hieuluat
Chia sẻ email
Thứ Năm, 08/02/2024
Theo dõi Hiểu Luật trên google news

Mẫu Tờ khai cho thuê tài sản mới nhất 2024

Mẫu Tờ khai cho thuê tài sản mới nhất 2024 hiện nay được thực hiện theo mẫu quy định tại Thông tư 40/2021/TT-BTC. Dưới đây là chi tiết về biểu mẫu, cách ghi tờ khai.

Câu hỏi: Tôi có căn nhà tại phố Đội Cấn cho thuê làm văn phòng lâu dài thì có cần kê khai thuế không? Cách làm tờ khai như thế nào?

Mẫu Tờ khai cho thuê tài sản mới nhất

Mẫu tờ khai cho thuê tài sản mới nhất

Hiện nay, mẫu tờ khai cho thuê tài sản mới nhất đang được sử dụng là Mẫu số 01/TTS ban hành kèm theo Thông tư 40/2021/TT-BTC của Bộ Tài chính ngày 01/06/2021. Mời bạn đọc theo dõi mẫu tờ khai chính xác nhất dưới đây:

Sửa/In biểu mẫu

 

Mẫu số:  01/TTS

(Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2021/TT-BTC ngày 01 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 
 Độc lập - Tự do - Hạnh phúc  
 ---------------

TỜ KHAI THUẾ ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG CHO THUÊ TÀI SẢN

(Áp dụng đối với cá nhân có hoạt động cho thuê tài sản trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế và tổ chức khai thay cho cá nhân)

 

Cá nhân cho thuê tài sản trực tiếp khai thuế/ Tổ chức, cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá nhân ủy quyền theo quy định của pháp luật dân sự: □

Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế khai thuế thay, nộp thuế thay theo pháp luật thuế: □

 

[01]  Kỳ tính thuế:

[ 01 a] Năm ...

[01b] Kỳ thanh toán: từ ngày ... tháng ... năm ... đến ngày ... tháng ... năm ...

[01c] Tháng ... năm ...

[01d] Quý ... năm ... (Từ tháng .../... đến tháng .../...)

[02]  Lần đầu: □  [03]  Bổ sung lần thứ: ...

[04] Người nộp thuế:  ……………………………………………………………………………

[05]  Mã số thuế:

[06]  Địa chỉ liên hệ: ………………………………………………………………………………...

[07]  Điện thoại: .............................. [08] Fax: ...................... [09] Email: ...............................

[10]  Số CMND (trường hợp cá nhân quốc tịch Việt Nam): .....................................................

[11]  Hộ chiếu (trường hợp cá nhân không có quốc tịch Việt nam): ........................................

[12]  Trường hợp cá nhân kinh doanh chưa đăng ký thuế thì khai thêm các thông tin sau:

[12a] Ngày sinh:  …/…/……  [12b] Quốc tịch:  ........................................

[12c] Số CMND/CCCD:  ....................  [12c. 1 ] Ngày cấp:  ................  [12c.2] Nơi cấp:  ..................

Trường hợp cá nhân kinh doanh thuộc đối tượng không có CMND/CCCD tại Việt Nam thì kê khai thông tin tại một trong các thông tin sau:

[12d] Số hộ chiếu: ....................... [12d.1] Ngày cấp: ............ [12d.2] Nơi cấp: ...........................

[12đ] Số giấy thông hành (đối với thương nhân nước ngoài): .......................

[12đ.1] Ngày cấp: ................................... [12đ.2] nơi cấp: .................................

[12e] Số CMND biên giới (đối với thương nhân nước ngoài): ............................

[12e.1] Ngày cấp: ....................................... [12e.2] Nơi cấp: ...............................

[12f] Số Giấy tờ chứng thực cá nhân khác: ...............................................................................

[12f.1] Ngày cấp: .................................... [12f.2] Nơi cấp: ..........................................................

[12g] Nơi đăng ký thường trú: ................................................

[12g.1] Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: ..............................

[12g.2] Phường/xã/Thị trấn: ...................................................

[12g.3] Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ..................

