Khi tham gia giao thông, người điều khiển phương tiện bắt buộc phải mang theo giấy tờ xe. Thế nhưng, việc “quên” mang và không có giấy tờ xe không phải là hiếm gặp. Theo đó, 02 lỗi này có mức phạt khác nhau, cụ thể:
1. Các loại giấy tờ phải mang theo khi tham gia giao thông
Người lái xe khi tham gia giao thông ngoài việc phải đáp ứng các điều kiện về độ tuổi, sức khỏe theo quy định và có giấy phép lái xe phù hợp với loại xe được phép điều khiển thì khi điều khiển phương tiện phải mang theo các giấy tờ sau theo khoản 2 Điều 58 Luật Giao thông đường bộ:
- Đăng ký xe;
- Giấy phép lái xe;
- Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới;
- Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.
"Quên" mang và không có giấy tờ xe bị phạt khác nhau thế nào? (Ảnh minh họa)
2. Mức phạt lỗi “quên” mang và không có giấy tờ xe
Theo Nghị định số 100/2019/NĐ-CP (có hiệu lực từ ngày 01/01/2020), mức phạt lỗi “quên” mang và không có giấy tờ như sau:
Stt |
Loại giấy tờ |
Mức xử phạt |
|
Lỗi “quên mang” giấy tờ xe |
Lỗi không có giấy tờ xe |
||
1 |
Giấy đăng ký xe |
Ô tô, máy kéo và các loại xe tương tự ô tô: 200.000 - 400.000 đồng |
Ô tô (bao gồm cả rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo theo) và các loại xe tương tự xe ô tô: 02 - 03 triệu đồng Tước GPLX: 01 - 03 tháng |
Mô tô, xe gắn máy, các loại xe tương tự mô tô, xe gắn máy: 100.000 - 200.000 đồng |
Mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện), các loại xe tương tự mô tô, xe gắn máy, máy kéo, xe máy chuyên dùng: 300.000 - 400.000 đồng
|
||
Máy kéo, xe máy chuyên dùng: 100.000 - 200.000 đồng |
Máy kéo, xe máy chuyên dùng: 01 - 02 triệu đồng Tước GPLX: 01 - 03 tháng |
||
2 |
GPLX |
Ô tô, máy kéo và các loại xe tương tự ô tô: 200.000 - 400.000 đồng |
Ô tô, máy kéo và các loại xe tương tự xe ô tô: 04 - 06 triệu đồng |
Mô tô, các loại xe tương tự mô tô: 100.000 - 200.000 đồng |
Mô tô có dung tích xi lanh dưới 175 cm3 và các loại xe tương tự mô tô: 800.000 đồng - 1,2 triệu đồng Mô tô có dung tích xi lanh từ 175 cm3 trở lên, ô tô, máy kéo và các loại xe tương tự ô tô: 03 - 04 triệu đồng |
||
3 |
Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường |
Ô tô, máy kéo và các loại xe tương tự ô tô: 200.000 - 400.000 đồng |
Ô tô (bao gầm cả rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo theo) và các loại xe tương tự xe ô tô: 04 - 06 triệu đồng Tước GPLX: 01 - 03 tháng |
Máy kéo, xe máy chuyên dùng: 01 - 02 triệu đồng |
|||
4 |
Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới |
Ô tô, máy kéo và các loại xe tương tự ô tô: 400.000 - 600.000 đồng |
|
Mô tô, xe gắn máy, các loại xe tương tự mô tô, xe gắn máy: 100.000 - 200.000 đồng
|
Qua đây, có thể thấy, mức phạt với lỗi không có giấy tờ xe thường nặng hơn nhiều so với lỗi không mang.
Xem thêm:
Tổng hợp các mức phạt vi phạm giao thông đối với xe máy theo Nghị định 100
hieuluat.vn