Tại đô thị hay nông thôn, nhà cấp 4 cũng đều khá phổ biến. Xây nhà cấp 4 có phải xin phép xây dựng không?
Xây nhà cấp 4 có phải xin phép xây dựng không?
Chào bạn. Hiện nay, khái niệm nhà cấp 4 được quy định tại phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 06/2021/TT-BXD. Theo đó, nhà cấp 4 (công trình xây dựng cấp 4) là loại nhà ở riêng lẻ 01 tầng và có chiều cao từ 06 mét trở xuống, tổng diện tích sàn nhỏ hơn 1000m2; nhịp kết cấu lớn nhất nhỏ hơn 15m.
Còn nhà ở riêng lẻ được hiểu là nhà ở được xây dựng trên thửa đất ở riêng biệt thuộc quyền sử dụng hợp pháp của tổ chức, cá nhân, hộ gia đình, bao gồm nhà biệt thự, nhà ở liền kề và nhà ở độc lập.Như vậy, nhà cấp 4 là một loại nhà ở riêng lẻ thuộc công trình xây dựng cấp 4 nên giấy phép xây dựng được quy định như nhà ở riêng lẻ.
Hiện nay, khoản 30 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020 quy định một số trường hợp xây nhà cấp 4 được miễn giấy phép xây dựng. Căn cứ vào quy định này, có thể hiểu, nhà cấp 4 thuộc những trường hợp dưới đây phải có giấy phép xây dựng trước khi khởi công (trừ những trường hợp dưới đây, còn lại xây nhà cấp 4 không cần xin giấy phép xây dựng):
- Nhà cấp 4 tại khu vực đô thị (loại trừ đối với nhà cấp 4 thuộc dự án đầu tư xây dựng khu đô thị, dự án đầu tư xây dựng nhà ở có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được phê duyệt);
- Nhà cấp 4 tại khu vực nông thôn nhưng khu vực này thuộc khu vực có quy hoạch xây dựng khu chức năng hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn đã phê duyệt;
- Nhà cấp 4 khu vực nông thôn nằm trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử - văn hóa.
Nếu bạn có dự định xây nhà cấp 4 thì cần xem xét căn nhà định xây có thuộc 03 trường hợp cần xin giấy phép nêu trên hay không, nếu không thì không cần phải xin giấy phép xây dựng.
Xây nhà 1 tầng có phải xin giấy phép không?
Theo Thông tư 06/2021/TT-BXD, nhà ở riêng lẻ được phân thành các cấp như sau:
Loại kết cấu |
Tiêu chí |
Cấp công trình |
||||
Đặc biệt |
I |
II |
III |
IV |
||
Cấp công trình của nhà ở riêng lẻ, nhà ở riêng lẻ kết hợp các |
Chiều cao (m) |
> 200 |
> 75 ÷ 200 |
> 28 ÷ 75 |
> 06 ÷ 28 |
≤ 06 |
Số tầng cao |
> 50 |
25 ÷ 50 |
08 ÷ 24 |
02 ÷ 07 |
01 |
|
Tổng diện tích sàn (nghìn m2) |
- |
> 30 |
> 10 ÷ 30 |
01 ÷ 10 |
<> |
|
Nhịp kết cấu lớn nhất (m) |
> 200 |
100 ÷ 200 |
50 ÷ <> |
15 ÷ <> |
<> |
|
Độ sâu ngầm (m) |
- |
> 18 |
06 ÷ 18 |
<> |
- |
|
Số tầng ngầm |
- |
≥ 05 |
02 ÷ 04 |
01 |
- |
Theo bảng này, nhà 01 tầng được xếp vào công trình xây dựng cấp 4 tức nhà cấp 4.
Điều 89 Luật Xây dựng 2014 sửa đổi 2020 quy định công trình xây dựng phải có giấy phép xây dựng do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp trừ các trường hợp được miễn.
Khoản 2 Điều này cũng quy định về các trường hợp được miễn giấy phép xây dựng như sau:
Đối chiếu với quy định nêu trên, bạn xây nhà 1 tầng tại xã tức khu vực nông thôn sẽ không phải xin giấy phép xây dựng trừ khi khu vực bạn dự định xây nhà là khu vực có quy hoạch xây dựng khu chức năng hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn đã phê duyệt hoặc nằm trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử - văn hóa.2. Các trường hợp được miễn giấy phép xây dựng gồm:
a) Công trình bí mật nhà nước; công trình xây dựng khẩn cấp;b) Công trình thuộc dự án sử dụng vốn đầu tư công được Thủ tướng Chính phủ, người đứng đầu cơ quan trung ương của tổ chức chính trị, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Quốc hội, bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và của tổ chức chính trị - xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp quyết định đầu tư xây dựng;
c) Công trình xây dựng tạm theo quy định tại Điều 131 của Luật này;d) Công trình sửa chữa, cải tạo bên trong công trình hoặc công trình sửa chữa, cải tạo mặt ngoài không tiếp giáp với đường trong đô thị có yêu cầu về quản lý kiến trúc theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; nội dung sửa chữa, cải tạo không làm thay đổi công năng sử dụng, không làm ảnh hưởng đến an toàn kết cấu chịu lực của công trình, phù hợp với quy hoạch xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, yêu cầu về an toàn phòng, chống cháy, nổ và bảo vệ môi trường;
đ) Công trình quảng cáo không thuộc đối tượng phải cấp giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật về quảng cáo; công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động theo quy định của Chính phủ;e) Công trình xây dựng nằm trên địa bàn hai đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên, công trình xây dựng theo tuyến ngoài đô thị phù hợp với quy hoạch xây dựng hoặc quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
g) Công trình xây dựng đã được Cơ quan chuyên môn về xây dựng thông báo kết quả thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở đủ điều kiện phê duyệt thiết kế xây dựng và đáp ứng các điều kiện về cấp giấy phép xây dựng theo quy định của Luật này;h) Nhà ở riêng lẻ có quy mô dưới 07 tầng thuộc dự án đầu tư xây dựng khu đô thị, dự án đầu tư xây dựng nhà ở có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
i) Công trình xây dựng cấp IV, nhà ở riêng lẻ ở nông thôn có quy mô dưới 07 tầng và thuộc khu vực không có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; công trình xây dựng cấp IV, nhà ở riêng lẻ ở miền núi, hải đảo thuộc khu vực không có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng; trừ công trình, nhà ở riêng lẻ được xây dựng trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử - văn hóa;k) Chủ đầu tư xây dựng công trình quy định tại các điểm b, e, g, h và i khoản này, trừ nhà ở riêng lẻ quy định tại điểm i khoản này có trách nhiệm gửi thông báo thời điểm khởi công xây dựng, hồ sơ thiết kế xây dựng theo quy định đến cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng tại địa phương để quản lý.
Trên đây là giải đáp xây nhà cấp 4 có phải xin phép xây dựng không? Nếu còn thắc mắc, vui lòng liên hệ 19006192 để được hỗ trợ.
>> Xây nhà tạm có phải xin giấy phép không?