bạn quan tâm

X