hieuluat
Chia sẻ email
Thứ Ba, 07/09/2021
Theo dõi Hiểu Luật trên google news

Mẫu quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai

Mẫu quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai hiện nay có hình thức như thế nào? Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn giải quyết vấn đề này.

Mục lục bài viết
  • Hồ sơ xử phạt vi phạm hành chính đất đai gồm giấy tờ gì?
  • Quyết định xử phạt hành chính trong lĩnh vực đất đai thế nào?
  • Mức xử phạt hành vi nhận chuyển nhượng đất nông nghiệp vượt hạn mức?
Câu hỏi: Vừa rồi tôi có nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp của một người bạn. Tuy nhiên bên chính quyền xã nói rằng do diện tích nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp của tôi vượt hạn mức nên họ sẽ tiến hành lập hồ sơ để xử phạt tôi.

Vậy xin hỏi hồ sơ xử phạt này sẽ bao gồm những giấy tờ nào? Quyết định xử phạt vi phạm có hình thức ra sao? Tôi cảm ơn! - Phú Nguyễn (Hải Hậu).

Hồ sơ xử phạt vi phạm hành chính đất đai gồm giấy tờ gì?

Tại khoản 2 Điều 57 Luật Xử lý vi phạm hành chính 2012 về xử phạt vi phạm hành chính có lập biên bản, hồ sơ xử phạt vi phạm hành chính nêu rõ:

2. Việc xử phạt vi phạm hành chính có lập biên bản phải được người có thẩm quyền xử phạt lập thành hồ sơ xử phạt vi phạm hành chính. Hồ sơ bao gồm biên bản vi phạm hành chính, quyết định xử phạt hành chính, các tài liệu, giấy tờ có liên quan và phải được đánh bút lục.

Có thể thấy, khi xử phạt vi phạm hành chính có lập biên bản trong lĩnh vực đất đai nói riêng, người có thẩm quyền xử phạt phải lập thành hồ sơ, gồm:

- Biên bản vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;

- Quyết định xử phạt hành chính trong lĩnh vực đất đai;

- Các tài liệu, giấy tờ có liên quan và phải được đánh bút lục như: Giấy chuyển nhượng quyền sử dụng đất; Giấy chứng nhận;...

Trong đó, Mẫu quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai được nhiều người quan tâm, tìm kiếm.

mau quyet dinh xu phat vi pham hanh chinh trong linh vuc dat dai

Mẫu quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai (Ảnh minh họa)


Quyết định xử phạt hành chính trong lĩnh vực đất đai thế nào?

Mẫu quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai được sử dụng hiện nay là mẫu Quyết định số 02 được ban hành kèm theo Nghị định 97/2017/NĐ-CP.


 

CƠ QUAN (1)
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:.../QĐ-XPVPHC

...(2), ngày ... tháng ... năm ...


QUYẾT ĐỊNH

Xử phạt vi phạm hành chính*

Căn cứ Điều 57, Điều 68 Luật xử lý vi phạm hành chính;

Căn cứ(3) ............................................................................................................... ;

Căn cứ Biên bản vi phạm hành chính số........./BB-VPHC lập ngày......./....../............;

Căn cứ Biên bản phiên giải trình trực tiếp số..../BB-GTTT lập ngày..../..../........ (nếu có);

Căn cứ Biên bản xác minh tình tiết của vụ việc vi phạm hành chính số..../BB-XM lập ngày..../..../........ (nếu có);

Căn cứ Quyết định về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính số......../QĐ-GQXP ngày..../..../........ (nếu có),

Tôi: ........................................................................................................................

Chức vụ(4):.............................................................................................................

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Xử phạt vi phạm hành chính đối với <ông (bà)/tổ="" chức=""> có tên sau đây:

<1. họ="" và="" tên="">: ............................................. Giới tính: .....................................

Ngày, tháng, năm sinh:..../..../ ........................ Quốc tịch: ....................................

Nghề nghiệp: .........................................................................................................

Nơi ở hiện tại: .......................................................................................................

Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu:...................; ngày cấp:..../..../..........;
nơi cấp: ................................................................................................................

<1. tên="" tổ="" chức="" vi="" phạm="">: ...................................................................................

Địa chỉ trụ sở chính:..............................................................................................

Mã số doanh nghiệp:............................................................................................ .

Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:…

...............................................................................................................................

Ngày cấp:..../..../........ ..................................... ; nơi cấp:.......................................

Người đại diện theo pháp luật(5): ................... Giới tính: .....................................

Chức danh(6): .........................................................................................................

2. Đã thực hiện hành vi vi phạm hành chính(7): ....................................................

3. Quy định tại(8): ..................................................................................................

4. Các tình tiết tăng nặng (nếu có):

...............................................................................................................................

...............................................................................................................................

5. Các tình tiết giảm nhẹ (nếu có):

...............................................................................................................................

...............................................................................................................................

6. Bị áp dụng hình thức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả như sau:

a) Hình thức xử phạt chính(9):

Cụ thể(10):...............................................................................................................

...............................................................................................................................

b) Hình thức xử phạt bổ sung (nếu có)(11):............................................................

c) Các biện pháp khắc phục hậu quả (nếu có)(12):.................................................

Thời hạn thực hiện các biện pháp khắc phục hậu quả(13) .................. ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định này.

Mọi chi phí tổ chức thi hành biện pháp khắc phục hậu quả do cá nhân/tổ chức vi phạm có tên tại Điều này chi trả.

Ông (bà)/Tổ chức có tên tại Điều này phải hoàn trả số kinh phí là:.....................

(Bằng chữ:............................................................................................................ )

cho(14): ...................................................................................................................
là cơ quan đã thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả theo quy định tại khoản 5 Điều 85 Luật xử lý vi phạm hành chính.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày..../..../........

Điều 3. Quyết định này được:

1. Giao cho ông (bà)(15) .................................. là cá nhân vi phạm/đại diện cho tổ chức vi phạm có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.

Ông (bà)/Tổ chức có tên tại Điều 1 phải nghiêm chỉnh chấp hành quyết định xử phạt này. Nếu quá thời hạn mà ông (bà)/tổ chức(16)............................................... không tự nguyện chấp hành thì sẽ bị cưỡng chế thi hành theo quy định của pháp luật.

Trường hợp không nộp tiền phạt trực tiếp cho người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính theo quy định tại khoản 2 Điều 78 Luật xử lý vi phạm hành chính, ông (bà)/tổ chức(16) ....................................................................................................................................
phải nộp tiền phạt tại(17)...............................................................................................
hoặc nộp tiền phạt vào tài khoản số(18):................ của(19) ...........................................
trong thời hạn.... ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định xử phạt.

Ông (bà)/Tổ chức(16)................................................................có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.

2. Gửi cho(19) ...................................................................... để thu tiền phạt.

3. Gửi cho(20) ............................................................. để tổ chức thực hiện./.

 

Nơi nhận:

- Như Điều 3;

- Lưu: Hồ sơ.

NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH

(Ký tên, ghi rõ chức vụ, họ tên)

 

_____________

* Mẫu này được sử dụng để xử phạt vi phạm hành chính theo thủ tục có lập biên bản, hồ sơ xử phạt vi phạm hành chính quy định tại Điều 57 Luật xử lý vi phạm hành chính.

(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính. Trường hợp người ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính là Chủ tịch Ủy ban nhân dân, thì ghi tên cơ quan theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ.

(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ.

(3) Ghi đầy đủ tên loại văn bản; số, ký hiệu văn bản; ngày tháng năm ban hành văn bản; tên cơ quan ban hành và tên gọi văn bản (tên của nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực cụ thể).

(4) Ghi chức danh và cơ quan của người ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính.

(5) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi họ và tên của chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân; ghi họ và tên của người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.

(6) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi chức danh chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân; Ghi chức danh của người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.

(7) Ghi tóm tắt mô tả hành vi vi phạm.

(8) Ghi điểm, khoản, điều của nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực cụ thể.