[12g.4] Tỉnh/Thành phố: ..........................................................

[12h] Chỗ ở hiện tại: ...............................................................

[12h.1] Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: ................................

[12h.2] Phường/xã/Thị trấn: ....................................................

[12h.3] Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: .......................................................

[12h.4] Tỉnh/Thành phố: ................................................................................................

[12i] Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh (nếu có): Số: ........................................

[12i.1] Ngày cấp: …/…/…… [12i.2] Cơ quan cấp: .........................................................

[12k]  Vố n kinh doanh (đồng):  ....................................................

[13] Tên đ  i lý thuế (nếu có):   .....................................................................................................

[14]  Mã số thuế: 

[15]  Hợp đồng đ ại  lý thuế:  S  ..........................  ngày  …/…/……....

[16] Tổ chức khai, nộp thuế thay (nếu có):  ............................................................................

[17]  Mã số thuế: 

[18]  Địa chỉ:  …………………………………………………………………………….......................

[19]  Điện thoại:  ......................  [20]  Fax:  ...........................  [21]  Email:  ......................................

[22]  Văn bản ủy quyền (nếu có):  S  ................  ngày  .....  tháng  .....  năm  .................................

 

Đơn vị ti  n: Đồng Việt Nam

STT

Chỉ ti ê u

Mã chỉ tiêu

S  tiền

1

Tổng doanh thu phát sinh trong kỳ

[23]

 

2

Tổng doanh thu tính thuế

[24]

 

3

Tổng số thuế GTGT phải nộp

[25]

 

4

Tổng số thuế TNCN phát sinh trong kỳ

[26]

 

5

Tiền phạt, bồi thường mà bên cho thuê nhận được theo thỏa thuận tại hợp đồng (nếu có)

[27]

 

6

Tổng số thuế TNCN phải nộp từ nhận tiền phạt, bồi thường (nếu có)

[28]

 

7

Tổng số thuế TNCN phải nộp [29]=[26]+[28]

[29]

 

(TNCN: Thu nhập cá nhân; GTGT: Giá trị gia tăng)

Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.

 

NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ

Họ và tên: ................................

Chứng chỉ hành nghề số: .........

………., ngày ... tháng ... năm ..…..

NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc 
 ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ

(Chữ ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)/ Ký điện tử)

Hướng dẫn ghi Tờ khai cho thuê tài sản mới nhất 2024 

Hướng dẫn ghi tờ khai cho thuê tài sản mới nhất

Thực hiện kê khai theo mẫu tờ khai nêu trên, người làm tờ khai ghi nội dung theo hướng dẫn dưới đây:

- Chỉ tiêu số [01]: Ghi rõ kỳ tính thuế vào thời gian nào, năm, kỳ thanh toán, quý,... theo đúng thông tin nêu tại các mục [01a],

[01b], [01c], [01d] trong tờ khai. Chọn khai theo năm hoặc khai theo kỳ thanh toán.

- Chỉ tiêu số [02], và [03]: 

Nếu là lần đầu của kỳ kê khai thì tích chọn vào ô tờ khai Lần đầu, nếu đã có tờ khai của kỳ kê khai đó thì tích chọn vào ô khai Bổ sung lần thứ.... Người làm tờ khai tích vào ô tương ứng với trường hợp của mình.

- Chỉ tiêu số [04]: Ghi tên người nộp thuế, ghi đúng theo tên trong căn cước công dân.

- Chỉ tiêu số [05]: Ghi mã số thuế của người nộp thuế là người có tài sản cho thuê.

- Chỉ tiêu số [06]: Ghi địa chỉ liên hệ của người nộp thuế là người có tài sản cho thuê. Ghi rõ số nhà/thôn/xóm, xã/phường/thị trấn, quận/huyện/thành phố thuộc tỉnh, tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương.

- Chỉ tiêu số [07], [08], [09]: Ghi thông tin số điện thoại, địa chỉ email, fax (nếu có) của người nộp thuế.

