hieuluat
Chia sẻ email
Thứ Ba, 25/07/2023
Theo dõi Hiểu Luật trên google news

Chế độ nhà ở công vụ cho sĩ quan quân đội như thế nào?

Nhà ở công vụ cho sĩ quan quân đội phải đảm bảo những tiêu chuẩn nào? Điều kiện nào để sĩ quan được cấp nhà công vụ? Cùng chúng tôi tìm hiểu ngay nhé.

 

Câu hỏi: Chào Luật sư, xin hỏi điều kiện để sĩ quan quân đội được sử dụng nhà công vụ là gì?

Tiêu chuẩn nhà công vụ dành cho sĩ quan của Bộ Quốc phòng được quy định như thế nào?

Xin cảm ơn.

Chào bạn, với những vướng mắc về vấn đề điều kiện để được thuê nhà ở công vụ cho sĩ quan và tiêu chuẩn của nhà ở công vụ của sĩ quan thế nào được chúng tôi giải đáp trong bài viết dưới đây.

Điều kiện cấp nhà ở công vụ cho sĩ quan quân đội là gì?

Điểm d khoản 1 Điều 32 Luật Nhà ở 2014 quy định sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp thuộc lực lượng vũ trang nhân dân được điều động, luân chuyển theo yêu cầu quốc phòng, an ninh, trừ trường hợp phải ở doanh trại là những người được thuê nhà ở công vụ.

Pháp luật cho phép những đối tượng này được thuê nhà ở công vụ mà không phải là được cấp nhà ở công vụ.

Cụ thể, Điều 2, Điều 15 Thông tư 68/2017/TT-BQP quy định đối tượng, điều kiện được thuê nhà ở công vụ trong Bộ Quốc phòng như sau:

Điều kiện về đối tượng được thuê nhà ở công vụ trong Bộ Quốc phòng

Điều kiện để các đối tượng được thuê nhà ở công vụ trong Bộ Quốc phòng

  • Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng đang phục vụ tại ngũ được điều động, luân chuyển theo yêu cầu nhiệm vụ quốc phòng;

  • Người làm việc trong các tổ chức cơ yếu được hưởng lương từ ngân sách Nhà nước do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quản lý;

Đảm bảo đủ các điều kiện sau:

  • Những đối tượng này có nhu cầu thuê nhà ở công vụ;

  • Có quyết định điều động/hoặc luân chuyển công tác của cấp có thẩm quyền;

  • Là đối tượng thuộc diện chưa có nhà ở thuộc sở hữu của mình và chưa được thuê/thuê mua/mua nhà ở xã hội tại nơi đến công tác, hoặc đã có nhà ở của mình tại nơi đến công tác nhưng có diện tích nhà ở bình quân trong hộ gia định < 15m2="">

  • Không thuộc diện phải ở trong doanh trại theo quy định của cấp có thẩm quyền;

  • Có hồ sơ đề nghị thuê nhà ở công vụ được cấp có thẩm quyền chấp thuận, quyết định bố trí cho thuê nhà ở công vụ; hồ sơ có:

    • Đơn đề nghị thuê nhà ở công vụ - Mẫu tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 68/2017/TT-BQP;

    • Quyết định bổ nhiệm/điều động/luân chuyển công tác có xác nhận của cơ quan ra quyết định hoặc cơ quan đang trực tiếp quản lý (bản sao);

    • Danh sách đăng ký nhân than của người thuê nhà ở công vụ (gồm vợ hoặc chồng, con, bố đẻ, mẹ đẻ, bố vợ, mẹ vợ/hoặc bố chồng, mẹ chồng);

Lưu ý rằng, việc xét duyệt cho thuê nhà ở công vụ được thực hiện theo thứ tự ưu tiên quy định tại điểm b khoản 2 Điều 16 Thông tư 68/2017/TT-BQP như sau:

