Từ tháng 7/2021 đến tháng 4/2022, Việt Nam sẽ triển khai Chiến dịch tiêm chủng hướng tới mục tiêu đạt miễn dịch cộng đồng vào cuối năm 2021, đầu năm 2022. Người trong độ tuổi tiêm chủng đều có thể tiêm được vắc xin và phải sàng lọc trước tiêm. Tuy nhiên, có những đối tượng cần thận trọng khi tiêm chủng vắc xin.
Ai cần thận trọng khi tiêm vắc xin Covid-19?
Theo Quyết định Quyết định 3802/QĐ-BYT ngày 10/8/2021 về hướng dẫn tạm thời khám sàng lọc trước tiêm chủng vắc xin phòng Covid-19.
Theo đó, những người đủ điều kiện tiêm chủng gồm:
- Người trong độ tuổi tiêm chủng theo khuyến cáo trong hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất
- Không quá mẫn với hoạt chất hoặc với bất kỳ tá dược nào trong thành phần của vắc xin.
Trong Quyết định này, Bộ Y tế cũng quy định về các đối tượng phải được khám sàng lọc và cần thận trọng trong tiêm chủng, gồm:
1. Người có tiền sử dị ứng với các dị nguyên khác.
2. Người có bệnh nền, bệnh mạn tính.
3. Người mất tri giác, mất năng lực hành vi.
4. Người có tiền sử giảm tiểu cầu và/hoặc rối loạn đông máu.
5. Phụ nữ mang thai ≥13 tuần.
6. Người phát hiện thấy bất thường dấu hiệu sống, như: nhiệt độ <35, 5°c="" và="">37,5 °C; Mạch: < 60="" lần/phút="" hoặc=""> 100 lần/phút; Nhịp thở > 25 lần/phút…
Như vậy theo quy định mới, phụ nữ mang thai từ 13 tuần trở lên có thể được tiêm chủng Covid-19 và thuộc nhóm khám sàng lọc kỹ, thận trọng khi tiêm.
Bên cạnh đó, người mang thai từ 13 tuần trở lên: được giải thích nguy cơ/lợi ích nếu đồng ý tiêm chủng; cần chuyển đến tiêm và theo dõi tại cơ sở y tế có khả năng cấp cứu sản khoa.
Đặc biệt lưu ý với phụ nữ mang thai và đang cho con bú: chống chỉ định với vắc xin Sputnik V.
Những đối tượng cần thận trọng khi tiêm vắc xin Covid-19 có sự thay đổi sao với trước. Ảnh minh họa
Đối tượng phải trì hoãn tiêm chủng
Theo quy định mới, đối tượng trì hoãn tiêm chủng gồm 3 đối tượng:
- Có tiền sử rõ ràng đã mắc COVID-19 trong vòng 6 tháng.
- Đang mắc bệnh cấp tính.
- Phụ nữ mang thai dưới 13 tuần.
So với 6 đối tượng trước đây tại Quyết định 3445/QĐ-BYT ngày 15/7 của Bộ Y tế.
1. Tiền sử bị COVID-19 trong vòng 6 tháng
2. Tiền sử tiêm vắc xin khác trong 14 ngày
3. Tiền sử bệnh mạn tính, đang tiến triển
4. Đang bị suy giảm khả năng đáp ứng miễn dịch nặng, ung thư giai đoạn cuối, đã cắt lách, đang dùng thuốc ức chế miễn dịch, corticoid liều cao (tương đương hoặc hơn 2mg prednisolon/kg/ngày trong ít nhất 7 ngày)
5. Bệnh cấp
6. Đang mang thai, phụ nữ đang nuôi con bằng sữa mẹ
Mẫu phiếu sàng lọc trước tiêm chủng Covid-19 mới nhất
Được ban hành kèm định Quyết định 3802/QĐ-BYT ngày 10/8/2021
CƠ SỞ TIÊM CHỦNG ............................. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
PHIẾU SÀNG LỌC TRƯỚC TIÊM CHỦNG VẮC XIN PHÒNG COVID-19
Họ và tên: ................................................... Ngày sinh ........................................ Nam □ Nữ □.
Số CCCD: ................................................ Số điện thoại: ...........................................................
Nghề nghiệp:.........................................................................................................
Đơn vị công tác:....................................................................................................
Địa chỉ liên hệ:.......................................................................................................