- Chỉ tiêu số [10], [11], [12]: Tùy thuộc trường hợp người nộp thuế có mang quốc tịch Việt Nam hay không, đã có đăng ký thuế hay chưa thì khai vào các mục tương ứng với thông tin của mình: Số CCCD hoặc hộ chiếu, ngày tháng năm sinh, quốc tịch,...

- Chỉ tiêu số [13] đến chỉ tiêu số [22]: Áp dụng với trường hợp khai thay, nếu không thuộc trường hợp này thì không điền vào các chỉ tiêu.

- Chỉ tiêu số [23] Tổng doanh thu phát sinh trong kỳ: Điền thông tin tổng số tiền cá nhân cho thuê tài sản nhận được trong kỳ tính thuế.

- Chỉ tiêu số [24] Tổng doanh thu tính thuế: Đây là doanh thu từ việc cá nhân cho thuê tài sản trong năm dương lịch, tương ứng với kỳ tính thuế.

- Chỉ tiêu số [25] Tổng số thuế GTGT phải nộp: Được tính = Chỉ tiêu số [24] x 5%.

- Chỉ tiêu số [26] Tổng số thuế TNCN phát sinh trong kỳ: Được tính tương tự như chỉ tiêu số [25].

- Chỉ tiêu số [27]: Chỉ kê khai nếu có phát sinh tiền phạt, tiền bồi thường.

- Chỉ tiêu số [28]: Chỉ kê khai nếu có phát sinh tiền phạt, tiền bồi thường; và công thức tính chỉ tiêu số [28] = Chỉ tiêu số [27] x 5%.

- Chỉ tiêu số [29] = Điền tổng số thuế TNCN phải nộp = Tổng chỉ tiêu [26] cộng [28].

Với những hướng dẫn chi tiết nêu trên, người nộp thuế hoàn toàn có thể tự mình kê khai các thông tin trong tờ khai thuế từ việc cho thuê tài sản theo đúng quy định pháp luật.

Trường hợp nào cá nhân phải kê khai thuế cho thuê tài sản?

Căn cứ quy định tại khoản 3 Điều 7 Nghị định 126/2020/NĐ-CP, quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư 40/2021/TT-BTC thì cá nhân có hoạt động cho thuê nhà với doanh thu dưới 100 triệu đồng/năm trong năm dương lịch thì phải tiến hành nộp hồ sơ khau thuế, tuy nhiên không phải nộp thuế GTGT và thuế TNCN.

Việc kê khai thuế liên quan đến hoạt động cho thuê tài sản phải được thực hiện một cách chính xác, trung thực, đầy đủ cũng như đúng thời hạn pháp luật quy định.

Thời hạn kê khai thuế cho thuê tài sản thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 14 Thông tư 40/2021/TT-BTC như sau:

- Trường hợp cá nhân khai thuế theo từng lần thanh toán của hợp đồng cho thuê tài sản: Chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ ngày bắt đầu thời hạn cho thuê tài sản của kỳ thanh toán Hợp đồng cho thuê đó.

Ví dụ: Hợp đồng cho thuê tài sản 02 năm từ 04/02/2024 - 04/02/2026, thanh toán tiền thuê 03 tháng/lần. Khi kê khai theo từng lần thanh toán thì cứ 03 tháng, cá nhân sẽ phải nộp tờ khai. Kỳ thanh toán 04/02/2024 - 04/05/2024 => Hạn cuối nộp tờ khai là 14/05/2024.

- Trường hợp cá nhân khai thuế theo năm: Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên của năm dương lịch tiếp theo năm cho thuê tài sản.

Ví dụ: Như trường hợp đã nêu trên, nếu nộp tờ khai theo năm thì hạn cuối là ngày 30/06/2024.

Bài viết trên đây đã cung cấp cho các bạn mẫu tờ khai cho thuê tài sản mới nhất. Nếu còn vấn đề liên quan nào chưa rõ, cần được tư vấn thêm các bạn vui lòng liên hệ tổng đài:  19006199.
Nguyễn Văn Việt

Tham vấn bởi: Luật sư Nguyễn Văn Việt

Công ty Luật TNHH I&J - Đoàn luật sư TP. Hà Nội

Có thể bạn quan tâm

X