Một là, có quyết định điều động/luân chuyển công tác của cấp có thẩm quyền, thuộc diện chưa có nhà ở thuộc sở hữu của mình và chưa được thuê/thuê mua/mua nhà ở xã hội tại nơi đến công tác

Hai là, có quyết điều động/luân chuyển công tác của cấp có thẩm quyền, đã có nhà ở thuộc sở hữu của mình, được thuê/thuê mua/mua nhà ở xã hội tại nơi đến công tác nhưng diện tích nhà ở bình quân trong hộ gia đình <15m2>

Ba là, có quyết điều động/luân chuyển công tác của cấp có thẩm quyền, có vợ/hoặc chồng đã được thụ hưởng chính sách đất ở nhưng chưa có nhà ở thuộc sở hữu của mình tại nơi đến công tác

Như vậy, nhà ở công vụ cho sĩ quan chính là nhà ở công vụ được Nhà nước cho các đối tượng là sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, người làm việc trong các tổ chức cơ yếu…thuê trong thời hạn đảm nhiệm chức vụ, công tác của mình.

Để được cho thuê nhà ở công vụ, sĩ quan quân đội và những đối tượng khác theo quy định tại Thông tư 68/2017/TT-BQP phải thỏa mãn những điều kiện như chúng tôi đã trình bày ở trên.

Quy định về nhà ở công vụ cho sĩ quanQuy định về nhà ở công vụ cho sĩ quan

Tiêu chuẩn nhà ở công vụ trong quân đội thế nào?

Các tiêu chuẩn nhà ở công vụ cho sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp… theo quy định tại Điều 6, Điều 8 Thông tư 68/2017/TT-BQP gồm:

  • Tiêu chuẩn về loại nhà ở công vụ, diện tích nhà ở tương ứng với từng đối tượng được thuê;

  • Tiêu chuẩn về trang bị nội thất nhà ở công vụ;

Chi tiết các tiêu chuẩn đối với nhà ở công vụ trong Bộ Quốc phòng như sau:

Tiêu chuẩn về diện tích nhà ở

Loại nhà

Tiêu chuẩn diện tích

Nhà biệt thự

Loại A

  • 450m2 - 550m2;

  • Trong đó, diện tích sử dụng nhà 300m2 - 350m2;

Loại B

  • 350m2 - 400m2;

  • Trong đó, diện tích sử dụng nhà 250m2- 300m2

Nhà liền kề

Loại C

  • Diện tích đất 120m2- 150m2;

  • Diện tích sử dụng nhà 150m2- 170m2

Loại D

  • Diện tích đất 80m2- 120m2;

  • Diện tích sử dụng nhà 100m2- 120m2;

Căn hộ chung cư khu vực đô thị

(khép kín, diện tích sử dụng từ 25m2 - 160m2, chia thành 5 loại)

Căn hộ loại 1

140m2- 160m2

Căn hộ loại 2

100m2- 115m2

Căn hộ loại 3

80m2 - 100m2

Căn hộ loại 4

60m2 - 70m2

Căn hộ loại 5

25m2 - 45m2

Căn nhà khu vực nông thôn

(khép kín, diện tích sử dụng mỗi căn từ 25m2 - 90m2, chia thành 4 loại)

Căn nhà loại 1

80m2 - 90m2

Căn nhà loại 2

55m2 - 65m2

Căn nhà loại 3

40m2 - 45m2

Căn nhà loại 4

25m2 - 35m2

Tiêu chuẩn về diện tích nhà ở công vụ trong Bộ Quốc phòngTiêu chuẩn về diện tích nhà ở công vụ trong Bộ Quốc phòng

Đối tượng được thuê nhà ở công vụ tương ứng với từng loại nhà

Đối tượng được thuê nhà

Loại nhà ở công vụ được thuê

Ủy viên Bộ Chính trị, Bí thư Trung ương đảng

Biệt thự loại A

Cán bộ có quân hàm Đại tướng, trừ chức danh được cấp nhà biệt thự loại A nêu trên