Đã tiêm mũi 1 vắc xin phòng COVID-19:
□ Chưa tiêm
□ Đã tiêm, loại vắc xin:.........................................................................
I. Sàng lọc
1. Tiền sử rõ ràng phản vệ với vắc xin phòng COVID-19 lần trước hoặc các thành phần của vắc xin phòng COVID-19. |
Không □ |
Có □ |
2. Tiền sử rõ ràng bị COVID-19 trong vòng 6 tháng |
Không □ |
Có □ |
3. Đang mắc bệnh cấp tính |
Không □ |
Có □ |
4. Phụ nữ mang thai * |
|
|
4a. Phụ nữ mang thai <13>13> |
Không □ |
Có □ |
4b. Phụ nữ mang thai ≥13 tuần |
Không □ |
Có □ |
5. Phản vệ độ 3 trở lên với bất kỳ dị nguyên nào (Nếu có, loại tác nhân dị ứng: ) |
Không □ |
Có □ |
6. Đang bị suy giảm miễn dịch nặng, ung thư giai đoạn cuối đang điều trị hóa trị, xạ trị |
Không □ |
Có □ |
7. Tiền sử dị ứng với bất kỳ dị nguyên nào |
Không □ |
Có □ |
8. Tiền sử rối loạn đông máu/cầm máu |
Không □ |
Có □ |
9. Rối loạn tri giác, rối loạn hành vi |
Không □ |
Có □ |
10. Bất thường dấu hiệu sống (Nếu có, ghi rõ .........................................................) • Nhiệt độ: độ C • Mạch: lần/phút • Huyết áp: mmHg • Nhịp thở: lần/phút; |
Không □ |
Có □ |
II. Kết luận:
- Đủ điều kiện tiêm chủng ngay: Tất cả đều KHÔNG có điểm bất thường □
- Chống chỉ định tiêm chủng vắc xin cùng loại: Khi CÓ bất thường tại mục 1 □
- Trì hoãn tiêm chủng: Khi CÓ bất kỳ một điểm bất thường tại các mục 2, 3, 4a □
- Chỉ định tiêm tại các cơ sở y tế có đủ điều kiện cấp cứu phản vệ: Khi CÓ bất thường tại mục 5 □
- Nhóm thận trọng khi tiêm chủng: Khi CÓ bất kỳ một điểm bất thường tại các mục 4b#, 6, 7, 8, 9,10. □
* Phụ nữ đang mang thai và cho con bú: Chống chỉ định với vắc xin Sputnik V.
* Với phụ nữ mang thai ≥13 tuần: Giải thích lợi ích/nguy cơ và ký cam kết nếu đồng ý tiêm và chuyển đến cơ sở có cấp cứu sản khoa để tiêm.
Thời gian:... giờ ... phút, ngày ....tháng...... năm ......
Người thực hiện sàng lọc
(ký, ghi rõ họ và tên)
Quyết định 3802/QĐ-BYT có quy định về những lưu ý khi khám sàng lọc trước tiêm như:Hỏi tiền sử bệnh như: Hỏi về tình trạng sức khỏe hiện tại; Tiền sử tiêm vắc xin phòng COVID-19; Tiền sử dị ứng; Tiền sử mắc COVID-19. Tiền sử suy giảm miễn dịch nặng, ung thư giai đoạn cuối, đang điều trị hóa trị, xạ trị...Sau khi tiêm, cần theo dõi những phản ứng để có thể xử lý kịp thời.
Theo thông tin từ Bộ Y tế, tính đến sáng 11/8, Việt Nam đã tiêm chủng được hơn 11,3 triệu liều vắc xin Covid-19. Bộ Y tế đề nghị các đơn vị đẩy nhanh và tăng tốc độ tiêm chủng vaccine Covid-19 đã được phân bổ.
Kết quả tiêm chủng hằng ngày của các các đơn vị sẽ được tổng hợp bằng kỹ thuật số, công khai trên Cổng thông tin của Chiến dịch tiêm vaccine phòng Covid-19 và các phương tiện thông tin đại chúng của Trung ương, địa phương để nhân dân được biết, theo dõi và giám sát.
Trên đây là giải đáp về vấn đề những ai cần thận trọng khi tiêm vắc xin Covid. Nếu còn băn khoăn, bạn vui lòng gửi câu hỏi cho chúng tôi để được hỗ trợ.
35,>