(9) Ghi rõ hình thức xử phạt chính được áp dụng (cảnh cáo/phạt tiền/tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn/tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính/trục xuất).

(10) Ghi chi tiết theo hình thức xử phạt chính đã áp dụng (trường hợp phạt tiền, thì ghi rõ mức tiền phạt bằng số và bằng chữ; trường hợp tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn, thì ghi rõ thời hạn, thời điểm tước hoặc đình chỉ; trường hợp tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, thì ghi rõ số lượng, giá trị tang vật, phương tiện vi phạm bị tịch thu, nếu có biên bản kèm theo thì phải ghi rõ).

(11) Ghi chi tiết hình thức xử phạt bổ (trường hợp tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn, thì ghi rõ thời hạn, thời điểm tước hoặc đình chỉ; trường hợp tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, thì ghi rõ tên tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu, đơn vị tính, số lượng, chủng loại, tình trạng, chất lượng hoặc số tiền (ghi cả bằng số và bằng chữ) tương đương trị giá tang vật, phương tiện vi phạm bị tạm giữ do bị chiếm đoạt, sử dụng trái phép để vi phạm hành chính thuộc trường hợp bị tịch thu, nếu có biên bản kèm theo thì phải ghi rõ).

(12) Ghi cụ thể các biện pháp khắc phục hậu quả mà cá nhân/tổ chức vi phạm phải thực hiện.

(13) Ghi cụ thể thời hạn thực hiện của từng biện pháp khắc phục hậu quả.

(14) Trong trường hợp khẩn cấp, cần khắc phục ngay hậu quả để kịp thời bảo vệ môi trường, bảo đảm giao thông, cơ quan nhà nước đã tổ chức thi hành biện pháp khắc phục hậu quả theo quy định tại khoản 5 Điều 85 Luật xử lý vi phạm hành chính, thì ghi tên của cơ quan đã thi hành biện pháp khắc phục hậu quả.

(15) Ghi họ và tên của cá nhân vi phạm/người đại diện tổ chức vi phạm.

(16) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức vi phạm.

(17) Ghi đầy đủ tên, địa chỉ Kho bạc nhà nước hoặc tên, địa chỉ Ngân hàng thương mại được Kho bạc nhà nước ủy nhiệm thu tiền phạt.

(18) Ghi số tài khoản mà cá nhân/tổ chức vi phạm phải nộp tiền phạt trực tiếp hoặc chuyển khoản.

(19) Ghi tên của Kho bạc nhà nước.

(20) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành Quyết định.

 

Mức xử phạt hành vi nhận chuyển nhượng đất nông nghiệp vượt hạn mức?

Theo quy định tại Điều 29 Nghị định 91/2019/NĐ-CP, người nhận chuyển nhượng đất nông nghiệp vượt hạn mức sẽ bị xử phạt tiền và buộc khắc phục hậu quả, cụ thể:

- Mức xử phạt và hình thức xử phạt:

+ Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 01 triệu đồng – 03 triệu đồng: Diện tích đất nhận chuyển quyền vượt hạn mức dưới 01 héc ta;

+ Từ 03 triệu đồng - 10 triệu đồng: Diện tích đất nhận chuyển quyền vượt hạn mức từ 01 héc ta đến 03 héc ta;

+ Từ 10 triệu đồng - 20 triệu đồng: Diện tích đất nhận chuyển quyền vượt hạn mức từ 03 héc ta đến 05 héc ta;

+ Từ 20 triệu đồng - 50 triệu đồng: Diện tích đất nhận chuyển quyền vượt hạn mức trên 05 héc ta.

- Buộc trả lại diện tích đất đã nhận chuyển quyền vượt hạn mức do thực hiện hành vi vi phạm.

Trường hợp không thực hiện được việc trả lại đất đã nhận chuyển quyền thì Nhà nước sẽ tiến hành thu hồi.

Trên đây là giải đáp về Mẫu quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai. Nếu còn băn khoăn, bạn vui lòng gửi câu hỏi cho chúng tôi để được hỗ trợ.

Tin cùng chủ đề

Có thể bạn quan tâm

X