Biệt thự loại B

Cán bộ có quân hàm Thượng tướng, Đô đốc Hải quân

  • Nhà liền kề loại C;

  • Hoặc căn hộ chung cư loại 1;

Cán bộ có quân hàm Trung tướng, Thiếu tướng; Phó Đô đốc, Chuẩn Đô đốc Hải quân và tương đương

  • Nhà liền kề loại D;

  • Hoặc căn hộ chung cư loại 2;

Cán bộ có quân hàm Đại tá, Thượng tá, Trung tá và tương đương

  • Căn hộ chung cư loại 3 tại khu vực đô thị;

  • Hoặc căn nhà loại 1 tại khu vực nông thôn;

Cán bộ có quân hàm Thiếu tá, Đại úy và tương đương

  • Căn hộ chung cư loại 4 tại khu vực đô thị;

  • Hoặc căn nhà loại 2 tại khu vực nông thôn;

Đối tượng còn lại

  • Căn hộ chung cư loại 5 tại khu vực đô thị;

  • Hoặc căn nhà loại 3, 4 tại khu vực nông thôn;

Tiêu chuẩn về trang bị nội thất nhà ở công vụ

Loại nhà ở

Trang bị nội thất cơ bản

Định mức kinh phí tối đa trang bị nội thất cơ bản

Biệt thự, căn hộ chung cư tại khu vực đô thị

  • Bộ bàn ghế và kệ ti vi phòng khách;

  • Máy điều hòa nhiệt độ các phòng;

  • Bộ bàn ghế phòng ăn, tủ lạnh, tủ bếp (đồng bộ), bộ bếp nấu và máy hút mùi; Tủ đứng, giường, đệm, máy giặt, bình nóng lạnh;

  • 01 bộ bàn ghế làm việc cá nhân;

  • Căn hộ loại 4, 5 (1 phòng ngủ, 1 phòng khách): 120 triệu đồng;

  • Nhà liền kề loại D, căn hộ loại 2, 3 (2 phòng ngủ, 1 phòng khách): 160 triệu đồng;

  • Nhà liền kề loại C, căn hộ loại 1 (3 phòng ngủ, 1 phòng khách): 200 triệu đồng;

  • Biệt thự (4 phòng ngủ, 1 phòng khách, 1 phòng làm việc): 250 triệu đồng;

Căn nhà công vụ tại khu vực nông thôn

  • Bộ bàn ghế và kệ ti vi phòng khách;

  • Máy điều hòa nhiệt độ các phòng;

  • Bộ bàn ghế làm việc cá nhân;

  • Bộ bàn ghế phòng ăn (nếu có);

  • Tủ lạnh, tủ bếp, bếp; tủ đứng, giường đệm, máy giặt, bình nóng lạnh;

  • Căn nhà có chung phòng ngủ và phòng khách (tương ứng căn hộ loại 4): 75 triệu đồng;

  • Căn nhà có 1 phòng ngủ, 1 phòng khách riêng biệt (tương ứng căn hộ loại 2, 3): 90 triệu đồng;

  • Căn nhà có 2 phòng ngủ, 1 phòng khách riêng biệt (tương ứng với căn hộ loại 1): 120 triệu đồng;

Như vậy, nhà ở công vụ cho sĩ quan có các tiêu chuẩn về diện tích, người được thuê, trang bị nội thất cơ bản như chúng tôi đã trình bày ở trên.

Tùy thuộc cấp bậc của sĩ quan, nơi công tác, làm việc mà có thể được thuê loại nhà ở công vụ với tiêu chuẩn nhà khác nhau.

Trên đây là giải đáp về vấn đề nhà ở công vụ cho sĩ quan, nếu còn thắc mắc, vui lòng liên hệ 19006192 để được hỗ trợ.

Nguyễn Văn Việt

Tham vấn bởi: Luật sư Nguyễn Văn Việt

Công ty Luật TNHH I&J - Đoàn luật sư TP. Hà Nội

Tin cùng chủ đề

Có thể bạn quan tâm

X